Phân loại giới Động vật

phân loại, mô tả và sự phát sinh của các loài trong giới Động vật

Trong phân loại sinh học,[2] Phân loại giới Động vật cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào: Đặc điểm hình thái (morphological),[3] cấu trúc giải phẫu cơ thể (anatomy),[4] hành vi (behavioral),[5][6] khu vực địa lý phân bố (geographical distribution),[7] đặc điểm phân tử (molecular) bao gồm so sánh bộ nhiễm sắc thể (chromosome comparisons) và trình tự DNA (DNA sequence).[8] Thông thường, người ta chia giới Động vật thành có xương sống (Vertebrata) và không xương sống (Invertebrata).[9][10][11] Các động vật có xương sống đều có một bộ xương bao gồm một cột sống do các đốt sống tạo thành, còn các động vật không xương sống thì không.[11] Thực tế việc phân loại giới động vật rất phức tạp, bởi giữa các loài động vật có xương sống bao gồm cả , lưỡng cư, bò sát, chimthú, nhưng chỉ chiếm phần rất ít trong giới Động vật, khoảng 40 nghìn loài trên tổng số khoảng 1,1 triệu loài (hay hơn nữa).[11]

Đa dạng động vật đối xứng hai bên Bilateria
Đây là biểu thị của sự đa dạng sinh học (về số lượng loài đa dạng và môi trường sinh thái phong phú)[1]

Còn theo thống kê khác giới Động vật có khoảng 7,7 triệu loài được ước tính,[12] đó là sự biểu thị của đa dạng sinh học[13][14] và nhiều hóa thạch sống khác.[15] Về các loài hoá thạch, các nhà khoa học đã ước tính 250 nghìn loài đã được đặt tên.[16]

Các loài của bộ Cá vây tay được cho là đã tuyệt chủng cách đây 66 triệu năm trước, cho đến khi một mẫu vật sống thuộc bộ này được phát hiện vào năm 1938. Ví dụ như hai loài cá vây tay Tây Ấn Độ Dươngcá vây tay Indonesia.

Giới động vật có các ngành như sau: Agmata,[17] Annelida (Giun đốt), Archaeocyatha (Động vật Chén cổ[18][19]), Arthropoda (Chân khớp hay chân đốt), Acanthocephala (Giun đầu gai), Brachiopoda (Tay cuộn hay Tay cuốn),[20] Bryozoa (Động vật hình rêu), Chaetognatha (Trùng mũi tên hay Hàm tơ), Chordata (Dây sống), Cnidaria (Thích ty bào), Ctenophora (Sứa lược), Cycliophora (động vật có vành miệng có lông rung)[21], Dicyemida (Trùng hai phôi), Echinodermata (Da gai), Gastrotricha (Giun bụng lông), Gnathostomulida (Giun hàm), Hemichordata (Động vật bán dây sống hay Nửa dây sống), Kinorhyncha (Rồng bùn, mud dragons) , Lobopodia, Loricifera (Trùng áo giáp), Medusoid, Micrognathozoa, Mollusca (Thân mềm hay Nhuyễn thể), Monoblastozoa, Nematoda (Giun tròn), Nematomorpha (Giun bờm ngựa hay Giun cước), Nemertea (Giun ruy băng hay Giun vòi), Onychophora (Giun nhung hay Giun móc), Orthonectida (Trùng lặn thẳng), Petalonamae, Platyhelminthes (Giun dẹp), Phoronida (Giun móng ngựa), Priapulida (Giun dương vật), Proarticulata, Placozoa (Động vật hình tấm)[22], Porifera (Động vật thân lỗ hay Hải miên bao gồm bọt biển, chúng cũng là động vật bởi vì chúng là nhóm chị em với tất cả các loài động vật còn lại[23]), Rotifera (Luân trùng hay Trùng bánh xe), Saccorhytida, Sipuncula (Sá sùng hay sa sùng, có thể là một ngành[24] cũng có thể là một lớp của ngành Annelida[25]), Trilobozoa (Động vật ba thuỳ), Tardigrada (Gấu nước hay Đi êm), Vetulicolia, Xenacoelomorpha.

Đại diện Trilobozoa
Phục dựng sự sống của một số loài thuộc ngành Vetulicolia
Hải tiêu miệng vàng (Polycarpa aurata)

Theo nhiều tài liệu khác nhau giới Động vật đã được biết đến với 10 phân ngành khác nhau dựa trên cấu tạo cơ thể hoặc sự khác biệt của chúng.[26][27] Trong bài này có 22 phân ngành (xem văn bản) và 2 phân thứ ngành (phân thứ ngành Gnathostomata[28] động vật có quai hàm và Agnatha là cá không hàm[29][30]). Ngoài ra, còn các nhánh phân loại khác nhau và các đơn vị phân loại (không phân hạng),[31][32] với tất cả các bậc phân loại khác như: liên lớp, lớp, phân lớp, phân thứ lớp, tiểu lớp, tổng bộ, liên bộ, đại bộ, bộ, phân bộ, phân thứ bộ, tiểu bộ, tổng họ, đại họ, liên họ, họ, phân họ, liên tông, tông, phân tông, chi chúng tạo nên giới Động vật.[33][34]

Giản yếu và tổng quan

sửa

Giới Động vật

sửa

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại vào giới Animalia.[35][36] Động vật tiêu thụ chất hữu cơ, hít thở oxy, có thể di chuyển, có thể sinh sản hữu tính và phát triển từ một quả cầu tế bào rỗng, phôi bào, trong quá trình phát triển phôi thai. Tính đến năm 2022, có 2,16 triệu loài động vật sống đã được mô tả —trong đó có khoảng 1,05 triệu loài là côn trùng, hơn 85.000 loài là động vật thân mềm và khoảng 65.000 loài là động vật có xương sống, nhưng ước tính có khoảng 7,77 triệu loài động vật trong tổng số trên.[37][38]

Bậc phân loại

sửa
 
Các bậc phân loại chính

Vào thế kỷ 18, Carl Linnaeus, đã đề xuất hệ thống phân loại thứ bậc cho các loài sinh vật đã biết. Trong hệ thống này, các loài có các đặc điểm giống nhau thì phân loại vào cùng một nhóm gọi là chi. Hơn nữa, các chi có đặc điểm giống nhau thì lại đặt vào cùng một họ. Việc phân loại này cứ tiếp tục cho đến khi các loài này tập hợp lại với nhau thành các nhóm được phân loại vào thứ bậc cao nhất.[39] Carl Linnæus là người đặt nền móng cho hệ thống phân loại sinh học hiện đại này[40] và là cha đẻ của hệ thống phân loại hiện đại ngày nay.[41] Đến nay, hệ thống phân loại sinh học hiện đại có 8 bậc phân loại chính: vực, ngành, giới, lớp, bộ, họ, chi, loài.[42][43]

Các quy định, đặc điểm phân loại động vật và danh pháp động vật

sửa

Trong động vật học, các danh pháp khoa học cho các bậc phân loại được sử dụng phổ biến (từ liên họ đến phân loài), được quy định bởi Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế.[44]

Tên thông thường và danh pháp khoa học

sửa

Tên thường dùng cho các loài thường không rõ ràng chính xác: "mèo" có thể là mèo nhà Felis catus hoặc tất cả những loài trong Họ Mèo Felidae. Các tên này cũng thay đổi tùy theo ngôn ngữ hay địa phương: ví dụ trường hợp báo puma, báo sư tử, báo núi,... đều chỉ về loài Puma concolor mà ngay từ "báo" cũng có thể liên tưởng đến báo đốm Panthera onca ở châu Mỹ Latinh hay báo hoa mai (Panthera pardus) tại châu Phi và châu Á. Ngược lại, tên khoa học hay danh pháp khoa học của mỗi loài sẽ là duy nhất và phổ quát khắp nơi, gồm hai phần: tên chi như Puma, và tên cụ thể như concolor.[45][46]

Mô tả loài

sửa
 
Mẫu chuẩn (Mẫu định danh) của loài Plica plica do Linnaeus mô tả năm 1758

Một loài được đặt tên phân loại khi một mẫu chuẩn được mô tả chính thức, được gán một tên khoa học duy nhất trong một ấn phẩm. Mô tả loài thường cung cấp các phương tiện để xác định loài mới, phân biệt với các loài khác đã được mô tả trước đó và các loài có liên quan hoặc dễ gây nhầm lẫn. Đồng thời cung cấp tên được công bố hợp lệ (trong thực vật học) hoặc tên dùng được (trong động vật học) khi chấp nhận xuất bản. Mẫu chuẩn thường được lưu giữ trong kho lưu trữ lâu dài, thường là bộ sưu tập nghiên cứu của bảo tàng hoặc trường đại học lớn, cho phép xác minh độc lập và là phương tiện để so sánh mẫu vật.[47] Theo Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế khuyến nghị những người mô tả loài mới chọn tên "thích hợp, ngắn gọn, thuận tai, dễ nhớ và không gây xúc phạm".[48]

Tên viết tắt

sửa

Sách báo đôi lúc không viết đủ định danh loài mà dùng từ viết tắt như "sp." ở số ít hoặc "spp." (viết tắt của species pluralis tiếng Latinh nghĩa "nhiều loài"), ví dụ như "Canis sp.". Việc này áp dụng khi một số cá thể chắc chắn thuộc một chi cụ thể nhưng không chắc thuộc loài nào, như thường thấy trong cổ sinh vật học.[49]

Tác giả cũng có thể dùng "spp." làm cách diễn đạt ngắn gọn về vấn đề áp dụng cho nhiều loài nhưng không phải tất cả trong cùng một chi. Còn nếu muốn bày tỏ rằng áp dụng cho tất cả loài trong một chi thì chỉ dùng tên chi mà không có tên loài. Tên chi và loài thường được in nghiêng nhưng chữ viết tắt như "sp." không nên in nghiêng.[49]

Khi định danh một loài không rõ, có thể dùng "cf." (confer) trước tên loài để chỉ rằng cần thêm thông tin xác nhận. Các chữ viết tắt "nr." (near) hoặc "aff." (affine) có thể được dùng khi định danh chưa rõ nhưng giống với loài được đề cập sau.[49]

Mã nhận dạng

sửa

Với sự gia tăng của cơ sở dữ liệu trực tuyến, mã nhận dạng các loài đã được khởi tạo và xác định, bao gồm:

Gộp và tách

sửa

Việc đặt tên cho một loài cụ thể, hay cả chi (và đơn vị phân loại cao hơn) chứa loài đó, là giả thuyết về mối quan hệ tiến hóa và khả năng phân biệt các loài trong nhóm sinh vật đó. Khi có thêm thông tin sẽ có thể chứng minh hoặc bác bỏ giả thuyết. Đôi lúc đặc biệt là trước kia khi còn khó khăn trong trao đổi thông tin, các nhà phân loại học làm việc riêng rẽ nên có thể đặt hai tên khác nhau mà sau này lại xác định đó lại cùng một loài. Khi đó, tên loài đặt trước thường được ưu tiên để giữ lại, còn các tên đặt sau coi là Danh pháp đồng nghĩa. Ngược lại cũng có khi một đơn vị phân loại phải tách thành các đơn vị khác. Việc gộp hay tách tùy thuộc vào cách tiếp cận cá nhân chỉ ra khác biệt hoặc điểm chung giữa các sinh vật.[49][54][55]

Sensu strictosensu lato

sửa

Bộ mã danh pháp như Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế (International Code of Zoological Nomenclature - ICZN) và Bộ danh pháp Quốc tế về tảo, nấm và thực vật (International Code of Nomenclature for algae, fungi, and plants - ICN) chỉ hướng dẫn về việc đặt tên mà không đưa ra quy tắc để xác định ranh giới loài. Ranh giới loài có thể thay đổi dựa trên các nghiên cứu, nghĩa là định nghĩa loài cũng có thể thay đổi dựa trên bằng chứng mới. Định nghĩa ranh giới dùng để phân biệt các loài, tên loài có thể mang nghĩa sensu stricto (s.s. - "theo nghĩa hẹp") theo cách chính xác do tác giả đưa ra, còn sensu lato (s.l. - "theo nghĩa rộng") biểu thị cách dùng rộng hơn, như bao gồm cả các loài phụ khác.[56] Các chữ viết tắt khác như "auct." (auctōrum - tác giả) hay hạn định như "non" (không) có thể được dùng làm rõ thêm nghĩa chủ đích tác giả muốn diễn tả.[49]

Hệ thống phân loại và phân loại động vật

sửa
 
Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên mé trái: Mực ống châu Âu (Loligo vulgaris - động vật thân mềm), Chrysaora quinquecirrha - sứa lông châm, Arthropoda - động vật chân khớp, Eunereis longissima -giun đốt, hổ (Panthera tigris - động vật có dây sống).
Giới Động vật (Animalia)[57][58]
 
Sự đa dạng của ngành Porifera (bọt biển)

Archaeocyatha có thể là thành viên của ngành Porifera, một đơn vị phân loại nhánh.[79][80] Và nó cũng có thể là một ngành.[81]

Phân thứ ngành Gnathostomata

Lớp Mammalia 5.800 loài

sửa
 
 

(Không phân hạng) Cambroernida

sửa

Phân loại của Carl Linnaeus

Bộ không chắc chắn
Order Cricocosmida Han 2007[117]
Palaeoscolecidae khác hoặc không xác định.
Các vi hóa thạch khác
Lớp †Archaeopriapulida[125][126][127]
 
Bản vẽ quan sát của loài Sialomorpha dominicana
 
 
Gnathostomula paradoxa[173] [174]
 
Brachionus quadridentatus

Các nhóm được đề xuất:[234]

Xenacoelomorpha

sửa

Phát sinh loài và tiến hoá

sửa

Cây phát sinh

sửa

Đây là cây phát sinh giới Động vật (chỉ các dòng họ chính, và thời gian phân chia của các ngành).[266][267][268][269][270] Cho thấy động vật bắt đầu sinh tồn vào khoảng 760 triệu năm trước, đó chính là loài hải miên hay bọt biển thuộc ngành Động vật thân lỗ.

