Giải quần vợt Wimbledon 2023
Giải quần vợt Wimbledon 2023 | |
---|---|
Ngày | 3 – 16 tháng 7 |
Lần thứ | 136 |
Thể loại | Grand Slam (ITF) |
Bốc thăm | 128S / 64D / 32XD |
Tiền thưởng | £44,700,000 |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Church Road SW19, Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Sân vận động | All England Lawn Tennis and Croquet Club |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Carlos Alcaraz | |
Đơn nữ | |
Markéta Vondroušová | |
Đôi nam | |
Wesley Koolhof / Neal Skupski | |
Đôi nữ | |
Hsieh Su-wei / Barbora Strýcová | |
Đôi nam nữ | |
Mate Pavić / Lyudmyla Kichenok | |
Đơn nam trẻ | |
Henry Searle | |
Đơn nữ trẻ | |
Clervie Ngounoue | |
Đôi nam trẻ | |
Jakub Filip / Gabriele Vulpitta | |
Đôi nữ trẻ | |
Alena Kovačková / Laura Samsonová | |
Đôi nam khách mời | |
Bob Bryan / Mike Bryan | |
Đôi nữ khách mời | |
Kim Clijsters / Martina Hingis Đôi nam nữ khách mời Nenad Zimonjić / Rennae Stubbs | |
Đơn nam xe lăn | |
Tokito Oda | |
Đơn nữ xe lăn | |
Diede de Groot | |
Đơn xe lăn quad | |
Niels Vink | |
Đôi nam xe lăn | |
Alfie Hewett / Gordon Reid | |
Đôi nữ xe lăn | |
Diede de Groot / Jiske Griffioen | |
Đôi xe lăn quad | |
Sam Schroder / Niels Vink |
Giải quần vợt Wimbledon 2023 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Giải đấu
sửaGiải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ, với tất cả các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Wimbledon, từ ngày 3 đến ngày 16 tháng 7 năm 2023. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ ngày 26 đến ngày 29 tháng 6 năm 2023 tại Bank of England Sports Ground ở Roehampton.
Giải quần vợt Wimbledon 2023 là lần thứ 136 giải đấu được tổ chức, lần thứ 129 của nội dung đơn nữ, lần thứ 55 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ ba trong năm. Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2023 và WTA Tour 2023 dưới thể loại Grand Slam, cũng như ITF tour 2023 của giải trẻ và xe lăn.
Giải đấu bao gồm các nội dung nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), nữ trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), cũng là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu cho các vận động viên dưới 18 tuổi, và nội dung đơn & đôi cho các vận động viên nam và nữ quần vợt xe lăn. Giải đấu cũng bao gồm nội dung đôi nam và nữ khách mời, cùng với nội dung đôi khách mời hỗn hợp. Nội dung đôi nam được thay đổi từ đánh năm thắng ba sang đánh ba thắng hai ở tất cả các trận đấu.[1]
Đây là lần thứ hai giải đấu có lịch thi đấu trong ngày Chủ Nhật tuần đầu tiên, được gọi là "Middle Sunday". Trước giải đấu năm 2022, giải đấu chỉ có 4 năm ngoại lệ với truyền thống không có trận đấu nào diễn ra vào Chủ Nhật để tổ chức các trận đấu bị hoãn trong giải đấu vì trời mưa.[2]
Giải đấu bao gồm có sự tham dự của các vận động viên Nga và Belarus, sau khi bị cấm tham dự ở giải đấu năm 2022 do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina.
