Giải quần vợt Wimbledon 2021
Giải quần vợt Wimbledon 2021 | |
---|---|
Ngày | 28 tháng 6–11 tháng 7 |
Lần thứ | 134 |
Thể loại | Grand Slam (ITF) |
Tiền thưởng | £35,016,000 |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Church Road SW19, Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Sân vận động | All England Lawn Tennis and Croquet Club |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam nữ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam trẻ | |
![]() | |
Đơn nữ trẻ | |
![]() | |
Đôi nam trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ trẻ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam xe lăn | |
![]() | |
Đơn nữ xe lăn | |
![]() | |
Đơn xe lăn quad | |
![]() | |
Đôi nam xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi xe lăn quad | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Wimbledon 2021 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Matteo Berrettini trong trận chung kết. Simona Halep là đương kim vô địch nội dung đơn nữ,[1] nhưng cô rút lui trước khi giải đấu bắt đầu do chấn thương bắp chân.[2][3] Ashleigh Barty là nhà vô địch nội dung đơn nữ, đánh bại Karolína Plíšková trong trận chung kết.[1][4][5]
Sau khi giải đấu năm 2020 bị hủy vì đại dịch COVID-19, giải đấu bắt đầu vào Thứ Hai ngày 28 tháng 6 năm 2021 và kết thúc vào Chủ Nhật ngày 11 tháng 7 năm 2021. Đây là lần thứ 134 giải đấu được tổ chức, lần thứ 127 của nội dung đơn nữ,[6] lần thứ 53 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ 3 trong năm. Giải đấu thi đấu trên mặt sân cỏ và là một phần của ATP Tour, WTA Tour, ITF Junior Circuit và Uniqlo Tour. Giải đấu được tổ chức bởi All England Lawn Tennis Club và Liên đoàn Quần vợt Quốc tế.
Giải đấu
sửa
Giải quần vợt Wimbledon 2021 là lần thứ 134 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Luân Đôn. Giải đấu ban đầu có 50% khán giả, trước khi tăng số lượng đông đủ vào tuần thứ 2.[7] Khán giả được yêu cầu xét nghiệm âm tính với COVID-19 trong vòng 48 giờ trước khi tham dự hoặc được tiêm chủng đầy đủ.[8]
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2021 và WTA Tour 2021 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi), cũng là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu cho các vận động viên dưới 18 tuổi, và nội dung đơn & đôi cho các vận động viên quần vợt xe lăn là một phần của Uniqlo Tour dưới thể loại Grand Slam.[9]
Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ; các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Wimbledon. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ Thứ Hai ngày 21 tháng 6 đến Thứ Sáu ngày 25 tháng 6 năm 2021, tại Bank of England Sports Ground, Roehampton. Tennis Sub-Committee họp để quyết định các tay vợt được đặc cách vào ngày 14 tháng 6.
Hạt giống nam được sử dụng từ năm 2002 sẽ không còn được sử dụng. Thay vào đó, hạt giống sẽ dựa trên Bảng xếp hạng ATP.[10]
Nội dung đôi khách mời không được tổ chức ở giải đấu.[11]
Tóm tắt kết quả
sửaTóm tắt từng ngày
sửaNgày 1 (28 tháng 6)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Stefanos Tsitsipas [3],
Jannik Sinner [19],
Nikoloz Basilashvili [24],
Reilly Opelka [27],
Alejandro Davidovich Fokina [30]
- Đơn nữ:
Petra Kvitová [10],
Veronika Kudermetova [29]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 2 (29 tháng 6)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Alex de Minaur [15]
- Đơn nữ:
Serena Williams [6],