Choanozoa

Choanoflagellata  

Animalia

Porifera  

Eumetazoa

Ctenophora  

ParaHoxozoa

Placozoa  

Cnidaria  

Bilateria

Xenacoelomorpha  

Nephrozoa
Deuterostomia

Chordata  

Ambulacraria  

Protostomia
Ecdysozoa

Scalidophora  

Panarthropoda  

Nematoida  

>529 mya
Spiralia
Gnathifera

Rotifera and allies  

Chaetognatha  

Platytrochozoa

Platyhelminthes and allies  

Lophotrochozoa

Mollusca and allies  

Annelida and allies  

550 mya
580 mya
610 mya
650 mya
Triploblasts
680 mya
760 mya
950 mya

Tiến hoá, sinh tồn và phát triển

sửa

Động vật bắt đầu hình thành từ đại dương. Thậm chí, trước khi các tế bào thực vật tập hợp lại với nhau ở những vũng cạn, động vật đã bắt đầu phát triển ở biển.[271] Động vật có sự khác biệt so với thực vật về sự chuyên hoá các chức năng và sự tương tác phức tạp của tế bào.[271] Đến khoảng 580 triệu năm trước, động vật đã tiến hoá[272][273][274] để có những bộ phận cứng – chẳng hạn như vỏ hoặc bộ khung xương thấy được bằng mắt thường từ bên ngoài và các hoá thạch của chúng có thể bắt gặp ở khắp nơi trên Trái đất.[271] Loài động vật đơn giản nhất tồn tại ngày nay là Trichoplax, được phát hiện vào năm 1965 khi nó bò lên thành một bể cá.[271]

Phân loại học và phát sinh các nhánh

sửa
 
Sự đa dạng của các loài động vật không xương sống

Động vật là đơn ngành, nghĩa là chúng có nguồn gốc từ một tổ tiên chung. Chúng cũng là chị em với Choanoflagellata, cùng với nó tạo thành Choanozoa.[285] Giới Động vật được phân thành các nhánh như sau:[286]

Một số tài liệu khác đưa ra nhánh Planulozoa nằm giữa nhánh ParaHoxozoa và nhánh Bilateria.[287] Để cho ra mối quan hệ chị em của Placozoa với Cnidaria.[288][289][290][291] Một số nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng ủng hộ Porifera là chị em với ParahoxozoaCtenophora là nhóm chị em với phần còn lại của động vật.[292][293][294][295]. Và nhánh Bilateria[296] (Động vật đối xứng hai bên) chia thành hai nhánh chính là ngành Xenacoelomorpha với một nhánh chứa tất cả các động vật miệng nguyên sinhđộng vật có xương sống cùng với một số ngành khác của liên ngành Deuterostomia, đó là nhánh Nephrozoa. Hay một giả thuyết khác là tổ tiên chung gần đây nhất của tất cả các loài Bilateria được gọi là "Urbilateria".[297][298]

 
Ikaria wariootia, sinh tồn vào khoảng 571-539 triệu năm trước là một loài lâu đời nhất được xác định của nhánh Bilateria.[299] Ikaria wariootia được đặt tên bởi Evansvào năm 2020[300]

Phân loại hai nhánh chính của nhánh Bilateria:

Xenacoelomorpha

sửa

Xenacoelomorpha[301] /ˌzɛnəˌsɛlˈmɔːrfə/ là một ngành động vật không xương sống và một ngành của động vật đối xứng hai bên (nhánh Bilateraia). Tất cả loài của ngành này đều là giun sống ở biển. Xenacoelomorpha hay còn gọi là động vật thân rỗng kỳ dị.[cần dẫn nguồn] Ngành này chia thành 2 phân ngành:

Nephrozoa

sửa

Phân loại

sửa

Nhánh Nephrozoa chia thành hai siêu ngành là:

Phân loại và giới thiệu

sửa

Siêu ngành (liên ngành) Deuterostomia /ˌdjtərəˈstmi.ə/; là miệng thứ hai trong tiếng Hy Lạp cổ đại)[302][303] hay còn gọi là Động vật miệng thứ sinh. Được chia thành nhiều ngành trong đó có 4 ngành và 1 đơn vị phân loại, bao gồm như sao:

EchinodermataHemichordata tạo thành nhánh Ambulacraria. Hơn nữa, có khả năng là Ambulacraria có thể là chị em với Xenacoelomorpha, và tạo thành nhánh Xenambulacraria.[304][305]

Một số ngành khác

sửa

Ngành Hemichordata

sửa

Sự phát sinh của bên trong của ngành Hemichordata:[306][307][308]

Hemichordata
Enteropneusta

Stereobalanus

Harrimaniidae

Spengeliidae

Torquaratoridae

Ptychoderidae  

Pterobranchia

Cephalodiscida  

Graptolithina

Rhabdopleurida  

Eugraptolithina

Dendroidea

Graptoloidea

 
Bởi Johann Wilhelm Spengel [de], 1893 (lớp Enteropneusta)[309]

Ngành Echinodermata

sửa

Các phân tích ban đầu đưa ra kết quả không nhất quán, các giả thuyết chính cho rằng Ophiuroidea là chị em với Asteroidea, hoặc chúng là chị em với (Holothuroidea + Echinoidea).[310] Tuy nhiên, một phân tích năm 2014 trên 219 gen từ tất cả các lớp động vật da gai đã cho ra cây phát sinh loài sau đây.[311] Một phân tích thống nhất vào năm 2015 về các bản sao RNA từ 23 loài trên tất cả các lớp Da gai đã cho cùng một cây.[310]

  • Phát sinh bên ngoài
Động vật đối xứng hai bên

Động vật rỗng thân kì dị  

Nephrozoa
Động vật miệng thứ sinh

Ngành Động vật có dây sống và đồng minh của chúng  

Ngành Động vật da gai
Phân ngành Hải sâm

Lớp Hải sâm  

Lớp Cầu gai  

Phân ngành Sao biển

Lớp Đuôi rắn  

Lớp Sao biển  

Lớp Huệ biển  

Động vật miệng nguyên sinh

Động vật lột da  

Động vật xoáy ốc  

610 mya
650 mya
  • Phát sinh bên trong:
Echino‑

Crinoidea (Huệ biển)  

Echinozoa
Holothuroidea

 

Hải sâm
Echinoidea

 

nhím biển, v.v..
Asterozoa
Ophiuroidea

 

Sao biển đuôi rắn
Asteroidea

 

Sao biển
dermata
 
Echinosphaerites từ Bắc Estonia

Ngành Chordata

sửa
Giả thuyết Olfactores
sửa

Olfactores là một nhánh trong Chordata bao gồm Tunicata (Urochordata) và Vertebrata (đôi khi được gọi là Craniata). Trong khi có giả thuyết cho rằng Cephalochordatađơn vị phân loại chị em với Craniata đã có từ lâu và đã từng được chấp nhận rộng rãi[312]—có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự biến đổi đáng kể về hình thái của Tunicata từ các loài Chordata khác, với các loài Cephalochordata thậm chí còn được đặt biệt danh là 'động vật có xương sống danh dự—các nghiên cứu từ năm 2006 phân tích các bộ dữ liệu giải trình tự lớn ủng hộ mạnh mẽ Olfactores như một nhánh.[313][314]

Ngành Vetulicolia

sửa

Vetulicolia[note 1] là một ngành động vật bao gồm một số loài đã tuyệt chủng thuộc kỷ Cambri.[315][316] Ngành này được Degan Shu và nhóm nghiên cứu của ông đề ra vào năm 2001,[317] và được đặt theo tên của loài Vetulicola cuneata. Là loài đầu tiên của ngành được mô tả vào năm 1987.[318]

Vào năm 2024, một phân tích phát sinh loài bởi Mussini và đồng nghiệp đã tìm ra Vetulicolia là nhóm cận ngành thuộc nhóm thân ngành Chordata, nằm ngoài một nhánh được hình thành bởi Yunnanozoon, Cathaymyrus, Pikaia và nhóm đỉnh ngành Chordata.[319]

Phân loại học và giới thiệu

sửa

Đơn vị phân loại (Không phân hạng) Protostomia hay Động vật miệng nguyên sinh là một đơn vị chứa một số động vật không xương sống. Có quan hệ chị em với Deuterostomia.[320][321] Cùng với Deuterostomia và ngành Xenacoelomorpha chúng tạo thành nhánh Bilateria.

Phân loại

sửa

Nhóm này chia thành hai nhóm chính:

  • (Liên ngành) Ecdysozoa (Động vật lột xác)
  • (Kph) Spiralia (Động vật xoắn ốc)

Ecdysozoa

sửa

Ecdysozoa /ˌɛkdɪsˈzə/ là một liên ngành của Protostomia.[322]

Phân loại

Hoặc:

Ngành Sacorhytida

sửa

Đây là cây phát sinh loài thứ nhất của ngành Saccorhytida:[333]

Protostomia

Deuterostomia

Ambulacraria

Chordata

Saccorhytus coronarius

Vetulocystida

Vetulicolia

Vào năm 2020, một phân loại mới được đề xuất, là thay vào đó nó có lẽ là Động vật lột xác (Ecdysozoa); nhóm thân của nhánh Scalidophora. Do vảy cứng và gai sau của nó tương tự như Scalidophora và thiếu lông rung.[334] Dưới đây là cây phát sinh loài được đặt ra.

Deuterostomia

Protostomia

Spiralia

Ecdysozoa

Saccorhytus coronarius?

Cycloneuralia

Saccorhytus coronarius?

Scalidophora

Nematoida

Panarthropoda

Spiralia

sửa

Spiralia là một nhánh thuộc Protostomia, nó bao gồm các ngành như Mollusca, Platyhelminthes, Annelida và đơn vị phân loại khác[335]

Phân loại

Spiralia được phân loại làm hai nhánh:

Các phân ngành

sửa
  1. Homalozoa
  2. Asteroidea
  3. Crinozoa
  4. Echinozoa
  5. Blastozoa
  1. Cephalochordata
  2. Urochordata
  3. Vertebrata
  1. Craniiformea
  2. Linguliformea
  3. Rhynchonelliformea
  1. Xenoturbellida
  2. Acoelomorpha
  1. Anthozoa
  2. Medusozoa
  3. Myxozoa
  1. Conchifera
  1. Trilobitomorpha
  2. Chelicerata
  3. Myriapoda
  4. Hexapoda
  5. Crustacea
  • Tổng 22 phân ngành.

Phân thứ ngành

sửa

Phân loại lỗi thời và không được công nhận

sửa

Ivesheadiomorpha, Boynton và Ford

sửa
 
Primocandelabrum[343] được Hofmann, O'Brien, và King mô tả vào năm 2008[344]

Ivesheadiomorpha là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, chúng được đặt tên bởi Boynton và Ford vào năm 1996. Cụ thể là một số loài như: Ivesheadia lobata, Blackbrookia oaski, Shepshedia palmata[345]Pseudovendia charnwoodensis.[346] Tuy nhiên, tất cả các hóa thạch này bị từ chối là đơn vị phân loại hợp lệ.[347]

Hoá thạch Ivesheadiomorpha được tìm thấy ở AnhNewfoundland. Thời gian sinh sống của chúng vào khoảng 635-542 triệu năm trước (Kỷ Ediacara). Chúng là taphomorph, đại diện cho các di tích sinh học bảo quản kém như Charnia,[348] Charniodiscus,[349] Bradgatia,[350][351] Primocandelabrum,[343][344] Pectinifrons[352] và một số khác.