Sự kiện đặc biệt
sửaBên cạnh giải đấu diễn ra, cựu tay vợt người Thụy Sĩ Roger Federer được vinh danh kể từ lần đầu tiên anh vô địch giải đấu vào năm 2003.[3]
Tóm tắt kết quả
sửaTóm tắt từng ngày
sửaNgày 1 (3 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Félix Auger-Aliassime [11], Yoshihito Nishioka [24]
- Đơn nữ: Coco Gauff [7], Liudmila Samsonova [15], Zheng Qinwen [24], Mayar Sherif [31]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Novak Djokovic [2] | Pedro Cachín | 6–3, 6–3, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đơn nữ | Elina Svitolina [WC] | Venus Williams [WC] | 6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Jannik Sinner [8] | Juan Manuel Cerúndolo | 6–2, 6–2, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Iga Świątek [1] | Zhu Lin | 6–1, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Casper Ruud [4] | Laurent Lokoli [Q] | 6–1, 5–7, 6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | Sofia Kenin [Q] | Coco Gauff [7] | 6–4, 4–6, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | Jessica Pegula [4] | Lauren Davis | 6–2, 6–7(8–10), 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | David Goffin [WC] | Fábián Marozsán [LL] | 6–2, 5–7, 6–2, 6–0 |
Vòng 1 đơn nữ | Belinda Bencic [14] | Katie Swan [WC] | 7–5, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | Quentin Halys vs Dan Evans [27] | 6–2, 6–3, hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Andrey Rublev [7] | Max Purcell | 6–3, 7–5, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | Caroline Garcia [5] | Katie Volynets | 6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | Jodie Burrage [WC] | Caty McNally | 6–1, 6–3 |
Vòng 1 đơn nam | Yannick Hanfmann vs Taylor Fritz [9] | 4–6, 6–2, 6–4, 5–7, 2–3, hoãn | |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 2 (4 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Ngày 3 (5 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Borna Ćorić [13], Roberto Bautista Agut [20], Sebastian Korda [22], Tallon Griekspoor [28]
- Đơn nữ: Maria Sakkari [8], Karolína Plíšková [18], Bernarda Pera [27]
- Lịch thi đấu
Ngày 4 (6 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Casper Ruud [4], Taylor Fritz [9], Francisco Cerúndolo [18], Tomás Martín Etcheverry [29], Ben Shelton [32]
- Đơn nữ: Barbora Krejčíková [10], Veronika Kudermetova [12], Karolína Muchová [16], Jeļena Ostapenko [17], Elise Mertens [28]
- Đôi nữ: Nicole Melichar-Martinez / Ellen Perez [4], Shuko Aoyama / Ena Shibahara [8], Xu Yifan / Anna Danilina [11]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | Liam Broady [WC] | Casper Ruud [4] | 6–4, 3–6, 4–6, 6–3, 6–0 |
Vòng 2 đơn nữ | Elena Rybakina [3] | Alizé Cornet | 6–2, 7–6(7–2) |
Vòng 2 đơn nam | Andy Murray vs Stefanos Tsitsipas [5] | 6–7(3–7), 7–6(7–2), 6–4, 0–0 hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | Alexander Zverev [19] | Gijs Brouwer [Q] | 6–4, 7–6(7–4), 7–6(7–5) |
Vòng 2 đơn nữ | Donna Vekić [20] | Sloane Stephens | 4–6, 7–5, 6–4 |
Vòng 2 đơn nữ | Jessica Pegula [4] | Cristina Bucșa | 6–1, 6–4 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Elina Svitolina [WC] | Elise Mertens [28] | 6–1, 1–6, 6–1 |
Vòng 2 đơn nam | Andrey Rublev [7] | Aslan Karatsev | 6–7(4–7), 6–3, 6–4, 7–5 |
Vòng 2 đơn nữ | Belinda Bencic [14] | Danielle Collins | 3–6, 6–4, 7–6(10–2) |
