Giải quần vợt Thái Lan Mở rộng 2023
Giải quần vợt Thái Lan Mở rộng 2023 là một giải quần vợt WTA chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 3 Giải quần vợt Thái Lan Mở rộng được tổ chức và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2023. Giải đấu diễn ra tại True Arena Hua Hin ở Hua Hin, Thái Lan, từ ngày 30 tháng 1 đến ngày 5 tháng 2 năm 2023.[1]
Thailand Open 2023 | |
---|---|
Ngày | 30 tháng 1 – 5 tháng 2 |
Lần thứ | 3 |
Thể loại | WTA 250 |
Bốc thăm | 32S / 16D |
Tiền thưởng | $259,303 |
Mặt sân | Cứng / ngoài trời |
Địa điểm | Hua Hin, Prachuap Khiri Khan, Thái Lan |
Sân vận động | True Arena Hua Hin |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Zhu Lin | |
Đôi | |
Chan Hao-ching / Wu Fang-hsien |
Điểm và tiền thưởng
sửaPhân phối điểm
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | 18 | 12 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn nữ | $34,228 | $20,226 | $11,275 | $6,418 | $3,922 | $2,804 | $2,075 | $1,340 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nữ | $12,447 | $7,000 | $4,020 | $2,400 | $1,848 | — | — | — |
Nội dung đơn
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
CAN | Bianca Andreescu | 43 | 1 |
KAZ | Yulia Putintseva | 47 | 2 |
CHN | Wang Xiyu | 53 | 3 |
Anna Kalinskaya | 59 | 4 | |
UKR | Marta Kostyuk | 61 | 5 |
GER | Tatjana Maria | 71 | 6 |
CHN | Wang Xinyu | 79 | 7 |
CZE | Linda Fruhvirtová | 82 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 1 năm 2023.
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Rút lui
sửa- Trước giải đấu
- Marie Bouzková → thay thế bởi Katie Boulter
- Léolia Jeanjean → thay thế bởi Anastasia Zakharova
- Kristína Kučová → thay thế bởi Lesia Tsurenko
- Magda Linette → thay thế bởi Mirjam Björklund
- Claire Liu → thay thế bởi Heather Watson
- Ajla Tomljanović → thay thế bởi Nao Hibino
Bỏ cuộc
sửaNội dung đôi
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
AUS | Ellen Perez | SLO | Tamara Zidanšek | 67 | 1 |
JPN | Miyu Kato | INA | Aldila Sutjiadi | 76 | 2 |
TPE | Latisha Chan | CHI | Alexa Guarachi | 134 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 1 năm 2023
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Thay thế:
Rút lui
sửa- Trước giải đấu
- Han Xinyun / Moyuka Uchijima → thay thế bởi Wang Xinyu / Zhu Lin
- Marta Kostyuk / Elena-Gabriela Ruse → thay thế bởi Natalija Stevanović / Anastasia Tikhonova
- Trong giải đấu
Nhà vô địch
sửaĐơn
sửa- Zhu Lin đánh bại Lesia Tsurenko 6–4, 6–4
Đôi
sửa- Chan Hao-ching / Wu Fang-hsien đánh bại Wang Xinyu / Zhu Lin, 6–1, 7–6(8–6)
Tham khảo
sửa- ^ “Thailand Open Overview”. wtatennis.com.