Pogonophora

sửa

Pogonophora là một ngành giun còn gọi là giun ống biển.[353][354] Chúng bao gồm khoảng 80 loài[355] và sống trong các ống mỏng bị chôn vùi trong lớp trầm tích[356][357] hoặc trong các ống gắn với lớp nền cứng ở độ sâu đại dương từ 100 đến 10.000 m.

 
Lamellibrachia luymesi là một loài giun ống biển khổng lồ được đặt tên bởi van der Land & Nørrevang vào năm 1975[358]

Hiện nay, đơn vị phân loại này và Vestimentifera[359] đã được thay thế bằng một họ giun nhiều tơSiboglinidae trong lớp Polychaeta thuộc ngành Annelida.[360][361] Hồ sơ hóa thạch cùng với đồng hồ phân tử cho thấy họ này có nguồn gốc từ Đại Trung Sinh (250 – 66 Mya) hoặc Đại Tân Sinh (66 Mya – gần đây).[362]

 
Osedax frankpressi[363]

Các chi trong họ Siboglinidae:

Aschelminthes

sửa

Aschelminthes[371] (còn được gọi là Aeschelminthes), là một ngành động vật và có mối quan hệ chặt chẽ với ngành Platyhelminthes. Ngành động vật này là sinh vật có khoang giả và đã lỗi thời. Hiện giờ, các động vật tương tự khác không còn các mối quan hệ chặt chẽ và đã được trở thành một ngành riêng.

Coelenterata

sửa

Động vật ruột khoang hay động vật xoang tràng hoặc ngành Ruột khoang (Coelenterata) là một thuật ngữ đã lỗi thời nhưng vẫn rất phổ biến để chỉ một nhóm cận ngành, cơ thể hình trụ, thường có nhiều tua miệng và là động vật đa bào bậc thấp bao gồm hai ngành động vật theo quan điểm của phát sinh loài, là Ctenophora (sứa lược) và Cnidaria (san hô, sứa thật sự, hải quỳ, san hô lông chim, và các loài có họ hàng gần khác). Tên gọi của đơn vị phân loại này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp "koilos" ("rỗng"), để chỉ đặc trưng khoang cơ thể rỗng (chưa phân hóa) phổ biến ở hai ngành này. Chúng có các cơ quan, tổ chức rất đơn giản, chỉ với hai lớp tế bào, bên ngoài và bên trong, giữa 2 lớp là tầng keo. Động vật ruột khoang thường sống ở biển, số lượng loài của ngành ruột khoang là khoảng 10 nghìn loài.

Thuật ngữ coelenterata không còn được công nhận là hợp lệ về mặt khoa học, do Cnidaria và Ctenophora đã được đặt ở cấp tương đương ngay dưới giới Metazoa với các ngành động vật khác.[372] Một thuật ngữ duy nhất bao gồm cả hai ngành này nhưng bỏ ra ngoài toàn bộ các đơn vị phân loại cùng cấp khác có thể coi là cận ngành. Tuy nhiên, thuật ngữ coelenterata vẫn còn được sử dụng một cách không chính thức để chỉ cả hai nhóm Cnidaria và Ctenophora.

Đa dạng sinh học

sửa

Ngành và số lượng loài

sửa
Ngành/không phân hạng[373] Đặt tên Năm Phân loại Số lượng loài
Acanthocephala Koelreuter 1771 Nhánh Gnathifera ≈ 1420 loài[374][375]
Agmata Yochelson[376][377][378] 1977 Giới Động vật 3 loài [379]
Annelida Lammark 1809 Liên ngành Lophotrochozoa 22, 000 loài
Archaeocyatha Vologdin 1937 Có thể là ngành Động vật thân lỗ Không xác định.
Arthropoda von Siebold 1937 Không phân hạng Panarthropoda &00000000012500000000001.250.000+ tồn tại;[380]> 20,000+ tuyệt chủng
Brachiopoda Dumérl 1806 Nhánh Brachiozoa ≈ 7000 loài
Bryozoa Ehrenberg 1831 Nhánh Brachiozoa ≈ 6000 loài
Chaetognatha Leuckart 1854 Nhánh Gnathifera Hơn 120 loài vào năm 2021.[381][382]
(Kph) Cambroernida Caron,[383] 2010 Nhánh Ambulacraria Không xác định.
Chordata Haeckel[384] 1874 Liên ngành Deuterostomia ≈ 65,000 loài
Cnidaria Hatschek 1888 Phân giớiEumetazoa Hơn 11,000 loài.
Ctenophora Eschscholtz 1829 Phân giới Eumetazoa Claudia Mills ước tính có khoảng 100-150 loài được xác nhận.[385]
Cycliophora Funch & Kristensen 1995 Liên ngành Platyzoa 2 loài
Dicyemida Köllicker[386] 1882 Không phân hạng Mesozoa[387] hoặc Lophotrochozoa[388][389]
Echinodermata Bruguière 1791 Nhánh Ambulacraria 7000 loài còn sinh tồn.[390]
Entoprocta Nitsche 1791 Liên ngành Lophotrochozoa 150 loài [391][392]
Gastrotricha Metschnikoff 1865 Liên ngành Platyzoa Tới năm 2011, khoảng 790 loài đã được mô tả.[393]
Gnathosmulida Ax 1956 Nhánh Gnathifera 100 loài được miêu tả.[394][395]
Hemichordata Bateson 1885 Nhánh Ambulacraria 100 loài tồn tại.
Kinorhyncha Reinhard 1881 Nhánh Scalidophora Ngành này có 21 chi và khoảng 200 loài.[396]
Loricifera Kristensen 1985 Nhánh Scalidophora
Lobopodia Snodgrass 1938 Không phân hạng Panarthropoda Không xác định
Medusoid Hatschek 1888 Phân giới/Liên ngành Vendobionta Không xác định.
Micrognathozoa Kristensen & Funch, 2000 Nhánh Gnathifera[397][398] 1 loài duy nhất.(Limnognathia maerski)[399].
Monoblastozoa R. Blackwelder 1963 (Không phân hạng) Mesozoa 1 loài. (Salinella salve) mô tả bởi Johannes Frenzel vào năm 1892.[211][400]
Mollusca Carl Linnaeus 1758 Liên ngành Lophotrochozoa Chapman ước tính, 85000 loài được công nhận.[401]
Nematoda Karl Moriz Diesing 1861 Nhánh Nematoida Tổng số loài Giun tròn được thống kê khoảng 1 triệu loài.[402][403]
Nematomorpha František Vejdovský 1886 Nhánh Nematoida Ước tính 320 loài còn tồn tại được phân vào giữa hai họ.[404]
Nemertea Schultze 1851 Liên ngành Lophotrochozoa Khoảng 900 loài giun vòi được mô tả.[405]
Onychophora Grube 1853 Không phân hạng Panarthropoda Khoảng 200 loài giun nhung đã được mô tả, mặc dù số lượng loài thực sự có khả năng lớn hơn. Hai họ giun nhung còn sinh tồn là PeripatidaePeripatopsidae.[406][407]
Orthonectida Giard 1872 Không phân hạng Mesozoa Ngành bao gồm khoảng 20 loài đã biết, trong đó loài Rhopalura ophiocomae là loài được biết đến nhiều nhất.[408]
Petalonamae Pfug 1972 Phân giới/Liên ngành Vendobionta Không xác định
Placozoa Karl Gottlieb Grell[409] 1971 Phân giới Parazoa 3 loài (Trichoplax adhaerens, Hoilungia hongkongensisPolyplacotoma mediterranea)[410]
Platyhelminthes Claus 1887 Platyzoa 26,302 loài.[411]
Phoronida Hatschek 1888 Liên ngành Lophotrochozoa 21 loài.[412]
Porifera Grant 1836 Phân giới Parazoa Cho đến nay các công bố của khoa học đã xác định được khoảng 9.000 loài Porifera,[413], trong đó: có khoảng 400 loài là bọt biển thủy tinh; khoảng 500 loài là bọt biển đá vôi; và phần còn lại là Demosponges.[414]
Priapulida Théel 1906[415] Nhánh Scalidophora[416] Có 22 loài Priapulida được biết đến, một nửa trong số chúng có kích thước trung bình.[417][418][419]
Proarticulata Fedonkin 1985 Phân giới/Liên ngành Vendobionta Không xác định (tất cả các loại đều tuyệt chủng).

Tổng số lượng loài động vật trên trái đất

sửa
 
Các loài Chân khớp đã tuyệt chủng và còn sinh tồn. Ngành Arthropoda đặt tên bởi Von Siebold, 1848[420]

Thế giới

sửa

Theo nhiều số liệu thống kê của nhiều tổ chức cho rằng:

Việt Nam

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ "www.vedantu.com/biology/species-diversity". www.vedantu.com (bằng tiếng Anh).
  2. ^ Wilkins, J. S. (ngày 5 tháng 2 năm 2011). "What is systematics and what is taxonomy?". Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ "Bản sao đã lưu trữ". askoxford.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2010.Missing or empty |title= (help)
  4. ^ Bozman, E. F., biên tập (1967). Everyman's Encyclopedia: Anatomy. J. M. Dent & Sons. tr. 272. ASIN B0066E44EC.
  5. ^ Levitis, Daniel; William Z. Lidicker, Jr; Glenn Freund (tháng 6 năm 2009). "Behavioural biologists do not agree on what constitutes behaviour" (PDF). Animal Behaviour. Quyển 78 số 1. tr. 103–10. doi:10.1016/j.anbehav.2009.03.018. PMC 2760923. PMID 20160973.
  6. ^ "Definition of ethology". Merriam-Webster. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ Hijmans, R. J. & van Etten, J. raster: Geographic Data Analysis and Modeling. R package version 2, 5–8 (2016)
  8. ^ TS. Lê Hữu Trí - Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh: Phân loại Động vật
  9. ^ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nguyễn Văn Khang - Sinh học 7 (tái bản lần thứ 18, trang 11). Giáo dục Việt Nam. 2021. ISBN 978-604-0-23478-0. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |tháng= (trợ giúp)
  10. ^ Emmanuel, Paroissien (2015). Vì sao? Như thế nào? Động vật - để trả lời cho những thắc mắc của trẻ. Dân trí. ISBN 978-604-88-0003-1. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |tháng= (trợ giúp)
  11. ^ a b c "Tổng Quan Về Phân Loại Động Vật - Sinh vật rừng Việt Nam". vncreatures.net.
  12. ^ a b "Theo số liệu thống kê không chính thức, hiện có khoảng 7,7 triệu loài động vật đã được biết đến trên hành tinh của chúng ta và theo Cục Hải dương học và Khí quyển Quốc gia Mỹ (NOAA) ước tính có tới 95% diện tích trên các đại dương và 99% diện tích đáy đại dương hiện chưa được khám phá". Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  13. ^ Felder, Darryl L.; Camp, David K. (2009). Gulf of Mexico Origin, Waters, and Biota: Biodiversity. Texas A&M University Press. tr. 1111. ISBN 978-1-60344-269-5.
  14. ^ Zhang, Zhi-Qiang (ngày 30 tháng 8 năm 2013). "Animal biodiversity: An update of classification and diversity in 2013. In: Zhang, Z.-Q. (Ed.) Animal Biodiversity: An Outline of Higher-level Classification and Survey of Taxonomic Richness (Addenda 2013)". Zootaxa. Quyển 3703 số 1. tr. 5. doi:10.11646/zootaxa.3703.1.3.
  15. ^ "Hóa thạch sống là gì? Những hóa thạch sống còn tồn tại hiện nay".
  16. ^ Donald R. Prothero (2013), Bringing Fossils to Life: An Introduction to Paleobiology (ấn bản thứ 3), Columbia University Press, tr. 21
  17. ^ a b Yochelson, Ellis L. (1977). "Agmata, a Proposed Extinct Phylum of Early Cambrian Age". Journal of Paleontology. Quyển 51 số 3. tr. 437–454. JSTOR 1303675.
  18. ^ "The "ancient cups" of the sponges". fossil.fandom.com (bằng tiếng Anh).
  19. ^ Archaeocyathid reef structures ("bioherms"), although not as massive as later coral reefs, might have been as deep as ten meters (Emiliani 1992:451).
  20. ^ Trần Thái Bái - Động vật học không xương sống. Giáo dục Việt Nam. 2022. tr. 323. ISBN 9786040308436.
  21. ^ Trần Thái Bái - Động vật học không xương sống. Giáo dục Việt Nam. 2022. tr. 360. ISBN 9786040308436.
  22. ^ Trần Thái Bái - Động vật học không xương sống. Giáo dục Việt Nam. 2022. tr. 58. ISBN 9786040308436.
  23. ^ Redmond, Anthony K.; McLysaght, A (ngày 19 tháng 3 năm 2021). "Evidence for sponges as sister to all other animals from partitioned phylogenomics with mixture models and recoding". Nat Commun. Quyển 12 số 1783. doi:10.1038/s41467-021-22074-7.
  24. ^ "Mindat: Phylum Sipuncula". Mindat.org (bằng tiếng Anh).
  25. ^ Shen, X.; Ma, X.; Ren, J.; Zhao, F. (2009). "A close phylogenetic relationship between Sipuncula and Annelida evidenced from the complete mitochondrial genome sequence of Phascolosoma esculenta". BMC Genomics. Quyển 10. tr. 136. doi:10.1186/1471-2164-10-136. PMC 2667193. PMID 19327168.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  26. ^ "Kingdom Animaliq has been classified, their body design or differentiation". byjus.com (bằng tiếng Anh).
  27. ^ "Kingdom Animalia phylum subphylum".
  28. ^ Brazeau, M. D.; Friedman, M. (2015). "The origin and early phylogenetic history of jawed vertebrates". Nature. Quyển 520 số 7548. tr. 490–497. Bibcode:2015Natur.520..490B. doi:10.1038/nature14438. PMC 4648279. PMID 25903631.
  29. ^ Yang, Chuan; Li, Xian-Hua; Zhu, Maoyan; Condon, Daniel J.; Chen, Junyuan (2018). "Geochronological constraint on the Cambrian Chengjiang biota, South China" (PDF). Journal of the Geological Society (bằng tiếng Anh). Quyển 175 số 4. tr. 659–666. doi:10.1144/jgs2017-103. ISSN 0016-7649.
  30. ^ Michael Ruggiero; Dennis P Gordon; Thomas M. Orrell; Nicolas Bailly (tháng 4 năm 2015). "A Higher Level Classification of All Living Organisms". PLOS ONE. Quyển 10 số 4. tr. e0119248. Bibcode:2015PLoSO..1019248R. doi:10.1371/journal.pone.0119248. PMC 4418965. PMID 25923521.
  31. ^ "Probabilities of Unranked and Ranked Anomaly Zones under Birth–Death Models". academic.oup.com (bằng tiếng Anh).
  32. ^ Mesozoa, Panarthropoda, Cambroernida, Spiralia, Protostomia (năm đơn vị không phân hạng này là tên nhóm chung bao gồm các loài chứ không phải là tên chi hay loài). Cụ thể như sau: đơn vị phân loại không phân hạng Mesozoa bao gồm 3 ngành là Dicyemida, Orthonecida, Monoblastozoa; Cambroernida bao gồm một số loài của liên ngành động vật miệng thứ sinh, sống ở kỷ Cambri; Protostomia bao gồm hai nhánh là liên ngành Ecdysozoa và đơn vị không phân hạng Spiralia; Spiralia (động vật xoắn ốc) bao gồm Gnathifera và Platytrochozoa.
  33. ^ "Britannica Taxonomy Kingdom Animalia".
  34. ^ "Taxonomy Rank.Biology-sciences".
  35. ^ Multicellular organism (bằng tiếng Anh). {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua |website= (trợ giúp)
  36. ^ Becker, Wayne M.; và đồng nghiệp (2008). The world of the cell. Pearson Benjamin Cummings. tr. 480. ISBN 978-0-321-55418-5.
  37. ^ "How many animals are in the world- WorldAnimalFoundation.org". worldanimalfoundation.org (bằng tiếng Anh).
  38. ^ "Animals - Hyphenation". www.hyphenation24.com (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "LebreText Biology: What you'll learn to do: Describe classification and organizational tools biologists use, including modern taxonomy - The current taxonomic system now has eight levels in its hierarchy, from lowest to highest, they are: species, genus, family, order, class, phylum, kingdom, domain". bio.libretext.org (bằng tiếng Anh).
  40. ^ Calisher, CH (2007). "Taxonomy: what's in a name? Doesn't a rose by any other name smell as sweet?". Croatian Medical Journal. Quyển 48 số 2. tr. 268–270. PMC 2080517. PMID 17436393.
  41. ^ "Cha đẻ của ngành phân loại hiện đại Carl Linnaeus".
  42. ^ See e.g. McNeill, J.; và đồng nghiệp, biên tập (2006). International Code of Botanical Nomenclature (Vienna Code) adopted by the Seventeenth International Botanical Congress, Vienna, Austria, July 2005 . Vienna: International Association for Plant Taxonomy. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011., "article 3.1".
  43. ^ Woese, C.R.; Kandler, O.; Wheelis, M.L. (1990). "Towards a natural systs: proposal for the domains Archaea, Bacteria, and Eucarya". Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. Quyển 87 số 12. tr. 4576–9. Bibcode:1990PNAS...87.4576W. doi:10.1073/pnas.87.12.4576. PMC 54159. PMID 2112744.
  44. ^ "ICZN Code". animalbase.uni-goettingen.de.
  45. ^ "A Word About Species Names ..." [Một lời về tên loài ...] (bằng tiếng Anh). Smithsonian Marine Station at Fort Pierce. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
  46. ^ Hone, Dave (ngày 19 tháng 6 năm 2013). "What's in a name? Why scientific names are important" [Có gì trong tên gọi? Tại sao tên khoa học lại quan trọng]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
  47. ^ Nicholson, Dan H. "Botanical nomenclature, types, & standard reference works" [Danh pháp thực vật, mẫu chuẩn và công trình tham chiếu tiêu chuẩn] (bằng tiếng Anh). Smithsonian National Museum of Natural History, Department of Botany. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  48. ^ "International Code of Zoological Nomenclature, Recommendation 25C" (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  49. ^ a b c d e Winston 1999, tr. 141–144.
  50. ^ "Homo sapiens" (bằng tiếng Anh). NCBI. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.
  51. ^ "KEGG Organisms: Complete Genomes" [Sinh vật KEGG: Bộ gen hoàn chỉnh] (bằng tiếng Anh). Genome.jp. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
  52. ^ "Taxonomy" [Phân loại]. UniProt (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  53. ^ "Homo sapiens Linnaeus, 1758" (bằng tiếng Anh). Catalogue of Life. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  54. ^ Simpson 1945, tr. 23.
  55. ^ Chase 2005, tr. 202–206.
  56. ^ Wilson, Philip (2021). "sensu stricto, sensu lato". AZ of tree terms (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  57. ^ "Phân loại Động vật tại Classification Animalia".
  58. ^ "Phân loại giới Động vật tại Animaliadiversity".
  59. ^ Rüdiger Wehner & Walter Gehring (tháng 6 năm 2007). Zoologie (bằng tiếng Đức) (ấn bản thứ 24). Stuttgart: Thieme. tr. 696.
  60. ^ a b c d e f g h Tessler, Michael; Neumann, Johannes S.; Kamm, Kai; Osigus, Hans-Jürgen; Eshel, Gil; Narechania, Apurva; Burns, John A.; DeSalle, Rob; Schierwater, Bernd (ngày 8 tháng 12 năm 2022). "Phylogenomics and the first higher taxonomy of Placozoa, an ancient and enigmatic animal phylum". Frontiers in Ecology and Evolution. Quyển 10. doi:10.3389/fevo.2022.1016357.
  61. ^ Schierwater, Bernd; Kamm, Kai; Herzog, Rebecca; Rolfes, Sarah; Osigus, Hans-Jürgen (ngày 4 tháng 3 năm 2019). "Polyplacotoma mediterranea is a new ramified placozoan species". Current Biology (bằng tiếng Anh). Quyển 29 số 5. tr. R148 – R149. doi:10.1016/j.cub.2019.01.068. ISSN 0960-9822. PMID 30836080.
  62. ^ Srivastava, Mansi; Begovic, Emina; Chapman, Jarrod; Putnam, Nicholas H.; Hellsten, Uffe; Kawashima, Takeshi; Kuo, Alan; Mitros, Therese; Salamov, Asaf (tháng 8 năm 2008). "The Trichoplax genome and the nature of placozoans". Nature (bằng tiếng Anh). Quyển 454 số 7207. tr. 955–960. doi:10.1038/nature07191. ISSN 0028-0836.
  63. ^ Smith, Carolyn L.; Varoqueaux, Frédérique; Kittelmann, Maike; Azzam, Rita N.; Cooper, Benjamin; Winters, Christine A.; Eitel, Michael; Fasshauer, Dirk; Reese, Thomas S. (2014). "Novel Cell Types, Neurosecretory Cells, and Body Plan of the Early-Diverging Metazoan Trichoplax adhaerens". Current Biology. Quyển 24 số 14. tr. 1565–1572. doi:10.1016/j.cub.2014.05.046. ISSN 0960-9822. PMC 4128346. PMID 24954051.
  64. ^ Voigt, O; Collins AG; Pearse VB; Pearse JS; Hadrys H; Ender A (ngày 23 tháng 11 năm 2004). "Placozoa — no longer a phylum of one". Current Biology. Quyển 14 số 22. tr. R944–5. doi:10.1016/j.cub.2004.10.036. PMID 15556848. S2CID 11539852.
  65. ^ Richard Hertwig (1912). A Manual of Zoology. J. S. Kingsley biên dịch. New York: Henry Holt & Co. tr. 204. The calc sponges are exclusively marine and mostly live in shallow water.