Vòng 2 đơn nam | Daniil Medvedev [3] vs Adrian Mannarino | 6–3, 6–3, 4–4 hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | Stan Wawrinka | Tomás Martín Etcheverry [29] | 6–3, 4–6, 6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | Viktorija Golubic [Q] | Anna Karolína Schmiedlová | 6–3, 7–6(7–4) |
Vòng 2 đơn nữ | Caroline Garcia [5] | Leylah Fernandez | 3–6, 6–4, 7–6(10–6) |
Vòng 2 đơn nam | Grigor Dimitrov [21] | Ilya Ivashka | 6–3, 6–4, 6–4 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 5 (7 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Cameron Norrie [12], Lorenzo Musetti [14], Alex de Minaur [15]
- Đơn nữ: Caroline Garcia [5], Daria Kasatkina [11], Donna Vekić [20], Magda Linette [23], Anhelina Kalinina [26], Irina-Camelia Begu [29], Petra Martić [30]
- Đôi nam: Rajeev Ram / Joe Salisbury [3]
- Đôi nữ: Lyudmyla Kichenok / Jeļena Ostapenko [7], Asia Muhammad / Giuliana Olmos [10]
- Đôi nam nữ: Neal Skupski / Desirae Krawczyk [2]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | Carlos Alcaraz [1] | Alexandre Müller | 6–4, 7–6(7–3), 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [5] | Andy Murray | 7–6(7–3), 6–7(2–7), 4–6, 7–6(7–3), 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | Iga Swiatek [1] | Petra Martić [30] | 6–2, 7–5 |
Vòng 3 đơn nam | Novak Djokovic [2] | Stan Wawrinka | 6–3, 6–1, 7–6(7–5) |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Aryna Sabalenka [2] | Varvara Gracheva | 2–6, 7–5, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Chris Eubanks | Cameron Norrie [12] | 6–3, 3–6, 6–2, 7–6(7–3) |
Vòng 2 đơn nữ | Ons Jabeur [6] | Bai Zhuoxuan [Q] | 6–1, 6–1 |
Vòng 3 đơn nữ[g] | Marie Bouzková [32] | Caroline Garcia [5] | 7–6(7–0), 4–6, 7–5 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Petra Kvitova [9] | Aliaksandra Sasnovich | 6–2, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Daniil Medvedev [3] | Adrian Mannarino | 6–3, 6–3, 7–6(7–5) |
Vòng 2 đơn nam | Alexander Zverev [19] | Yosuke Watanuki [LL] | 6–4, 5–7, 6–2, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Denis Shapovalov [26] | Liam Broady [WC] | 4–6, 6–2, 7–5, 7–5 |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | Holger Rune [6] | Roberto Carballes Baena | 6–3, 7–6(7–3), 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Jannik Sinner [8] | Quentin Halys | 3–6, 6–2, 6–3, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | Jessica Pegula [4] | Elisabetta Cocciaretto | 6–4, 6–0 |
Vòng 3 đơn nữ | Elina Svitolina [WC] | Sofia Kenin [Q] | 7–6(7–3), 6–2 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 6 (8 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Tommy Paul [16], Alexander Zverev [19], Nicolás Jarry [25], Alejandro Davidovich Fokina [31]
- Đôi nữ: Desirae Krawczyk / Demi Schuurs [5]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | Carlos Alcaraz [1] | Nicolás Jarry [25] | 6–3, 6–7(6–8), 6–3, 7–5 |
Vòng 3 đơn nữ | Ons Jabeur [6] | Bianca Andreescu | 3–6, 6–3, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | Elena Rybakina [3] | Katie Boulter [WC] | 6–1, 6–1 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | Daniil Medvedev [3] | Márton Fucsovics | 4–6, 6–3, 6–4, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | Aryna Sabalenka [2] | Anna Blinkova | 6–2, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | Matteo Berrettini | Alexander Zverev [19] | 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5) |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Petra Kvitová [9] | Natalija Stevanović [Q] | 6–3, 7–5 |