Kiki Bertens [17],
Alison Riske [28]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 3 (30 tháng 6)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Pablo Carreño Busta [11],
Casper Ruud [12],
Aslan Karatsev [20],
Ugo Humbert [21],
John Isner [28]
- Đơn nữ:
Sofia Kenin [4],
Bianca Andreescu [5],
Belinda Bencic [9],
Jessica Pegula [22],
Anett Kontaveit [24],
Petra Martić [26],
Ekaterina Alexandrova [32]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 4 (1 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Gaël Monfils [13],
Grigor Dimitrov [18]
- Đơn nữ:
Elina Svitolina [3],
Victoria Azarenka [12],
Maria Sakkari [15],
Daria Kasatkina [31]
- Đôi nam:
Tim Pütz /
Michael Venus [12],
Sander Gillé /
Joran Vliegen [13]
- Đôi nữ:
Tímea Babos /
Kristina Mladenovic [2],
Alexa Guarachi /
Desirae Krawczyk [6],
Hayley Carter /
Luisa Stefani [8],
Darija Jurak /
Andreja Klepač [10]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 5 (2 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Diego Schwartzman [9],
Dan Evans [22],
Fabio Fognini [26]
- Đơn nữ:
Garbiñe Muguruza [11],
Elise Mertens [13]
- Đôi nam:
Kevin Krawietz /
Horia Tecău [9]
- Đôi nữ:
Nicole Melichar /
Demi Schuurs [4]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 6 (3 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Cameron Norrie [29],
Taylor Fritz [31],
Marin Čilić [32]
- Đơn nữ:
Anastasia Pavlyuchenkova [16]
- Đôi nam:
Pierre-Hugues Herbert /
Nicolas Mahut [2],
Ivan Dodig /
Filip Polášek [5],
Jamie Murray /
Bruno Soares [7],
Henri Kontinen /
Édouard Roger-Vasselin [11],
Marcus Daniell /
Philipp Oswald [15]
- Đôi nam nữ:
Michael Venus /
Chan Hao-ching [8]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–4, 5–7, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 7–5 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 7–5 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
2–6, 6–1, bỏ cuộc |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–7(3–7), 3–6, 6–3, 6–3, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
2–6, 6–0, 6–1 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–7(3–7), 6–4, 6–3, 7–6(7–4) |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–4, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–6(7–1), 3–6, 7–5 |
Chủ Nhật (4 tháng 7)
sửaTheo truyền thống, Chủ Nhật là ngày nghỉ và không có trận đấu nào diễn ra.
Ngày 7 (5 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Alexander Zverev [4],
Andrey Rublev [5],
Roberto Bautista Agut [8],
Cristian Garín [17],
Lorenzo Sonego [23]
- Đơn nữ:
Iga Świątek [7],
Barbora Krejčíková [14],
Elena Rybakina [18],
Coco Gauff [20],
Madison Keys [23],
Paula Badosa [30]
- Đôi nam:
Max Purcell /
Luke Saville [16]
- Đôi nữ:
Sharon Fichman /
Giuliana Olmos [9],
Laura Siegemund /
Vera Zvonareva [11],
Nadiia Kichenok /
Raluca Olaru [13],
Asia Muhammad /
Jessica Pegula [14]
- Đôi nam nữ:
Ben McLachlan /
Ena Shibahara [15]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 8 (6 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Daniil Medvedev [2]
- Đơn nữ:
Karolína Muchová [19],
Ons Jabeur [21]
- Đôi nam:
Łukasz Kubot /
Marcelo Melo [8]
- Đôi nữ:
Coco Gauff /
Caty McNally [12],
Viktória Kužmová /
Arantxa Rus [15]
- Đôi nam nữ:
Wesley Koolhof /
Demi Schuurs [3],
Rajeev Ram /
Bethanie Mattek-Sands [5],
Fabrice Martin /