  66. ^ Voigt, O.; Wülfing, E.; Wörheide, G. (ngày 27 tháng 3 năm 2012). Steinke, D. (biên tập). "Molecular Phylogenetic Evaluation of Classification and Scenarios of Character Evolution in Calcareous Sponges (Porifera, Class Calcarea)". PLOS ONE (bằng tiếng Anh). Quyển 7 số 3. tr. e33417. Bibcode:2012PLoSO...733417V. doi:10.1371/journal.pone.0033417. ISSN 1932-6203. PMC 3314023. PMID 22479395.
  67. ^ van Soest, Rob (2012). "Clathrinidae". Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  68. ^ De Laubenfels, M. W. (1936). "A Discussion of the Sponge Fauna of the Dry Tortugas in Particular and the West Indies in General, with Material for a Revision of the Families and Orders of the Porifera". Carnegie Institute Washington D.C. Publication. Quyển 467 số Tortugas Laboratory Paper 30. tr. 1–225.
  69. ^ "WoRMS - World Register of Marine Species - Levinellidae Borojevic & Boury-Esnault, 1986".
  70. ^ "WoRMS - World Register of Marine Species - Leucaltidae Dendy & Row, 1913". www.marinespecies.org. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  71. ^ "WoRMS - World Register of Marine Species - Leucascidae Dendy, 1893". www.marinespecies.org. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  72. ^ Kirkpatrick, R. (1910), "On a remarkable pharentronid sponge from Christmas Island", Proceedings of the Royal Society of London. Series B, Containing Papers of a Biological Character, 83 (562), The Royal Society: 124–133, doi:10.1098/rspb.1910.0070, JSTOR 80366.
  73. ^ "WoRMS - World Register of Marine Species - Leucosolenida". www.marinespecies.org. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  74. ^ "AnimalDiversity:Class Demospongiae includes approximately 4,750 species in 10 orders".
  75. ^ "Porifera (sponges), class: Demospongiae".
  76. ^ "The Demospongiae are "common" sponges, and the Homoscleromorpha comprises sponge species possessing a basement membrane and metazoan-like cell junctions". www.sciencedirect.com.
  77. ^ a b Merrick Ekins, Dirk Erpenbeck, Lisa Goudie, John N. A. Hooper: New carnivorous sponges and allied species from the Great Australian Bight. In: ZooTaxa Volume 4878, No. 2. Jan 2021. doi:10.11646/zootaxa.4878.2.2. Along with:
  78. ^ "GeologyPage:Archaeocyatha" (bằng tiếng Anh).
  79. ^ "Palaeos Metazoa: Archaeocyatha" (bằng tiếng Anh).
  80. ^ "DPpedia: Archaeocyatha" (bằng tiếng Tây Ban Nha).
  81. ^ "Wiley Online Library - PHYLUM ARCHAEOCYATHA". onlinelibrary.wiley.com (bằng tiếng Anh).
  82. ^ Afzelius, BA (1961). "The fine structure of the cilia from ctenophore swimming-plates". The Journal of Biophysical and Biochemical Cytology. Quyển 9 số 2. tr. 383–94. doi:10.1083/jcb.9.2.383. PMC 2224992. PMID 13681575.
  83. ^ Martindale, M. Q.; Henry, J. Q. (tháng 10 năm 1999). "Intracellular Fate Mapping in a Basal Metazoan, the Ctenophore Mnemiopsis leidyi, Reveals the Origins of Mesoderm and the Existence of Indeterminate Cell Lineages". Developmental Biology. Quyển 214 số 2. tr. 243–257. doi:10.1006/dbio.1999.9427. PMID 10525332.
  84. ^ Haddock, Steven H. D. (tháng 11 năm 2004). "A golden age of gelata: past and future research on planktonic ctenophores and cnidarians". Hydrobiologia. Quyển 530–531 số 1–3. tr. 549–556. doi:10.1007/s10750-004-2653-9. S2CID 17105070.
  85. ^ Gershwin, L., Zeidler, W. & Davie, P.J.F. 2010 12 30. Ctenophora of Australia. In, Davie, P.J.F. & Phillips, J.A. (Eds), Proceedings of the Thirteenth International Marine Biological Workshop, the Marine Fauna and Flora of Moreton Bay, Queensland. Memoirs of the Queensland Museum 54(3): 1–45. Brisbane. ISSN 0079-8835.
  86. ^ "Tìm kiếm mới hóa thạch của loài Thaumactena ensis. Encyclopedia of life".
  87. ^ "Thaumactena-Mindat".
  88. ^ "Catalogue of life. Thaumactena ensis".
  89. ^ Daly, Marymegan; Brugler, Mercer R.; Cartwright, Paulyn; Collins, Allen G.; Dawson, Michael N.; Fautin, Daphne G.; France, Scott C.; Mcfadden, Catherine S.; Opresko, Dennis M. (ngày 21 tháng 12 năm 2007). "The phylum Cnidaria: A review of phylogenetic patterns and diversity 300 years after Linnaeus*". Zootaxa (bằng tiếng Anh). Quyển 1668 số 1. tr. 127–182. doi:10.11646/zootaxa.1668.1.11. ISSN 1175-5334.
  90. ^ Marques, Antonio C.; Allen G. Collins (tháng 3 năm 2004). "Cladistic analysis of Medusozoa and cnidarian evolution". Invertebrate Biology. Quyển 123 số 1. tr. 23–42. doi:10.1111/j.1744-7410.2004.tb00139.x.
  91. ^ Zapata, Felipe; Goetz, Freya E.; Smith, Stephen A.; Howison, Mark; Siebert, Stefan; Church, Samuel H.; Sanders, Steven M.; Ames, Cheryl Lewis; McFadden, Catherine S.; France, Scott C.; Daly, Marymegan; Collins, Allen G.; Haddock, Steven H. D.; Dunn, Casey W.; Cartwright, Paulyn (2015). "Phylogenomic Analyses Support Traditional Relationships within Cnidaria". PLOS ONE. Quyển 10 số 10. tr. e0139068. Bibcode:2015PLoSO..1039068Z. doi:10.1371/journal.pone.0139068. PMC 4605497. PMID 26465609.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  92. ^ Werner, B. (1973). "New investigations on systematics and evolution of the class Scyphozoa and the phylum Cnidaria" (PDF). Publications of the Seto Marine Biological Laboratory. Quyển 20. tr. 35–61. doi:10.5134/175791.
  93. ^ Waggoner, Ben M.; Smith, David. "Hydrozoa: Fossil Record". UCMP Berkeley. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  94. ^ Boero, Ferdinando; Bouillon, Jean (tháng 1 năm 2000). "The hydrozoa: A new classification in the light of old knowledge". researchgate.net. doi:10.1285/I15910725V24P3. S2CID 82373673.
  95. ^ Mapstone, Gillian M. (2009). Siphonophora (Cnidaria, Hydrozoa) of Canadian Pacific waters. Ottawa: NRC Research Press. ISBN 978-0-660-19843-9.
  96. ^ "Stunning Siphonophore Sighting". Nautilus Live: Explore the ocean LIVE with Dr. Robert Ballard and the Corps of Exploration. Ocean Exploration Trust. ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  97. ^ Atkinson, Stephen D.; Bartholomew, Jerri L.; Lotan, Tamar (ngày 1 tháng 8 năm 2018). "Myxozoans: Ancient metazoan parasites find a home in phylum Cnidaria". Zoology (bằng tiếng Anh). Quyển 129. tr. 66–68. doi:10.1016/j.zool.2018.06.005. ISSN 0944-2006. PMID 30170750.
  98. ^ Chang, E. Sally; Neuhof, Moran; Rubinstein, Nimrod D.; Diamant, Arik; Philippe, Hervé; Huchon, Dorothée; Cartwright, Paulyn (ngày 1 tháng 12 năm 2015). "Genomic insights into the evolutionary origin of Myxozoa within Cnidaria". Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. Quyển 112 số 48. tr. 14912–14917. doi:10.1073/pnas.1511468112. ISSN 1091-6490. PMC 4672818. PMID 26627241.
  99. ^ Ruppert, E. (2005). "Key characters uniting hemichordates and chordates: homologies or homoplasies?". Canadian Journal of Zoology. Quyển 83. tr. 8–23. doi:10.1139/Z04-158. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2008.
  100. ^ Nielsen, C. (2012). "The authorship of higher chordate taxa". Zoologica Scripta. Quyển 41 số 4. tr. 435–436. doi:10.1111/j.1463-6409.2012.00536.x.
  101. ^ Fedonkin, M. A.; Vickers-Rich, P.; Swalla, B. J.; Trusler, P.; Hall, M. (2012). "A new metazoan from the Vendian of the White Sea, Russia, with possible affinities to the ascidians". Paleontological Journal. Quyển 46. tr. 1–11. doi:10.1134/S0031030112010042. S2CID 128415270.
  102. ^ Nielsen, C. (tháng 7 năm 2012). "The authorship of higher chordate taxa". Zoologica Scripta. Quyển 41 số 4. tr. 435–436. doi:10.1111/j.1463-6409.2012.00536.x. S2CID 83266247.
  103. ^ Yang, Chuan; Li, Xian-Hua; Zhu, Maoyan; Condon, Daniel J.; Chen, Junyuan (2018). "Geochronological constraint on the Cambrian Chengjiang biota, South China" (PDF). Journal of the Geological Society (bằng tiếng Anh). Quyển 175 số 4. tr. 659–666. Bibcode:2018JGSoc.175..659Y. doi:10.1144/jgs2017-103. ISSN 0016-7649. S2CID 135091168. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022.
  104. ^ "Fossil reveals oldest live birth". BBC. ngày 28 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2008.
  105. ^ "Palaeos Vertebrates Placodermi: Arthrodira". Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  106. ^ Botella, H.A.; Donoghue, P.C.J.; Martínez-Pérez, C. (2009). "Enameloid microstructure in the oldest known chondrichthyan teeth". Acta Zoologica. Quyển 90 số Supplement. tr. 103–108. doi:10.1111/j.1463-6395.2008.00337.x.
  107. ^ Trong Nelson, Polypteriformes được đặt trong phân lớp Cladistia.
  108. ^ Theo ITIS, Gobiesociformes được coi là một phân bộ với tên gọi Gobiesocoidei, thuộc bộ Perciformes.
  109. ^ Theo ITIS, Syngnathiformes là phân bộ Syngnathoidei thuộc bộ Gasterosteiformes.
  110. ^ Nomakstainsky, M; và đồng nghiệp (ngày 11 tháng 8 năm 2009). "Centralization of the deuterostome nervous system predates chordates". Current Biology. Quyển 19 số 15. tr. 1264–9. doi:10.1016/j.cub.2009.05.063. PMID 19559615.
  111. ^ doi:10.1111/j.1475-4983.2011.01034.x
    Hoàn thành chú thích này
  112. ^ Aldridge, Richard J.; Xian-Guang, Hou; Siveter, David J.; Siveter, Derek J.; Gabbott, Sarah E. (ngày 18 tháng 1 năm 2007). "The systematics and phylogenetic relationships of vetulicolians". Palaeontology. Quyển 50 số 1. tr. 131–168. doi:10.1111/j.1475-4983.2006.00606.x.
  113. ^ Kimmig, Julien; Leibach, Wade W.; Lieberman, Bruce S. (2020). "First occurrence of the problematic vetulicolian Skeemella clavula in the Cambrian Marjum Formation of Utah, USA". Carnets de Géologie. Quyển 2020. tr. 215–221. doi:10.4267/2042/70836. ISSN 1634-0744.
  114. ^ Caron, (2005-2006), Bannfia constricta, a putative vetulicolid from the Middle Cambrian Burgess Shales [1] Lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
  115. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Physorg2017Deuterostomia
  116. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên GhoshBBC2017Deuterostomia
  117. ^ Han, J., Liu, J., Zhang, Z., Zhang, X., and Shu, D. (2007). "Trunk ornament on the palaeoscolecid worms Cricocosmia and Tabelliscolex from the Early Cambrian Chengjiang deposits of China" (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. Quyển 52 số 2. tr. 423–431.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  118. ^ a b García-Bellido, D. C.; Paterson, J. R.; Edgecombe, G. D. (2013). "Cambrian palaeoscolecids (Cycloneuralia) from Gondwana and reappraisal of species assigned to Palaeoscolex". Gondwana Research. Quyển 24 số 2. tr. 780–795. Bibcode:2013GondR..24..780G. doi:10.1016/j.gr.2012.12.002.
  119. ^ Whitaker, Anna F.; Jamison, Paul G.; Schiffbauer, James D.; Kimmig, Julien K. (2020). "Re‑description of the Spence Shale palaeoscolecids in light of new morphological features with comments on palaeoscolecid taxonomy and taphonomy". PalZ. Quyển 94 số 4. tr. 661–674. doi:10.1007/s12542-020-00516-9. S2CID 211479504.
  120. ^ a b Muir, Lucy A.; Ng, Tin-Wai; Li, Xiang-Feng; Zhang, Yuan-Dong; Lin, Jih-Pai (2014). "Palaeoscolecidan worms and a possible nematode from the Early Ordovician of South China". Palaeoworld. Quyển 23. tr. 15–24. doi:10.1016/j.palwor.2013.06.003.
  121. ^ Harvey, T. H.; Dong, X.; Donoghue, P. C. (2010). "Are palaeoscolecids ancestral ecdysozoans?". Evolution & Development. Quyển 12 số 2. tr. 177–200. doi:10.1111/j.1525-142X.2010.00403.x. PMID 20433458. S2CID 16872271.
  122. ^ Huang, D.; Chen, J.; Zhu, M.; Zhao, F. (2014). "The burrow dwelling behavior and locomotion of palaeoscolecidian worms: New fossil evidence from the Cambrian Chengjiang fauna". Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology. Quyển 398. tr. 154–164. Bibcode:2014PPP...398..154H. doi:10.1016/j.palaeo.2013.11.004.