Vòng 3 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [5] | Laslo Djere | 6–4, 7–6(7–5), 6–4 |
Vòng 3 đơn nam | Frances Tiafoe [10] vs Grigor Dimitrov [21] | 2–6, 3–6, 2–1 hoãn | |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | Beatriz Haddad Maia [13] | Sorana Cîrstea | 6–2, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | Holger Rune [6] | Alejandro Davidovich Fokina [31] | 6–3, 4–6, 3–6, 6–4, 7–6(10–8) |
Vòng 3 đơn nữ | Anastasia Potapova [22] vs Mirra Andreeva [Q] | Hoãn | |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 7 (9 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Frances Tiafoe [10], Alexander Bublik [23], Denis Shapovalov [26]
- Đơn nữ: Belinda Bencic [14], Victoria Azarenka [19], Anastasia Potapova [22], Marie Bouzková [32]
- Đôi nam: Marcelo Arévalo / Jean-Julien Rojer [7], Lloyd Glasspool / Nicolas Mahut [11], Máximo González / Andrés Molteni [14]
- Đôi nữ: Leylah Fernandez / Taylor Townsend [6]
- Đôi nam nữ: Jan Zieliński / Nicole Melichar-Martinez [3], Rohan Bopanna / Gabriela Dabrowski [6]
- Lịch thi đấu
Ngày 8 (10 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Stefanos Tsitsipas [5], Hubert Hurkacz [17], Grigor Dimitrov [21]
- Đơn nữ: Petra Kvitová [9], Beatriz Haddad Maia [13], Ekaterina Alexandrova [21]
- Đôi nam: Ivan Dodig / Austin Krajicek [2], Fabrice Martin / Andreas Mies [8]
- Đôi nữ: Chan Hao-ching / Latisha Chan [12], Miyu Kato / Aldila Sutjiadi [13], Victoria Azarenka / Beatriz Haddad Maia [14], Marta Kostyuk / Elena-Gabriela Ruse [15]
- Đôi nam nữ: Wesley Koolhof / Leylah Fernandez [4], Jean-Julien Rojer / Ena Shibahara [8]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | Elena Rybakina [3] | Beatriz Haddad Maia [13] | 4–1, bỏ cuộc |
Vòng 4 đơn nam | Novak Djokovic [2] | Hubert Hurkacz [17] | 7–6(8–6), 7–6(8–6), 5–7, 6–4 |
Vòng 4 đơn nữ | Ons Jabeur [6] | Petra Kvitová [9] | 6–0, 6–3 |
Vòng 4 đơn nam | Carlos Alcaraz [1] | Matteo Berrettini | 3–6, 6–3, 6–3, 6–3 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nam | Daniil Medvedev [3] | Jiří Lehečka | 6–4, 6–2, 0–0 bỏ cuộc |
Vòng 4 đơn nữ | Aryna Sabalenka [2] | Ekaterina Alexandrova [21] | 6–4, 6–0 |
Vòng 4 đơn nam | Holger Rune [6] | Grigor Dimitrov [21] | 3–6, 7–6(8–6), 7–6(7–4), 6–3 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | Madison Keys [25] | Mirra Andreeva [Q] | 3–6, 7–6(7–4), 6–2 |
Vòng 4 đơn nam | Chris Eubanks | Stefanos Tsitsipas [5] | 3–6, 7–6(7–4), 3–6, 6–4, 6–4 |
Vòng 2 đôi nam | Santiago González [5] Édouard Roger-Vasselin [5] |
Toby Samuel [WC] Connor Thomson [WC] |
6–3, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đôi nam trẻ | Petr Brunclík Cooper Woestendick |
Thijs Boogaard Abel Forger |
1–6. 6–4, [12–10] |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đôi nam | Rohan Bopanna [6] Matthew Ebden [6] |
Jacob Fearnley [WC] Johannus Monday [WC] |
7–5, 6–3 |
Vòng 2 đôi nam | Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1] |
Rinky Hijikata Jason Kubler |
7–6(7–3), 6–2 |
Vòng 2 đôi nam nữ | Matthew Ebden [5] Ellen Perez [5] |
Kevin Krawietz Yang Zhaoxuan |
6–7(10–12), 6–4, 7–6(11–9) |
Vòng 2 đôi nữ | Laura Siegemund Vera Zvonareva |
Victoria Azarenka [14] Beatriz Haddad Maia [14] |