Alexa Guarachi [12]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 9 (7 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Roger Federer [6],
Félix Auger-Aliassime [16],
Karen Khachanov [25]
- Đôi nam:
Juan Sebastián Cabal /
Robert Farah [3],
Raven Klaasen /
Ben McLachlan [14]
- Đôi nữ:
Barbora Krejčíková /
Kateřina Siniaková [1],
Chan Hao-ching /
Latisha Chan [7],
Marie Bouzková [16] /
Lucie Hradecká [16]
- Đôi nam nữ:
Ivan Dodig /
Latisha Chan [6],
Raven Klaasen /
Darija Jurak [10],
Sander Gillé /
Hayley Carter [13]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 10 (8 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ:
Aryna Sabalenka [2],
Angelique Kerber [25]
- Đôi nam:
Rajeev Ram [6] /
Joe Salisbury [6]
- Đôi nam nữ:
Mate Pavić /
Gabriela Dabrowski [2],
Édouard Roger-Vasselin /
Nicole Melichar [4],
Jean-Julien Rojer /
Andreja Klepač [14]
- Đơn nữ:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 7–6(7–3) |
Bán kết đơn nữ | ![]() |
![]() |
5–7, 6–4, 6–4 |
Tứ kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–6(8–6), 6–2 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nam | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–6(8–6), 6–3, 6–7(2–7), 7–6(7–5) |
Tứ kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–4 |
Tứ kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 4–6, 5–7 |
Trận đấu trên Sân Số 2 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ trẻ | ![]() |
![]() |
7–5, 6–7(7–3), 6–1 |
Bán kết đôi nam | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–4, 7–6(7–5) |
Tứ kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 7–6(7–3), 9–7 |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ trẻ | ![]() |
![]() |
7–6(7–4), 6–4 |
Vòng 2 đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
6–4, 4–6, 6–1 |
Vòng 2 đôi nam trẻ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
Bỏ cuộc trước trận đấu |
Vòng 2 đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
6–3, 3–6, 6–4 |
Vòng 2 đôi nữ trẻ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
Bỏ cuộc trước trận đấu |
Vòng 2 đôi nữ trẻ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 4–6, [10–5] |
Ngày 11 (9 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Denis Shapovalov [10],
Hubert Hurkacz [14]
- Đôi nữ:
Shuko Aoyama /
Ena Shibahara [5]
- Đôi nam nữ:
Kevin Krawietz /
Kveta Peschke [9]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–0, 6–7(3–7), 6–4 |
Bán kết đơn nam | ![]() |
![]() |
7–6(7–3), 7–5, 7–5 |
Bán kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 4–6, 6–4 |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 1–6, 6–3 |
Bán kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–6(8–6), 3–6, 7–5 |
Tứ kết đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
3–6, 7–6(7–2), 6–4 |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
7–5, 6–0 |
Tứ kết đơn nữ trẻ | ![]() |
![]() |
3–6, 6–2, 6–1 |
Tứ kết đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
6–7(5–7), 6–4, 6–2 |
Tứ kết đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
4–6, 6–4, 6–3 |
Ngày 12 (10 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ:
Karolína Plíšková [8]
- Đôi nam:
Marcel Granollers /
Horacio Zeballos [4]
- Đôi nam nữ:
John Peers /
Shuai Zhang [17]
- Đơn nữ:
- Lịch thi đấu
Ngày 13 (11 tháng 7)
sửa- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Matteo Berrettini [7]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Trung tâm | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3 |