  123. ^ a b c Hu, S.; Steiner, M.; Zhu, M.; Luo, H.; Forchielli, A.; Keupp, H.; Zhao, F.; Liu, Q. (2012). "A new priapulid assemblage from the early Cambrian Guanshan fossil Lagerstätte of SW China". Bulletin of Geosciences. tr. 93–106. doi:10.3140/bull.geosci.1238.
  124. ^ Repetski, John E. (1981). "An Ordovician Occurrence of Utahphospha Müller & Miller". Journal of Paleontology. Quyển 55 số 2. tr. 395–400. JSTOR 1304225.
  125. ^ Conway Morris, S. (1979). "The Burgess Shale (Middle Cambrian) Fauna". Annual Review of Ecology and Systematics. Quyển 10. tr. 327–349. doi:10.1146/annurev.es.10.110179.001551.
  126. ^ Por, F. D. (1983). "Class Seticoronaria and Phylogeny of the Phylum Priapulida". Zoologica Scripta. Quyển 12 số 4. tr. 267–272. doi:10.1111/j.1463-6409.1983.tb00510.x. S2CID 85091685.
  127. ^ Budd, G. E.; Jensen, S. (2000). "A critical reappraisal of the fossil record of the bilaterian phyla". Biological Reviews of the Cambridge Philosophical Society. Quyển 75 số 2. tr. 253–95. doi:10.1111/j.1469-185X.1999.tb00046.x. PMID 10881389. S2CID 39772232.
  128. ^ Schmidt-Rhaesa, Andreas (ngày 21 tháng 12 năm 2012). Nematomorpha, Priapulida, Kinorhyncha, Loricifera. ISBN 9783110272536.
  129. ^ Liu, Y.; Xiao, S.; Shao, T.; Broce, J.; Zhang, H. (2014). "The oldest known priapulid-like scalidophoran animal and its implications for the early evolution of cycloneuralians and ecdysozoans". Evolution & Development. Quyển 16 số 3. tr. 155–65. doi:10.1111/ede.12076. PMID 24754444. S2CID 205095219.
  130. ^ a b Ma, X.; Aldridge, R. J.; Siveter, D. J.; Siveter, D. J.; Hou, X.; Edgecombe, G. D. (2014). "A New Exceptionally Preserved Cambrian Priapulid from the Chengjiang Lagerstätte". Journal of Paleontology. Quyển 88 số 2. tr. 371. doi:10.1666/13-082. S2CID 85627132.
  131. ^ Hu, S.; Zhu, M.; Steiner, M.; Luo, H.; Zhao, F.; Liu, Q. (2010). "Biodiversity and taphonomy of the Early Cambrian Guanshan biota, eastern Yunnan". Science China Earth Sciences. Quyển 53 số 12. tr. 1765. Bibcode:2010ScChD..53.1765H. doi:10.1007/s11430-010-4086-9. S2CID 128882075.
  132. ^ Tên đáng ngờ (1)
  133. ^ a b c d e Huang, D.-Y.; Vannier, J.; Chen, J.-Y. (2004). "Anatomy and lifestyles of Early Cambrian priapulid worms exemplified by Corynetis and Anningvermis from the Maotianshan Shale (SW China)". Lethaia. Quyển 37. tr. 21–33. doi:10.1080/00241160410005088.
  134. ^ Tên đáng ngờ (2)
  135. ^ Han, J.; Zhang, X.; Zhang, Z.; Shu, D. (2006). "A new theca-bearing Early Cambrian worm from the Chengjiang Fossil Lagerstätte, China". Alcheringa: An Australasian Journal of Palaeontology. Quyển 30. tr. 1–10. doi:10.1080/03115510608619340. S2CID 84288209.
  136. ^ Tên đáng ngờ (3)
  137. ^ Peel, John S. (2017). "Feeding behaviour of a new worm (Priapulida) from the Sirius Passet Lagerstätte (Cambrian Series 2, Stage 3) of North Greenland (Laurentia)". Palaeontology. Quyển 60 số 6. tr. 795–805. doi:10.1111/pala.12316.
  138. ^ Peel, John S; Willman, Sebastian (2018). "The Buen Formation (Cambrian Series 2) biota of North Greenland". Papers in Palaeontology. Quyển 4 số 3. tr. 381–432. doi:10.1002/spp2.1112.
  139. ^ Huang, D.; Vannier, J.; Chen, J. (2004). "Recent Priapulidae and their Early Cambrian ancestors: Comparisons and evolutionary significance". Geobios. Quyển 37 số 2. tr. 217. doi:10.1016/j.geobios.2003.04.004.
  140. ^ Han, J.; Shu, D.; Zhang, Z.; Liu, J. (2004). "The earliest-known ancestors of Recent Priapulomorpha from the Early Cambrian Chengjiang Lagerstätte". Chinese Science Bulletin. Quyển 49 số 17. tr. 1860. Bibcode:2004ChSBu..49.1860H. doi:10.1007/BF03183414. S2CID 84891981.
  141. ^ Zeng, H.; Zhao, F.; Yin, Z.; Li, G.; Zhu, M. (2014). "A Chengjiang-type fossil assemblage from the Hongjingshao Formation (Cambrian Stage 3) at Chenggong, Kunming, Yunnan". Chinese Science Bulletin. Quyển 59 số 25. tr. 3169. Bibcode:2014ChSBu..59.3169Z. doi:10.1007/s11434-014-0419-y. S2CID 128594728.
  142. ^ (Chengjiang deposits)Han, J.; Zhang, Z.; Liu, J.; Shu, D. (2007). "Evidence of Priapulid Scavenging from the Early Cambrian Chengjiang Deposits, Southern China". PALAIOS. Quyển 22 số 6. tr. 691–694. Bibcode:2007Palai..22..691H. doi:10.2110/palo.2006.p06-117r. ISSN 0883-1351. S2CID 86584623.[liên kết hỏng]
  143. ^ a b Haaramo, Mikko (2003). "Scalidophora – †palaeoscolecids, priapulids, mud dragons and brush heads". Mikko's Phylogeny Archive. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.
  144. ^ Hu, S.; Steiner, M.; Zhu, M.; Luo, H.; Forchielli, A.; Keupp, H.; Zhao, F.; Liu, Q. (2012). "A new priapulid assemblage from the early Cambrian Guanshan fossil Lagerstätte of SW China". Bulletin of Geosciences. tr. 93–106. doi:10.3140/bull.geosci.1238.
  145. ^ Baker, Emily A.; Woollard, Alison (2019). "How Weird is the Worm? Evolution of the Developmental Gene Toolkit in Caenorhabditis elegans". Journal of Developmental Biology. Quyển 7 số 4. tr. 19. doi:10.3390/jdb7040019. PMC 6956190. PMID 31569401.
  146. ^ Hodda, M (2011). "Phylum Nematoda Cobb, 1932. In: Zhang, Z.-Q. (Ed.) Animal biodiversity: An outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness". Zootaxa. Quyển 3148. tr. 63–95. doi:10.11646/zootaxa.3148.1.11.
  147. ^ Zhang, Z (2013). "Animal biodiversity: An update of classification and diversity in 2013. In: Zhang, Z.-Q. (Ed.) Animal Biodiversity: An Outline of Higher-level Classification and Survey of Taxonomic Richness (Addenda 2013)". Zootaxa. Quyển 3703 số 1. tr. 5–11. doi:10.11646/zootaxa.3703.1.3.
  148. ^ Danovaro R, Gambi C, Dell'Anno A, Corinaldesi C, Fraschetti S, Vanreusel A, Vincx M, Gooday AJ (tháng 1 năm 2008). "Exponential decline of deep-sea ecosystem functioning linked to benthic biodiversity loss". Curr. Biol. Quyển 18 số 1. tr. 1–8. doi:10.1016/j.cub.2007.11.056. PMID 18164201. S2CID 15272791.
  149. ^ Schmidt-Rhaesa, Andreas (ngày 20 tháng 12 năm 2012). "Nematomorpha". Nematomorpha, Priapulida, Kinorhyncha, Loricifera. De Gruyter, Inc. tr. 29–146. ISBN 9783110272536.
  150. ^ Ruppert, E. E.; Fox, R. S.; Barnes, R. D. (2004). Invertebrate Zoology: A Functional Evolutionary Approach (ấn bản thứ 7). Belmont: Thomson-Brooks / Cole. tr. 505. ISBN 978-0-03-025982-1. Because they resemble worms with legs ... Superficially they resemble caterpillars, but have also been compared with slugs
  151. ^ Poinar, G. Jr. (2000). "Fossil Onychophorans from Dominican and Baltic Amber: Tertiapatus dominicanus n.g., n.sp. (Tertiapatidae n.fam.) and Succinipatopsis balticus n.g., n.sp. (Succinipatopsidae n.fam.) with a Proposed Classification of the Subphylum Onychophora". Invertebrate Biology. Quyển 119 số 1. tr. 104–9. doi:10.1111/j.1744-7410.2000.tb00178.x.
  152. ^ Budd, G. (2001). "Tardigrades as 'Stem-Group Arthropods': The Evidence from the Cambrian Fauna". Zoologischer Anzeiger. Quyển 240 số 3–4. tr. 265–279. doi:10.1078/0044-5231-00034. ISSN 0044-5231.
  153. ^ Anna Thanukos =The Arthropod Story. University of California, Berkeley. {{Chú thích web}}: |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  154. ^ Hegna, Thomas A.; Legg, David A.; Van Roy, Peter & Lerosey-Aubril, Rudy (2013), "The correct authorship of the taxon name 'Arthropoda'" (PDF), Arthropod Systematics & Phylogeny, 71 (2): 71–74 {{Chú thích}}: |first3= thiếu |last3= (trợ giúp); Thiếu dấu sổ thẳng trong: |first3= (trợ giúp)Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  155. ^ "The evolutionary foundation for the organization of many animal body plans is segmental—we are made of rings of similar stuff, repeated over and over again along our body length" Pycnogonid tagmosis and echoes of the Cambrian
    "Pycnogonids are primitive chelicerates related to ticks and mites, and they make their living as predators and scavengers. This one, Haliestes dasos, is the oldest sea spider known." Haliestes dasos, a sea spider
    "If you were a trilobite or other small Cambrian animal, you did NOT want to see this coming" The Anomalocaris Homepage (animation) Lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2006 tại Wayback Machine
  156. ^ Robert Kihm; James St. John (2007). "Walch's trilobite research – A translation of his 1771 trilobite chapter". Trong Donald G. Mikulic, Ed Landing and Joanne Kluessendorf (biên tập). Fabulous fossils – 300 years of worldwide research on trilobites (PDF). Quyển 507. University of the State of New York. tr. 115–140. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua |journal= (trợ giúp)
  157. ^ Fortey, Richard (2004), "The Lifestyles of the Trilobites" (PDF), American Scientist, 92: 446–453, doi:10.1511/2004.49.944
  158. ^ Garwood, R.; Sutton, M. (ngày 18 tháng 2 năm 2012), "The enigmatic arthropod Camptophyllia", Palaeontologia Electronica, 15 (2): 12, doi:10.1111/1475-4983.00174, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2013, truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012
  159. ^ Poinar, George; Nelson, Diane R. (ngày 28 tháng 9 năm 2019). "A new microinvertebrate with features of mites and tardigrades in Dominican amber". Invertebrate Biology. Quyển 138 số 4. doi:10.1111/ivb.12265. ISSN 1077-8306. S2CID 204157733.
  160. ^ Poinar, G. (2003). "A Rhabdocoel Turbellarian (Platyhelminthes, Typhloplanoida) in Baltic Amber with a Review of Fossil and Sub-Fossil Platyhelminths". Invertebrate Biology. Quyển 122 số 4. tr. 308–312. doi:10.1111/j.1744-7410.2003.tb00095.x. JSTOR 3227067.
  161. ^ Meixner, J. 1924. Über das Ovarium von Microstomum lineare (Müll.) und die Abscheidungsfolge des Schalen- und Dottermaterials bei rhabdocoelen Turbellarien. Zool. Anz. 58:195-213.
  162. ^ Ronald Sluys, Masaharu Kawakatsu, Marta Riutort & Jaume Baguñà, 2009 A new higher classification of planarian flatworms (Platyhelminthes, Tricladida). J. Nat. Hist. 43(29-30): 1763-1777, doi:10.1080/00222930902741669
  163. ^ Tricladida (TSN 54468) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  164. ^ Willems, W. R.; Wallberg, A.; Jondelius, U.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2005). "Filling a gap in the phylogeny of flatworms: relationships within the Rhabdocoela (Platyhelminthes), inferred from 18S ribosomal DNA sequences" (PDF). Zoologica Scripta. Quyển 35 số 1. tr. 1–17. doi:10.1111/j.1463-6409.2005.00216.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2008.
  165. ^ Littlewood D T J (2000). "The Digenea". Interrelationships of the Platyhelminthes. Systematics Association Special Volume. Quyển 60. Bray R. A. (ấn bản thứ 1). CRC. tr. 168–185. ISBN 978-0-7484-0903-7.
  166. ^ Parasite Biodiversity. Smithsonian. 2005. tr. 216. ISBN 978-1-58834-170-9. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  167. ^ Todaro, Antonio (2013). "Gastrotricha". Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  168. ^ "ITIS". Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  169. ^ "ITIS - Report: Echinorhynchida".
  170. ^ "ITIS". Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  171. ^ Huston, D. C., Cribb, T. H., & Smales, L. R. (2020). Molecular characterisation of acanthocephalans from Australian marine teleosts: proposal of a new family, synonymy of another and transfer of taxa between orders. Systematic Parasitology, 1-23.