Bỏ cuộc trước trận đấu |
Vòng 2 đôi nam nữ | Marcelo Arévalo Marta Kostyuk |
Jamie Murray Taylor Townsend |
6–4, 3–6, 6–3 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST |
Ngày 9 (11 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Andrey Rublev [7]
- Đơn nữ: Iga Świątek [1], Jessica Pegula [4]
- Đôi nam: Hugo Nys / Jan Zieliński [4], Nikola Mektić / Mate Pavić [9], Sander Gillé / Joran Vliegen [12], Marcelo Melo / John Peers [16]
- Đôi nữ: Coco Gauff / Jessica Pegula [2]
- Đôi nam nữ: Matthew Ebden / Ellen Perez [5]
- Lịch thi đấu
Ngày 10 (12 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Holger Rune [6]
- Đơn nữ: Elena Rybakina [3], Madison Keys [25]
- Đôi nam: Jamie Murray / Michael Venus [13]
- Lịch thi đấu
Ngày 11 (13 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ: Aryna Sabalenka [2]
- Đôi nam: Rohan Bopanna / Matthew Ebden [6], Kevin Krawietz / Tim Pütz [10]
- Lịch thi đấu
Ngày 12 (14 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Daniil Medvedev [3], Jannik Sinner [8]
- Đôi nữ: Caroline Dolehide / Zhang Shuai [16]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | Novak Djokovic [2] | Jannik Sinner [8] | 6–3, 6–4, 7–6(7–4) |
Bán kết đơn nam | Carlos Alcaraz [1] | Daniil Medvedev [3] | 6–3, 6–3, 6–3 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nữ | Storm Hunter [3] Elise Mertens [3] |
Caroline Dolehide [16] Zhang Shuai [16] |
6–1, 6–1 |
Bán kết đôi nữ | Hsieh Su-wei [PR] Barbora Strýcová [PR] |
Marie Bouzková Sara Sorribes Tormo |
6–4, 6–1 |
Bán kết đơn nữ xe lăn | Jiske Griffioen | Yui Kamiji [2] | 6–3, 7–5 |
Bán kết đơn nữ xe lăn | Diede de Groot [1] | Aniek van Koot | 6–2, 6–0 |
Các trận đấu bắt đầu vào 1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 (BST) |
Ngày 13 (15 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ: Ons Jabeur [6]
- Đôi nam: Marcel Granollers / Horacio Zeballos [15]
- Lịch thi đấu
Ngày 14 (16 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam: Novak Djokovic [2]
- Đôi nữ: Storm Hunter / Elise Mertens [3]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam | Carlos Alcaraz [1] | Novak Djokovic [2] | 1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4 |
Chung kết đôi nữ | Hsieh Su-wei [PR] Barbora Strýcová [PR] |
Storm Hunter [3] Elise Mertens [3] |
7–5, 6–4 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam xe lăn | Tokito Oda [1] | Alfie Hewett [2] | 6–4, 6–2 |
Chung kết đơn nam trẻ | Henry Searle | Yaroslav Demin [5] | 6–4, 6–4 |
Chung kết đôi nam khách mời | Bob Bryan Mike Bryan |
James Blake Lleyton Hewitt |
6–4, 3–6, [10–6] |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn xe lăn quad | Niels Vink [1] | Heath Davidson | 6–1, 6–2 |
Chung kết đôi nữ xe lăn | Diede de Groot [2] Jiske Griffioen [2] |
Yui Kamiji [1] Kgothatso Montjane [1] |
6–1, 6–4 |
Chung kết đôi nữ trẻ | Alena Kovačková Laura Samsonová |
Hannah Klugman Isabelle Lacy |
6–4, 7–5 |
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (2 giờ chiều trên Sân Trung tâm) BST |
Hạt giống đơn
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Carlos Alcaraz | 7,675 | (0) | 2,000 | 9,675 | Vô địch, đánh bại Novak Djokovic (2) |
2 | 2 | Novak Djokovic | 7,595 | (0) | 1,200 | 8,795 | Á quân, thua trước Carlos Alcaraz (1) |
3 | 3 | Daniil Medvedev | 5,890 | (90) | 720 | 6,520 | Bán kết thua trước Carlos Alcaraz (1) |