Chung kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 7–6(7–1) |
Trận đấu trên Sân Số 1 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
7–5, 6–3 |
Chung kết đơn nữ trẻ | ![]() |
![]() |
2–6, 6–4, 6–1 |
Chung kết đơn nữ xe lăn | ![]() |
![]() |
6–2, 6–2 |
Trận đấu trên Sân Số 3 | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam xe lăn | ![]() |
![]() |
6–2, 7–6(7–2) |
Hạt giống đơn
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 21 tháng 6 năm 2021. Xếp hạng và điểm vào ngày 28 tháng 6 năm 2021.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ 2019 | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
12,113 | 2,000 | 2,000 | 12,113 | Vô địch, đánh bại ![]() |
2 | 2 | ![]() |
10,280 | 90 | 180 | 10,370 | Vòng 4 thua trước ![]() |
3 | 4 | ![]() |
7,980 | 10 | 10 | 7,980 | Vòng 1 thua trước ![]() |
4 | 6 | ![]() |
7,305 | 10 | 180 | 7,475 | Vòng 4 thua trước ![]() |
5 | 7 | ![]() |
6,120 | 45 | 180 | 6,255 | Vòng 4 thua trước ![]() |
6 | 8 | ![]() |
4,815 | 1,200 | 360 | 4,215 | Tứ kết thua trước ![]() |
7 | 9 | ![]() |
4,468 | 180 | 1,200 | 5,488 | Á quân, thua trước ![]() |
8 | 10 | ![]() |
3,125 | 720 | 180 | 2,765 | Vòng 4 thua trước ![]() |
9 | 11 | ![]() |
3,060 | 90 | 90 | 3,060 | Vòng 3 thua trước ![]() |
10 | 12 | ![]() |
2,915 | 10 | 720 | 3,625 | Bán kết thua trước ![]() |
11 | 13 | ![]() |
2,905 | 10 | 10 | 2,905 | Vòng 1 thua trước ![]() |
12 | 14 | ![]() |
2,690 | 10 | 10 | 2,690 | Vòng 1 thua trước ![]() |
13 | 17 | ![]() |
2,568 | 10 | 45 | 2,603 | Vòng 2 thua trước ![]() |
14 | 18 | ![]() |
2,533 | 90 | 720 | 3,163 | Bán kết thua trước ![]() |
15 | 15 | ![]() |
2,690 | 45 | 10 | 2,668 | Vòng 1 thua trước ![]() |
16 | 19 | ![]() |
2,468 | 90 | 360 | 2,738 | Tứ kết thua trước ![]() |
17 | 20 | ![]() |
2,440 | 10 | 180 | 2,610 | Vòng 4 thua trước ![]() |
18 | 21 | ![]() |
2,431 | 10 | 45 | 2,466 | Vòng 2 thua trước ![]() |
19 | 23 | ![]() |
2,320 | (35)† | 10 | 2,320 | Vòng 1 thua trước ![]() |
20 | 24 | ![]() |
2,304 | (15)† | 10 | 2,304 | Vòng 1 thua trước ![]() |
21 | 25 | ![]() |
2,270 | 180 | 10 | 2,180 | Vòng 1 thua trước ![]() |
22 | 26 | ![]() |
2,151 | 90 | 90 | 2,151 | Vòng 3 thua trước ![]() |
23 | 27 | ![]() |
2,038 | 10 | 180 | 2,208 | Vòng 4 thua trước ![]() |
24 | 28 | ![]() |
1,985 | 45 | 10 | 1,963 | Vòng 1 thua trước ![]() |
25 | 29 | ![]() |
1,965 | 90 | 360 | 2,235 | Tứ kết thua trước ![]() |
26 | 31 | ![]() |
1,868 | 90 | 90 | 1,868 | Vòng 3 thua trước ![]() |
27 | 32 | ![]() |
1,806 | 90 | 10 | 1,761 | Vòng 1 thua trước ![]() |
28 | 33 | ![]() |
1,775 | 45 | 10 | 1,753 | Vòng 1 thua trước ![]() |
29 | 34 | ![]() |
1,770 | 45 | 90 | 1,815 | Vòng 3 thua trước ![]() |
30 | 35 | ![]() |
1,723 | (20)† | 10 | 1,723 | Vòng 1 thua trước ![]() |
31 | 40 | ![]() |
1,590 | 45 | 90 | 1,635 | Vòng 3 thua trước ![]() |
32 | 37 | ![]() |
1,660 | 45 | 90 | 1,705 | Vòng 3 thua trước ![]() |
†Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm đại diện từ ATP Challenger Tour.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ 2019 | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
3 | ![]() |
8,630 | 720 | 8,270 | Hồi phục thể trạng |
5 | ![]() |
7,425 | 10 | 7,415 | Chấn thương cổ tay |
16 | ![]() |
2,680 | 360 | 2,500 | Chấn thương mắt cá chân |
22 | ![]() |
2,428 | 180 | 2,338 | Chấn thương bắp chân |