  172. ^ "ITIS Standard Report Page: Polyacanthorhynchus". www.itis.gov. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  173. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). "Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist". Species 2000: Reading, UK. Truy cập 2012-24-09. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  174. ^ URMO: UNESCO-IOC Register of Marine Organisms. Land J. van der (ed), 2008-11-18
  175. ^ Adiyodi, K. G.; Adiyodi, Rita G (1988). Reproductive Biology of Invertebrates, Accessory Sex Glands . John Wiley & Sons. tr. 61, 64. ISBN 0471914665. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  176. ^ Giese, Arthur C.; Pearse, John S. (ngày 17 tháng 9 năm 2013). Acoelomate and Pseudocoelomate Metazoans . Elsevier. tr. 345–352. ISBN 1483260550. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  177. ^ Integrated Taxonomic Information System. "ITIS Standard Report Page: Bursovaginoidea". www.itis.gov. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
  178. ^ "Flosculariaceae". World Register of Marine Species. World Register of Marine Species. ngày 21 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  179. ^ Segers, Hendrik (2012). "Ploima". Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  180. ^ "Collothecacea". www.gbif.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.
  181. ^ "WoRMS:Collothecaceae".
  182. ^ Marshall, Michael (ngày 28 tháng 4 năm 2010). "Zoologger: The most bizarre life story on Earth?". New Scientist. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2018. ... In 1995, Peter Funch and Reinhardt Møbjerg Kristensen, both then at the University of Copenhagen, Denmark, discovered an animal so unlike any other that a new phylum – Cycliophora – had to be created just for it. ...
  183. ^ P. Funch & R. M. Kristensen (1995). "Cycliophora is a new phylum with affinities to Entoprocta and Ectoprocta". Nature. Quyển 378 số 6558. tr. 711–714. Bibcode:1995Natur.378..711F. doi:10.1038/378711a0. S2CID 4265849.
  184. ^ M. Obst; P. Funch & G. Giribet (2005). "Hidden diversity and host specificity in cycliophorans: a phylogeographic analysis along the North Atlantic and Mediterranean Sea". Molecular Ecology. Quyển 14 số 14. tr. 4427–4440. doi:10.1111/j.1365-294X.2005.02752.x. PMID 16313603. S2CID 26920982.
  185. ^ Neves RC, Kristensen RM, Wanninger A (tháng 3 năm 2009). "Three-dimensional reconstruction of the musculature of various life cycle stages of the cycliophoran Symbion americanus". J. Morphol. Quyển 270 số 3. tr. 257–70. doi:10.1002/jmor.10681. PMID 18937332. S2CID 206090614.
  186. ^ Ralph Buchsbaum, Mildred Buchsbaum, John Pearse, & Vicki Pearse (1987). Animals Without Backbone (ấn bản thứ 3). Chicago: The University of Chicago Press. tr. 312–317. ISBN 0-226-07874-4.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  187. ^ Cutler, Edward Bayler (1994). The Sipuncula: Their systematics, biology, and evolution. ISBN 978-0-8014-2843-2.
  188. ^ Cutler, Edward B. (1994): The Sipuncula: their systematic, biology and evolution. Cornell University Press. 406p ISBN 0-8014-2843-2
  189. ^ "WoRMS - World Register of Marine Species - Phascolionidae Cutler & Gibbs, 1985". www.marinespecies.org. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
  190. ^ Jell, Peter A. (1980). "Earliest known pelecypod on Earth — a new Early Cambrian genus from South Australia". Alcheringa an Australasian Journal of Palaeontology. Quyển 4 số 3. tr. 233–239. doi:10.1080/03115518008618934.
  191. ^ Runnegar, B.; Bentley, C. (tháng 1 năm 1983). "Anatomy, ecology and affinities of the Australian early Cambrian bivalve Pojetaia runnegari Jell". Journal of Paleontology. Quyển 57 số 1. tr. 73–92. JSTOR 1304610.
  192. ^ Doherty, P.J. (1998). "The lophophorates – Phoronida, Brachiopoda and Ectoprocta". Trong D.T. Anderson (biên tập). Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 1). Oxford University Press Australia. tr. 346–349. ISBN 978-0-19-553941-7.
  193. ^ Hinton, Sam (1987). Seashore life of southern California: an introduction to the animal life of California beaches south of Santa Barbara. University of California Press. ISBN 978-0-520-05924-5. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011.
  194. ^ Temereva, E.N.; Malakhov V.V.; Yakovis E.L.; Fokin M.V. (Sep–Oct 2000). "Phoronis ovalis (Phoronida, Lophophorata) in the White Sea: the first discovery of phoronids in the Arctic Basin". Doklady Biological Sciences. Quyển 374. tr. 523–525. PMID 11103334.
  195. ^ Taylor, P.D.; Wilson, M.A (2008). "Morphology and affinities of hederelloid "bryozoans"" (PDF). Trong Hageman, S.J.; Key, M.M. Jr.; Winston, J.E. (biên tập). Bryozoan Studies 2007: Proceedings of the 14th International Bryozoology Conference. Virginia Museum of Natural History. tr. 301–309. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
  196. ^ a b Torres Martínez, Miguel Angel; Sour Tovar, Francisco (2016). "Braquiópodos discínidos (Lingulida, Discinoidea) de la Formación Ixtaltepec, Carbonífero del área de Santiago Ixtaltepec, Oaxaca" (PDF). Boletín de la Sociedad Geológica Mexicana. Quyển 68 số 2. tr. 313–321. doi:10.18268/BSGM2016v68n2a9.
  197. ^ Holmer, L. (1991). "Phyletic relationships within the Brachiopoda". GFF. Quyển 113. tr. 84. doi:10.1080/11035899109453832.
  198. ^ Hu, S.; Zhang, Z.; Holmer, L.E.; Skovsted, C.B. (2010). "Soft−part preservation in a linguliform brachiopod from the lower Cambrian Wulongqing Formation (Guanshan Fauna) of Yunnan, South China". Acta Palaeontologica Polonica. Quyển 55 số 3. tr. 495–505. CiteSeerX 10.1.1.729.8220. doi:10.4202/app.2009.1106. S2CID 59439966.
  199. ^ Holmer, L. E.; Caron, J. B. (2006). "A spinose stem group brachiopod with pedicle from the Middle Cambrian Burgess Shale". Acta Zoologica. Quyển 87 số 4. tr. 273. doi:10.1111/j.1463-6395.2006.00241.x.
  200. ^ Streng, Michael; Mellbin, Barbro B.; Landing, Ed; Keppie, J. Duncan (2011). "Linguliform brachiopods from the terminal Cambrian and lowest Ordovician of the Oaxaquia microcontinent (Southern Mexico)". Journal of Paleontology. Quyển 85 số 1. tr. 122–155. doi:10.1666/10-074.1.
  201. ^ Mergl, M. (2003). "Orbaspina chlupaci sp. nov., a new siphonotretid brachiopod from the Silurian of the Barrandian area, Bohemia" (PDF). Bulletin of Geosciences. Quyển 78 số 4. tr. 419–421.
  202. ^ Mergl, M.; Fryda, J.; Kubajko, M. (2018). "Response of organophosphatic brachiopods to the mid-Ludfordian (late Silurian) carbon isotope excursion and associated extinction events in the Prague Basin (Czech Republic)" (PDF). Bulletin of Geosciences. Quyển 93 số 3. tr. 369–400.
  203. ^ "Mindat:Craniiformea J. Zrzavy, S. Mihulka, and P. Kepka, A. Bezdek, D. Tietz. 1998. Phylogeny of the Metazoa based on morphological and 18S ribosomal DNA evidence. Cladistics 14:249-285" (bằng tiếng Anh).
  204. ^ "A. Williams, S. Carlson, and C. H. C. Brunton, L. E. Holmer, L. Popov. 1996. A supra-ordinal classification of the Brachiopoda. Philosophical Transactions of the Royal Society of London. Series B: Biological Sciences 351(1344):1171-1103" (bằng tiếng Anh).
  205. ^ Robinson, Jeffrey H.; Lee, Daphne E. (ngày 1 tháng 3 năm 2007). "The recent and Paleogene craniid brachiopod, Valdiviathyris quenstedti Helmcke, 1940". Systematics and Biodiversity. Quyển 5 số 1. tr. 123–131. doi:10.1017/S1477200006002179. ISSN 1477-2000.
  206. ^ Brunton, C.H.C. (1968). "Silicified brachiopods from the Visean of County Fermanagh (II)". Bulletin of the British Museum (Natural History), Geology. Quyển 16. tr. 8.
  207. ^ Emig, Christian C. (2009). "Nummulus brattenburgensis and Crania craniolaris (Brachiopoda, Craniidae)" (PDF). Carnets de Géologie. Số 08. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  208. ^ "Mindat:Rhynchonelliformea J. Zrzavy, S. Mihulka, and P. Kepka, A. Bezdek, D. Tietz. 1998. Phylogeny of the Metazoa based on morphological and 18S ribosomal DNA evidence. Cladistics 14:249-285" (bằng tiếng Anh).
  209. ^ "Zrzavy J., Mihulka S.(1998) Phylogeny of the Metazoa based on morphological and 18S ribosomal DNA evidence, Cladistics 14, 249-285" (bằng tiếng Anh).
  210. ^ "Disciniformea was named by Zrzavy (1998). It was assigned to Inarticulata by Zrzavy (1998)" (bằng tiếng Anh).
  211. ^ a b Brusca, R. C.; Brusca, G. J. (2005). Invertebrados (ấn bản thứ 2). Madrid: McGraw-Hill-Interamericana. ISBN 978-0-87893-097-5.
  212. ^ Frenzel, Johannes (1892). "Untersuchungen über die mikroskopische Fauna Argentiniens". Archiv für Naturgeschichte (bằng tiếng Đức). Quyển 58. tr. 66–96, Plate VII.
  213. ^ Kantharellidae (TSN 696110) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  214. ^ "Conocyemidae tại GBIF". www.gbif.org.
  215. ^ Zverkov, Oleg A.; Mikhailov, Kirill V.; Isaev, Sergey V.; Rusin, Leonid Y.; Popova, Olga V.; Logacheva, Maria D.; Penin, Alexey A.; Moroz, Leonid L.; Panchin, Yuri V.; Lyubetsky, Vassily A.; Aleoshin, Vladimir V. (ngày 24 tháng 5 năm 2019). "Dicyemida and Orthonectida: Two Stories of Body Plan Simplification". Frontiers in Genetics. Quyển 10. tr. 443. doi:10.3389/fgene.2019.00443. PMC 6543705. PMID 31178892.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  216. ^ Mikhailov, Kirill V; Slyusarev, Georgy S; Nikitin, Mikhail A; Logacheva, Maria D; Penin, Aleksey A; Aleoshin, Vladimir V; Panchin, Yuri V (2016). "The Genome of Intoshia linei Affirms Orthonectids as Highly Simplified Spiralians". Current Biology. Quyển 26 số 13. tr. 1768–74. doi:10.1016/j.cub.2016.05.007. PMID 27374341.
  217. ^ Osmotrophy in modular Ediacara organisms. Quyển 106. 2009. tr. 14438–14443. doi:10.1073/pnas.0904836106. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
  218. ^ Hoyal Cuthill, Jennifer F.; Han, Jian (ngày 7 tháng 8 năm 2018). "Cambrian petalonamid Stromatoveris phylogenetically links Ediacaran biota to later animals" (PDF). Palaeontology (bằng tiếng Anh). Quyển 61 số 6. tr. 813–823. doi:10.1111/pala.12393. ISSN 0031-0239.
  219. ^ Buss, Leo W.; Seilacher, Adolf (1994). "The Phylum Vendobionta: a sister group of the Eumetazoa?". Paleobiology (bằng tiếng Anh). Quyển 20 số 1. tr. 1–4. doi:10.1017/S0094837300011088. ISSN 0094-8373.
  220. ^ "A. Y. Ivantsov. 2001. Vendia and Other Precambrian "Arthropods". Palaeontologische Zeitschrift 4:3-10:Proarticulata" (bằng tiếng Anh).
  221. ^ "Taxon: Phylum †Proarticulata Fedonkin, 1985 (invertebrate). Taxonomicon" (bằng tiếng Anh).
  222. ^ Fedonkin, M.A. (1985). "Systematic description of Vendian metazoa". Trong Sokolov, B.S.; Iwanowski, A.B. (biên tập). Vendian System: Historical–Geological and Paleontological Foundation. Quyển 1: Paleontology. Moscow, RU: Nauka. tr. 70–106.
  223. ^ Seilacher, A., « Vendobionta and Psammocorallia: lost constructions of Precambrian evolution », Journal of the Geological Society, London, vol. 149, no 4, 1992, p. 607-613 (ISSN 0016-7649, DOI 10.1144/.gsjgs.149.4.0607, lire en ligne
  224. ^ Harrington, N. J. and Moore. R. C. (1955). "Kansas Pennsylvanian and other jellyfishes". Bull. Kansas Geol. Surv. Quyển 114 số 5. tr. 153–163.
  225. ^ a b Mikhail A. Fedonkin, James G. Gehling, Kathleen Grey, Guy M. Narbonne, and Patricia Vickers-Rich. Foreword by Arthur C. Clarke. (2008) "The Rise of Animals. Evolution and Diversification of the Kingdom Animalia"
  226. ^ Ivantsov, A. Y. (2001). "Vendia and Other Precambrian "Arthropods"". Paleontological Journal (bằng tiếng Anh). tr. 335–343.
  227. ^ Ivantsov, A. Yu.; Zakrevskaya, M. A. (2021). "Trilobozoa, Precambrian Tri-Radial Organisms". Paleontological Journal. Quyển 55 số 7. tr. 727–741. doi:10.1134/S0031030121070066.