4 | 4 | Casper Ruud | 4,960 | (0) | 45 | 5,005 | Vòng 2 thua trước Liam Broady (WC) |
5 | 5 | Stefanos Tsitsipas | 4,670 | (0) | 180 | 4,850 | Vòng 4 thua trước Christopher Eubanks |
6 | 6 | Holger Rune | 4,510 | (45) | 360 | 4,825 | Tứ kết thua trước Carlos Alcaraz (1) |
7 | 7 | Andrey Rublev | 4,255 | 90† | 360 | 4,525 | Tứ kết thua trước Novak Djokovic (2) |
8 | 8 | Jannik Sinner | 3,345 | (90) | 720 | 3,975 | Bán kết thua trước Novak Djokovic (2) |
9 | 9 | Taylor Fritz | 3,310 | (45) | 45 | 3,310 | Vòng 2 thua trước Mikael Ymer |
10 | 10 | Frances Tiafoe | 3,085 | (45) | 90 | 3,130 | Vòng 3 thua trước Grigor Dimitrov (21) |
11 | 12 | Félix Auger-Aliassime | 2,760 | (0) | 10 | 2,770 | Vòng 1 thua trước Michael Mmoh (LL) |
12 | 13 | Cameron Norrie | 2,610 | (45) | 45 | 2,610 | Vòng 2 thua trước Christopher Eubanks |
13 | 14 | Borna Ćorić | 2,305 | (0) | 10 | 2,315 | Vòng 1 thua trước Guido Pella (PR) |
14 | 16 | Lorenzo Musetti | 2,210 | (10) | 90 | 2,290 | Vòng 3 thua trước Hubert Hurkacz (17) |
15 | 17 | Alex de Minaur | 2,115 | (10) | 45 | 2,150 | Vòng 2 thua trước Matteo Berrettini |
16 | 15 | Tommy Paul | 2,250 | (20) | 90 | 2,320 | Vòng 3 thua trước Jiří Lehečka |
17 | 18 | Hubert Hurkacz | 2,060 | (45) | 180 | 2,195 | Vòng 4 thua trước Novak Djokovic (2) |
18 | 19 | Francisco Cerúndolo | 1,860 | 250† | 45 | 1,655 | Vòng 2 thua trước Jiří Lehečka |
19 | 21 | Alexander Zverev | 1,630 | (0) | 90 | 1,720 | Vòng 3 thua trước Matteo Berrettini |
20 | 23 | Roberto Bautista Agut | 1,480 | (10) | 10 | 1,480 | Vòng 1 thua trước Roman Safiullin |
21 | 24 | Grigor Dimitrov | 1,430 | (10) | 180 | 1,600 | Vòng 4 thua trước Holger Rune (6) |
22 | 25 | Sebastian Korda | 1,355 | (0) | 10 | 1,365 | Vòng 1 thua trước Jiří Veselý (PR) |
23 | 26 | Alexander Bublik | 1,354 | 150† | 180 | 1,384 | Vòng 4 thua trước Andrey Rublev (7) |
24 | 27 | Yoshihito Nishioka | 1,351 | 30+16† | 10+0 | 1,315 | Vòng 1 thua trước Daniel Elahi Galán |
25 | 28 | Nicolás Jarry | 1,336 | 30† | 90 | 1,396 | Vòng 3 thua trước Carlos Alcaraz (1) |
26 | 29 | Denis Shapovalov | 1,335 | (0) | 180 | 1,515 | Vòng 4 thua trước Roman Safiullin |
27 | 30 | Dan Evans | 1,321 | (10) | 10 | 1,321 | Vòng 1 thua trước Quentin Halys |
28 | 31 | Tallon Griekspoor | 1,254 | 80† | 10 | 1,184 | Vòng 1 thua trước Márton Fucsovics |
29 | 32 | Tomás Martín Etcheverry | 1,201 | (15) | 45 | 1,231 | Vòng 2 thua trước Stan Wawrinka |
|
1,175 | (0) | 0 | 1,175 | Rút lui do chấn thương cổ tay | ||
31 | 34 | Alejandro Davidovich Fokina | 1,115 | 20† | 90 | 1,185 | Vòng 3 thua trước Holger Rune (6) |
32 | 36 | Ben Shelton | 1,094 | 54† | 45 | 1,085 | Vòng 2 thua trước Laslo Djere |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad, Newport, hoặc một hoặc nhiều giải đấu ATP Challenger Tour (Porto, Rome, Lüdenscheid hoặc Amersfoort).
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
11 | Karen Khachanov | 3,035 | (0) | 3,035 | Gãy xương |
20 | Pablo Carreño Busta | 1,640 | 90† | 1,550 | Chấn thương khuỷu tay |
22 | Jan-Lennard Struff | 1,625 | 125† | 1,500 | Chấn thương hông |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad hoặc Braunschweig.
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Iga Świątek | 8,990 | (105) | 430 | 9,315 | Tứ kết thua trước Elina Svitolina [WC] |
2 | 2 | Aryna Sabalenka | 8,066 | (1) | 780 | 8,845 | Bán kết thua trước Ons Jabeur [6] |