30 | ![]() |
1,944 | 45 | 1,922 | Chấn thương chân |
36 | ![]() |
1,713 | 0 | 1,713 | Phẫu thuật vai |
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ 2019 | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
7,875 | 240 | 2,000 | 9,635 | Vô địch, đánh bại ![]() |
2 | 4 | ![]() |
6,195 | 10 | 780 | 6,965 | Bán kết thua trước ![]() |
3 | 5 | ![]() |
5,835 | 780 | 70 | 5,135 | Vòng 2 thua trước ![]() |
4 | 6 | ![]() |
5,640 | 70 | 70 | 5,640 | Vòng 2 thua trước ![]() |
5 | 7 | ![]() |
5,321 | 0 | 10 | 5,331 | Vòng 1 thua trước ![]() |
6 | 8 | ![]() |
4,931 | 1,300 | 10 | 3,641 | Vòng 1 bỏ cuộc trước ![]() |
7 | 9 | ![]() |
4,465 | 10 | 240 | 4,695 | Vòng 4 thua trước ![]() |
8 | 13 | ![]() |
3,915 | 240 | 1,300 | 4,975 | Á quân, thua trước ![]() |
9 | 11 | ![]() |
4,205 | 130 | 10 | 4,085 | Vòng 1 thua trước ![]() |
10 | 10 | ![]() |
4,215 | 240 | 10 | 3,985 | Vòng 1 thua trước ![]() |
11 | 12 | ![]() |
4,045 | 10 | 130 | 4,165 | Vòng 3 thua trước ![]() |
12 | 14 | ![]() |
3,905 | 130 | 70 | 3,845 | Vòng 2 thua trước ![]() |
13 | 16 | ![]() |
3,685 | 240 | 130 | 3,575 | Vòng 3 thua trước ![]() |
14 | 17 | ![]() |
3,683 | (30)† | 240 | 3,893 | Vòng 4 thua trước ![]() |
15 | 18 | ![]() |
3,480 | 130 | 70 | 3,420 | Vòng 2 thua trước ![]() |
16 | 19 | ![]() |
3,300 | 10 | 130 | 3,420 | Vòng 3 thua trước ![]() |
17 | 21 | ![]() |
3,095 | 130 | 10 | 2,975 | Vòng 1 thua trước ![]() |
18 | 20 | ![]() |
3,123 | (100)† | 240 | 3,263 | Vòng 4 thua trước ![]() |
19 | 22 | ![]() |
2,876 | 430 | 430 | 2,876 | Tứ kết thua trước ![]() |
20 | 23 | ![]() |
2,805 | 280 | 240 | 2,765 | Vòng 4 thua trước ![]() |
21 | 24 | ![]() |
2,510 | 10 | 430 | 2,930 | Tứ kết thua trước ![]() |
22 | 26 | ![]() |
2,410 | 10 | 70 | 2,460 | Vòng 2 thua trước ![]() |
23 | 27 | ![]() |
2,405 | 70 | 240 | 2,575 | Vòng 4 thua trước ![]() |
24 | 25 | ![]() |
2,505 | 130 | 10 | 2,385 | Vòng 1 thua trước ![]() |
25 | 28 | ![]() |
2,240 | 70 | 780 | 2,950 | Bán kết thua trước ![]() |
26 | 30 | ![]() |
2,230 | 240 | 70 | 2,060 | Vòng 2 thua trước ![]() |
![]() |
2,157 | 430 | 0 | 1,727 | Rút lui do tiếp xúc gần với ca dương tính COVID-19 | ||
28 | 29 | ![]() |
2,235 | 430 | 10 | 1,815 | Vòng 1 thua trước ![]() |
29 | 32 | ![]() |
2,100 | 70 | 10 | 2,040 | Vòng 1 thua trước ![]() |
30 | 33 | ![]() |
2,060 | 40 | 240 | 2,260 | Vòng 4 thua trước ![]() |
31 | 35 | ![]() |
2,030 | 10 | 70 | 2,090 | Vòng 2 thua trước ![]() |
32 | 36 | ![]() |
1,940 | 10 | 70 | 2,000 | Vòng 2 thua trước ![]() |
†Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
sửaDưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ 2019 | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
2 | ![]() |
7,346 | 10 | 7,336 | Không tham dự |
3 | ![]() |
6,330 | 2,000 | 4,330 | Chấn thương bắp chân |
15 | ![]() |
3,840 | 10 | 3,830 | Chấn thương chân |
Hạt giống đôi
sửaHạt giống | Xếp hạng | Đội | |
---|---|---|---|
![]() |
![]() | ||
2 | 12 | ![]() |
![]() |
3 | 24 | ![]() |
![]() |
4 | 24 | ![]() |
![]() |
5 | 27 | ![]() |
![]() |
6 | 29 | ![]() |
![]() |
7 | 35 | ![]() |
![]() |
8 | 37 | ![]() |
![]() |
9 | 39 | ![]() |
![]() |
10 | 41 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
12 | 52 | ![]() |
![]() |
13 | 53 | ![]() |
![]() |
14 | 53 | ![]() |
![]() |
15 | 54 | ![]() |
![]() |
16 | 56 | ![]() |
![]() |
17 | 55 | ![]() |
![]() |
- Bảng xếp hạng vào ngày 21 tháng 6 năm 2021.