3 | 3 | Elena Rybakina | 5,090 | (55) | 430 | 5,465 | Tứ kết thua trước Ons Jabeur [6] |
4 | 4 | Jessica Pegula | 4,995 | (30) | 430 | 5,395 | Tứ kết thua trước Markéta Vondroušová |
5 | 5 | Caroline Garcia | 4,845 | 110† | 130 | 4,865 | Vòng 3 thua trước Marie Bouzková [32] |
6 | 6 | Ons Jabeur | 3,547 | (1) | 1,300 | 4,846 | Chung kết thua trước Markéta Vondroušová |
7 | 7 | Coco Gauff | 3,435 | (55) | 10 | 3,390 | Vòng 1 thua trước Sofia Kenin [Q] |
8 | 8 | Maria Sakkari | 3,301 | (1) | 10 | 3,310 | Vòng 1 thua trước Marta Kostyuk |
9 | 9 | Petra Kvitová | 3,101 | (0) | 240 | 3,341 | Vòng 4 thua trước Ons Jabeur [6] |
10 | 11 | Barbora Krejčíková | 2,830 | (30) | 70 | 2,870 | Vòng 2 bỏ cuộc trước Mirra Andreeva [Q] |
11 | 10 | Daria Kasatkina | 2,935 | (55) | 130 | 3,010 | Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka [19] |
12 | 12 | Veronika Kudermetova | 2,600 | (100) | 70 | 2,570 | Vòng 2 thua trước Markéta Vondroušová |
13 | 13 | Beatriz Haddad Maia | 2,560 | (55) | 240 | 2,745 | Vòng 4 bỏ cuộc trước Elena Rybakina [3] |
14 | 14 | Belinda Bencic | 2,380 | 60† | 240 | 2,560 | Vòng 4 thua trước Iga Świątek [1] |
15 | 15 | Liudmila Samsonova | 2,360 | (55) | 10 | 2,315 | Vòng 1 thua trước Ana Bogdan |
16 | 16 | Karolína Muchová | 2,294 | (0) | 10 | 2,304 | Vòng 1 thua trước Jule Niemeier |
17 | 17 | Jeļena Ostapenko | 2,150 | (55) | 70 | 2,165 | Vòng 2 thua trước Sorana Cîrstea |
18 | 19 | Karolína Plíšková | 2,055 | (25) | 10 | 2,040 | Vòng 1 thua trước Natalija Stevanović [Q] |
19 | 20 | Victoria Azarenka | 1,996 | (1) | 240 | 2,235 | Vòng 4 thua trước Elina Svitolina [WC] |
20 | 21 | Donna Vekić | 1,975 | (30) | 130 | 2,075 | Vòng 3 thua trước Markéta Vondroušová |
21 | 22 | Ekaterina Alexandrova | 1,915 | (30) | 240 | 2,125 | Vòng 4 thua trước Aryna Sabalenka [2] |
22 | 23 | Anastasia Potapova | 1,845 | 110† | 130 | 1,865 | Vòng 3 thua trước Mirra Andreeva [Q] |
23 | 24 | Magda Linette | 1,765 | (60) | 130 | 1,835 | Vòng 3 thua trước Belinda Bencic [14] |
24 | 25 | Zheng Qinwen | 1,669 | (1) | 10 | 1,678 | Vòng 1 thua trước Kateřina Siniaková |
25 | 18 | Madison Keys | 2,106 | (1) | 430 | 2,535 | Tứ kết thua trước Aryna Sabalenka [2] |
26 | 26 | Anhelina Kalinina | 1,527 | (30) | 70 | 1,567 | Vòng 2 thua trước Bianca Andreescu |
27 | 27 | Bernarda Pera | 1,519 | 298† | 10 | 1,231 | Vòng 1 thua trước Viktoriya Tomova |
28 | 28 | Elise Mertens | 1,424 | (15) | 70 | 1,479 | Vòng 2 thua trước Elina Svitolina [WC] |
29 | 30 | Irina-Camelia Begu | 1,342 | 30† | 70 | 1,382 | Vòng 2 thua trước Anna Blinkova |
30 | 29 | Petra Martić | 1,418 | 280† | 130 | 1,268 | Vòng 3 thua trước Iga Świątek [1] |
31 | 31 | Mayar Sherif | 1,266 | (30) | 10 | 1,246 | Vòng 1 thua trước Rebeka Masarova |
32 | 33 | Marie Bouzková | 1,258 | (18) | 240 | 1,480 | Vòng 4 thua trước Markéta Vondroušová |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Lausanne hoặc Budapest.
Hạt giống đôi
sửaHạt giống | Xếp hạng | Đội | |
---|---|---|---|
2 | 13 | Neal Skupski | Desirae Krawczyk |
3 | 15 | Jan Zieliński | Nicole Melichar-Martinez |
4 | 23 | Wesley Koolhof | Leylah Fernandez |
5 | 25 | Matthew Ebden | Ellen Perez |
6 | 29 | Rohan Bopanna | Gabriela Dabrowski |
7 | 32 | Mate Pavić | Lyudmyla Kichenok |
8 | 34 | Jean-Julien Rojer | Ena Shibahara |
- Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 6 năm 2023.