Nhà vô địch
sửaĐơn nam
sửaNovak Djokovic đánh bại
Matteo Berrettini, 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3
Đơn nữ
sửaAshleigh Barty đánh bại
Karolína Plíšková, 6–3, 6–7(4–7), 6–3
Đôi nam
sửaNikola Mektić /
Mate Pavić đánh bại
Marcel Granollers /
Horacio Zeballos, 6–4, 7–6(7–5), 2–6, 7–5
Đôi nữ
sửaHsieh Su-wei /
Elise Mertens đánh bại
Veronika Kudermetova /
Elena Vesnina, 3–6, 7–5, 9–7
Đôi nam nữ
sửaNeal Skupski /
Desirae Krawczyk đánh bại
Joe Salisbury /
Harriet Dart, 6–2, 7–6(7–1)
Đơn nam xe lăn
sửaJoachim Gérard đánh bại
Gordon Reid, 6–2, 7–6(7–2)
Đơn nữ xe lăn
sửaDiede de Groot đánh bại
Kgothatso Montjane, 6–2, 6–2
Đơn xe lăn quad
sửaDylan Alcott đánh bại
Sam Schröder, 6–2, 6–2
Đôi nam xe lăn
sửaAlfie Hewett /
Gordon Reid đánh bại
Tom Egberink /
Joachim Gérard, 7–5, 6–2
Đôi nữ xe lăn
sửaYui Kamiji /
Jordanne Whiley đánh bại
Kgothatso Montjane /
Lucy Shuker, 6–0, 7–6(7–0)
Đôi xe lăn quad
sửaAndy Lapthorne /
David Wagner đánh bại
Dylan Alcott /
Sam Schröder, 6–1, 3–6, 6–4
Đơn nam trẻ
sửaSamir Banerjee đánh bại
Victor Lilov, 7–5, 6–3
Đơn nữ trẻ
sửaAne Mintegi del Olmo đánh bại
Nastasja Schunk, 2–6, 6–4, 6–1
Đôi nam trẻ
sửaEdas Butvilas /
Alejandro Manzanera Pertusa đánh bại
Daniel Rincón /
Abedallah Shelbayh, 6–3, 6–4
Đôi nữ trẻ
sửaKristina Dmitruk /
Diana Shnaider đánh bại
Sofia Costoulas /
Laura Hietaranta, 6–1, 6–2
Điểm và tiền thưởng
sửaPhân phối điểm
sửaDưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | 0 | ||||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn
sửaSự kiện | VĐ | CK | 3 | 4 |
Đơn | 800 | 500 | 375 | 100 |
---|---|---|---|---|
Đôi | 800 | 500 | 100 | — |
Vận động viên trẻ
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q3 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nam trẻ | 1000 | 600 | 370 | 200 | 100 | 45 | 30 | 20 |
Đơn nữ trẻ | ||||||||
Đôi nam trẻ | 750 | 450 | 275 | 150 | 75 | — | — | — |
Đôi nữ trẻ | — | — | — |
Tiền thưởng
sửaTổng số tiền của Giải quần vợt Wimbledon 2021 giảm 7.85% xuống £35,016,000.[12]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/1281 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | £1,700,000 | £900,000 | £465,000 | £300,000 | £181,000 | £115,000 | £75,000 | £48,000 | £25,500 | £15,500 | £8,500 |
Đôi * | £480,000 | £240,000 | £120,000 | £60,000 | £30,000 | £19,000 | £12,000 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ * | £100,000 | £50,000 | £25,000 | £12,000 | £6,000 | £3,000 | £1,500 | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | £48,000 | £24,000 | £16,500 | £11,500 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn * | £20,000 | £10,000 | £6,000 | — | — | — | — | — | — | — | — |
Đơn quad | £48,000 | £24,000 | £16,500 | £11,500 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi quad * | £20,000 | £10,000 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
*mỗi đội
Tham khảo
sửa- ^ a b “Flawless Simona Halep beats Serena Williams to win first Wimbledon”. CNN. ngày 14 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Halep withdraws from Championships 2021”. www.wimbledon.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
- ^ DelhiJune 25, India Today Web Desk New; June 25, 2021UPDATED; Ist, 2021 15:25. “Wimbledon 2021: Defending champion Simona Halep pulls out with calf injury”. India Today (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Halep withdraws from Championships 2021”. www.wimbledon.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
- ^ DelhiJune 25, India Today Web Desk New; June 25, 2021UPDATED; Ist, 2021 15:25. “Wimbledon 2021: Defending champion Simona Halep pulls out with calf injury”. India Today (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Announcements for The Championships 2018”. Wimbledon. ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Update on the Championships 2021 and Contributions to COVID-19 Response”. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Covid-19 Entry Requirements”. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
- ^ “From park courts to Slams: the wheelchair tennis revolution”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Wimbledon to give out £10m prize money for 2020 Championships”. BBC Sport. ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
- ^ “The Championships 2021 - Latest updates”. www.wimbledon.com. ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Wimbledon Prize Money 2021”. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.