Nhà vô địch
sửaĐơn nam
sửa- Carlos Alcaraz đánh bại Novak Djokovic 1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4
Đơn nữ
sửa- Markéta Vondroušová đánh bại Ons Jabeur, 6–4, 6–4
Đôi nam
sửa- Wesley Koolhof / Neal Skupski đánh bại Marcel Granollers / Horacio Zeballos, 6–4, 6–4
Đôi nữ
sửa- Hsieh Su-wei / Barbora Strýcová đánh bại Storm Hunter / Elise Mertens, 7–5, 6–4
Đôi nam nữ
sửa- Mate Pavić / Lyudmyla Kichenok đánh bại Joran Vliegen / Xu Yifan, 6–4, 6–7(9–11), 6–3
Đơn nam xe lăn
sửa- Tokito Oda đánh bại Alfie Hewett, 6–4, 6–2
Đơn nữ xe lăn
sửa- Diede de Groot đánh bại Jiske Griffioen, 6–2, 6–1
Đơn xe lăn quad
sửa- Niels Vink đánh bại Heath Davidson, 6–1, 6–2
Đôi nam xe lăn
sửa- Alfie Hewett / Gordon Reid đánh bại Takuya Miki / Tokito Oda, 3–6, 6–0, 6–3
Đôi nữ xe lăn
sửa- Diede de Groot / Jiske Griffioen đánh bại Yui Kamiji / Kgothatso Montjane, 6–1, 6–4
Đôi xe lăn quad
sửa- Sam Schröder / Niels Vink đánh bại Heath Davidson / Robert Shaw, 7–6(7–5), 6–0
Đơn nam trẻ
sửa- Henry Searle đánh bại Yaroslav Demin, 6–4, 6–4
Đơn nữ trẻ
sửa- Clervie Ngounoue đánh bại Nikola Bartůňková, 6–2, 6–2
Đôi nam trẻ
sửa- Jakub Filip / Gabriele Vulpitta đánh bại Branko Đurić / Arthur Gea, 6–3, 6–3
Đôi nữ trẻ
sửa- Alena Kovačková / Laura Samsonová đánh bại Hannah Klugman / Isabelle Lacy, 6–4, 7–5
Đôi nam khách mời
sửa- Bob Bryan / Mike Bryan đánh bại James Blake / Lleyton Hewitt, 6–4, 3–6, [10–6]
Đôi nữ khách mời
sửa- Kim Clijsters / Martina Hingis đánh bại Cara Black / Caroline Wozniacki, 6–1, 7–5
Đôi nam nữ khách mời
sửa- Nenad Zimonjić / Rennae Stubbs đánh bại Greg Rusedski / Conchita Martínez, 6–2, 6–2
Điểm và tiền thưởng
sửaPhân phối điểm
sửaDưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | 0 | ||||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lănsửa
Vận động viên trẻsửa
|
Tiền thưởng
sửaTổng số tiền của Giải quần vợt Wimbledon 2023 là £44,700,000, tăng 10.78% so với năm 2022.[4]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/1281 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | £2,350,000 | £1,175,000 | £600,000 | £340,000 | £207,000 | £131,000 | £85,000 | £55,000 | £36,000 | £21,750 | £12,750 |
Đôi * | £600,000 | £300,000 | £150,000 | £75,000 | £36,250 | £22,000 | £13,750 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ * | £128,000 | £64,000 | £32,000 | £16,500 | £7,750 | £4,000 | — | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | £60,000 | £31,000 | £21,000 | £14,500 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn * | £26,000 | £13,000 | £8,000 | — | — | — | — | — | — | — | — |
Đơn quad | £60,000 | £31,000 | £21,000 | £14,500 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi quad * | £26,000 | £13,000 | £8,000 | — | — | — | — | — | — | — | — |
*mỗi đội
Chú thích
sửa- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Udvardy-Sabalenka kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 11 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 sau khi trận đấu Norrie-Macháč kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Thompson-Djokovic kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 8 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Sinner-Schwartzman kết thúc) do trời tối.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 5 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 2 sau khi trận đấu Thiem-Tsitsipas kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 9 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 3 sau khi trận đấu Kartal-Keys kết thúc do trời mưa.
- ^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 18 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Shapovalov-Broady kết thúc) do trời tối.
Tham khảo
sửa- ^ “Wimbledon reduces men's doubles to best of three sets from 2023 tournament”. BBC. 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Wimbledon looks ahead as Centre Court celebrates centenary”. Wimbledon. All England Lawn Tennis and Croquet Club. 14 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Wimbledon to honor Roger Federer on Center Court” (bằng tiếng Anh). The Nation Wiew.com. 3 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Wimbledon Prize Money 2023”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.