  228. ^ Mary Wade 1972, Hydrozoa and Scyphozoa and other medusoids from the Precambrian Ediacara fauna, South Australia. Palaeontology, Volume: 15, Part: 2, Publication Date: June 1972, Page(s): 197 – 225
  229. ^ * Sprigg, R. C. (1947): "Early Cambrian jellyfishes (?) from the Flinders Range, South Australia", Transactions of the Royal Society of South Australia. 71.2, p. 220
  230. ^ Khomentovsky, V.; Nagovitsin, K.; Postnikov, A. (2008). "Mayanian (1100–850 Ma) – Prebaikalian Upper Riphean of Siberia". Russian Geology and Geophysics. Quyển 49. tr. 1–6. Bibcode:2008RuGG...49....1K. doi:10.1016/j.rgg.2007.12.001.
  231. ^ Glaessner, M.F.; Wade, M. (1966). "The late Precambrian fossils from Ediacara, South Australia" (PDF). Palaeontology. Quyển 9 số 4. tr. 599. Bản gốc (Free full text) lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
  232. ^ Wade, M. (1972). "Hydrozoa and Scyphozoa and other medusoids from the Precambrian Ediacara fauna, South Australia" (PDF). Palaeontology. Quyển 15. tr. 197–225. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  233. ^ Ivantsov, A. Yu. (2012). "Paleontological Data on the Possibility of Precambrian Existence of Mollusks". Trong Averkii Fyodorov; Havrila Yakovlev (biên tập). Mollusks: Morphology, Behavior and Ecology. Nova Science Pub Incorporated. tr. 153–179. ISBN 9781621009870.
  234. ^ Adolf Seilacher & Roland Goldring 1996, Class Psammocorallia (Coelenterata, Vendian‐Ordovician): Recognition, systematics, and distribution. Journal GFF, Volume 118, 1996 - Issue 4
  235. ^ Porter, S. M. (2008). "Skeletal Microstructure Indicates Chancelloriids and Halkieriids Are Closely Related". Palaeontology. Quyển 51 số 4. tr. 865–879. doi:10.1111/j.1475-4983.2008.00792.x.
  236. ^ Bengtson, S. (1992). "The cap-shaped Cambrian fossil Maikhanella and the relationship between coeloscleritophorans and molluscs". Lethaia. Quyển 25 số 4. tr. 401–420. doi:10.1111/j.1502-3931.1992.tb01644.x.
  237. ^ Yochelson, E. L. (1993). "Molluscan affinity of coeloscleritophorans". Lethaia. Quyển 26 số 1. tr. 47–48. doi:10.1111/j.1502-3931.1993.tb01509.x.
  238. ^ Walcott, C. D. (1920). "Cambrian geology and paleontology IV:6—Middle Cambrian Spongiae". Smithsonian Miscellaneous Collections. Quyển 67. tr. 261–364.
  239. ^ Clausen, S.; Álvaro, J. J (2006). "Skeletonized microfossils from the Lower–Middle Cambrian transition of the Cantabrian Mountains, northern Spain" (pdf). Acta Palaeontologica Polonica. Quyển 51 số 2. tr. 223–238. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  240. ^ a b Randell, R. D.; Lieberman, B. S.; Hasiotis, S. T.; Pope, M. C. (2005). "New Chancelloriids from the Early Cambrian Sekwi Formation with a Comment on Chancelloriid Affinities". Journal of Paleontology. Quyển 79. tr. 987. doi:10.1666/0022-3360(2005)079[0987:NCFTEC]2.0.CO;2. ISSN 0022-3360.
  241. ^ a b Keith Rigby, J. (1978). "Porifera of the Middle Cambrian Wheeler Shale, from the Wheeler Amphitheater, House Range, in Western Utah". Journal of Paleontology. Quyển 52 số 6. tr. 1325–1345. JSTOR 1303938.
  242. ^ a b Sdzuy, K. (1969). "Unter- and mittelkambrische Porifera. (Chancellorida und Hexactinellida)". Paläontologische Zeitschrift. Quyển 43 số 3–4. tr. 115–147. doi:10.1007/bf02987647.
  243. ^ Hao Yun; Glenn A. Brock; Xingliang Zhang; Luoyang Li; Diego C. García-Bellido; John R. Paterson (2019). "A new chancelloriid from the Emu Bay Shale (Cambrian Stage 4) of South Australia". Journal of Systematic Palaeontology. Quyển Online edition số 13. tr. 857–867. doi:10.1080/14772019.2018.1496952.
  244. ^ Moore, J. L.; Porter, S. M.; Steiner, M.; Li, G. (2010). "Cambrothyra ampulliformis, an unusual Coeloscleritophoran from the Lower Cambrian of Shaanxi Province, China". Journal of Paleontology. Quyển 84 số 6. tr. 1040–1060. doi:10.1666/09-091.1. S2CID 128583183.
  245. ^ Brock, G. A.; Cooper, B. J. (1993). "Shelly Fossils from the Early Cambrian (Toyonian) Wirrealpa, Aroona Creek, and Ramsay Limestones of South Australia". Journal of Paleontology. Quyển 67 số 5. tr. 758–787. doi:10.1017/s0022336000037045. JSTOR 1306041.
  246. ^ Peel, John S. (2016). "Anatase and Hadimopanella selection by Salterella from the Kap Troedsson formation (Cambrian Series 2) of North Greenland". GFF. Quyển 139 số 1. tr. 70–74. doi:10.1080/11035897.2016.1227365. S2CID 132731070.
  247. ^ Peel, J. S.; Berg-Madsen, V. (1988). "A new salterellid (Phylum Agmata) from the upper Middle Cambrian of Denmark" (PDF). Bulletin of the Geological Society of Denmark. Quyển 37. tr. 75–82.
  248. ^ a b Peel, John S. (2016). "Anatase and Hadimopanella selection by Salterella from the Kap Troedsson formation (Cambrian Series 2) of North Greenland". GFF. Quyển 139 số 1. tr. 70–74. doi:10.1080/11035897.2016.1227365.
  249. ^ Yochelson, Ellis L. (1981). "A Survey of Salterella (Phylum Agmata)" (PDF). Trong Taylor, Michael E. (biên tập). Short papers for the Second International Symposium on the Cambrian System, 1981 (Báo cáo). U.S. Geological Survey. tr. 244–248. doi:10.3133/ofr81743. hdl:2027/uc1.31822008867749.
  250. ^ Clark, Thomas H. (1924). "The Paleontology of the Beekmantown series at Levis, Quebec". Bulletins of American Paleontology. Quyển 10 số 41. tr. 1–136.
  251. ^ Yochelson, Ellis L.; Kisselev, Gennadii N. (2003). "Early Cambrian Salterella and Volborthella (Phylum Agmata) re‐evaluated". Lethaia. Quyển 36 số 1. tr. 8–20. doi:10.1080/00241160310001254.
  252. ^ Zhang, Zhi-Qiang (ngày 23 tháng 12 năm 2011). "Animal biodiversity: An outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness". Zootaxa. Quyển 3148. Magnolia Press. tr. 1–237. doi:10.11646/zootaxa.3148.1.1. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  253. ^ Tyler, S.; Schilling, S.; Hooge, M.; Bush, L.F. (2006–2016). "Xenoturbella". Turbellarian taxonomic database. Version 1.7. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  254. ^ Rouse, Greg W.; Wilson, Nerida G.; Carvajal, Jose I.; Vrijenhoek, Robert C. (ngày 3 tháng 2 năm 2016). "New deep-sea species of Xenoturbella and the position of Xenacoelomorpha". Nature. Quyển 530 số 7588. tr. 94–97. Bibcode:2016Natur.530...94R. doi:10.1038/nature16545. PMID 26842060. S2CID 3870574.
  255. ^ Nakano, Hiroaki; Miyazawa, Hideyuki; Maeno, Akiteru; Shiroishi, Toshihiko; Kakui, Keiichi; Koyanagi, Ryo; Kanda, Miyuki; Satoh, Noriyuki; Omori, Akihito; Kohtsuka, Hisanori (2017). "A new species of Xenoturbella from the western Pacific Ocean and the evolution of Xenoturbella". BMC Evolutionary Biology. Quyển 17 số 1. doi:10.1186/s12862-017-1080-2. PMC 5733810. PMID 29249199.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  256. ^ Georgiou, Aristo (ngày 19 tháng 12 năm 2017). "Mysterious new deep-sea species with no anus sheds light on early evolution". International Business Times. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  257. ^ Petrov, A.; Hooge, M.; Tyler, S. (2006). "Comparative morphology of the bursal nozzles in acoels (Acoela, Acoelomorpha)". Journal of Morphology. Quyển 267 số 5. tr. 634–648. doi:10.1002/jmor.10428. PMID 16485278. S2CID 32595353.
  258. ^ Katayama, Tomoe; Yamamoto, Masamichi; Wada, Hiroshi; Satoh, Noriyuki (1993). "Phylogenetic Position of Acoel Turbellarians Inferred from Partial 18S rDNA Sequences" (PDF). Zoological Science. Quyển 10 số 3. tr. 529–536. ISSN 0289-0003. PMID 7764139.
  259. ^ Katayama, T.; Wada, H.; Furuya, H.; Satoh, N.; Yamamoto, M. (ngày 1 tháng 10 năm 1995). "Phylogenetic Position of the Dicyemid Mesozoa Inferred from 18S rDNA Sequences". The Biological Bulletin. Quyển 189 số 2. tr. 81–90. doi:10.2307/1542458. ISSN 0006-3185. JSTOR 1542458. PMID 8541419.
  260. ^ Philippe, Hervé; Brinkmann, Henner; Martinez, Pedro; Riutort, Marta; Baguñà, Jaume (ngày 8 tháng 8 năm 2007). Volff, Jean-Nicolas (biên tập). "Acoel Flatworms Are Not Platyhelminthes: Evidence from Phylogenomics". PLOS ONE (bằng tiếng Anh). Quyển 2 số 8. tr. e717. doi:10.1371/journal.pone.0000717. ISSN 1932-6203. PMC 1933604. PMID 17684563.
  261. ^ Bailly, Anatole (ngày 1 tháng 1 năm 1981). Abrégé du dictionnaire grec français. Paris: Hachette. ISBN 2010035283. OCLC 461974285.
  262. ^ Bailly, Anatole. "Greek-french dictionary online". www.tabularium.be. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  263. ^ Meyer-Wachsmuth I, Curini Galletti M, Jondelius U (ngày 16 tháng 9 năm 2014). "Hyper-cryptic marine meiofauna: species complexes in Nemertodermatida". PLOS ONE. Quyển 9 số 9. tr. e107688. doi:10.1371/journal.pone.0107688. PMC 4166464. PMID 25225981.
  264. ^ a b Tyler S (2010). "Isodiametridae". World Register of Marine Species. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  265. ^ Nielsen C (2012). Animal Evolution: Interrelationships of the Living Taxa. Oxford and New York: Oxford University Press. tr. 69–70. ISBN 978-0-19-960602-3.
  266. ^ Peterson, Kevin J.; Cotton, James A.; Gehling, James G.; Pisani, Davide (ngày 27 tháng 4 năm 2008). "The Ediacaran emergence of bilaterians: congruence between the genetic and the geological fossil records". Philosophical Transactions of the Royal Society of London B: Biological Sciences. Quyển 363 số 1496. tr. 1435–1443. doi:10.1098/rstb.2007.2233. PMC 2614224. PMID 18192191.
  267. ^ Parfrey, Laura Wegener; Lahr, Daniel J. G.; Knoll, Andrew H.; Katz, Laura A. (ngày 16 tháng 8 năm 2011). "Estimating the timing of early eukaryotic diversification with multigene molecular clocks". Proceedings of the National Academy of Sciences. Quyển 108 số 33. tr. 13624–13629. Bibcode:2011PNAS..10813624P. doi:10.1073/pnas.1110633108. PMC 3158185. PMID 21810989.
  268. ^ Laumer, Christopher E.; Gruber-Vodicka, Harald; Hadfield, Michael G.; Pearse, Vicki B.; Riesgo, Ana; Marioni, John C.; Giribet, Gonzalo (2018). "Support for a clade of Placozoa and Cnidaria in genes with minimal compositional bias". eLife. Quyển 2018, 7. tr. e36278. doi:10.7554/eLife.36278. PMC 6277202. PMID 30373720.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  269. ^ Adl, Sina M.; Bass, David; Lane, Christopher E.; Lukeš, Julius; Schoch, Conrad L.; Smirnov, Alexey; Agatha, Sabine; Berney, Cedric; Brown, Matthew W. (2018). "Revisions to the Classification, Nomenclature, and Diversity of Eukaryotes". Journal of Eukaryotic Microbiology. Quyển 66 số 1. tr. 4–119. doi:10.1111/jeu.12691. PMC 6492006. PMID 30257078.
  270. ^ Strother, Paul K.; Brasier, Martin D.; Wacey, David; Timpe, Leslie; Saunders, Martin; Wellman, Charles H. (tháng 4 năm 2021). "A possible billion-year-old holozoan with differentiated multicellularity". Current Biology. Quyển 31 số 12. tr. 2658–2665.e2. doi:10.1016/j.cub.2021.03.051. PMID 33852871.
  271. ^ a b c d Brown, Cynthia Stokes. "Sự xuất hiện của các loài động vật". tuoitre.vn.
  272. ^ Hall & Hallgrímsson 2008, tr. 4–6
  273. ^ "Evolution Resources". Washington, DC: National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine. 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  274. ^ Darwin, Charles (1860). On the Origin of Species (ấn bản thứ 2). London: John Murray. tr. 490.
  275. ^ "Động vật lâu đời nhất". vi. history-hub.com.
  276. ^ doi:10.1111/j.1525-142X.2011.00499.x
    Hoàn thành chú thích này
  277. ^ doi:10.1038/303518a0
    Hoàn thành chú thích này
  278. ^ doi:10.1098/rstb.1996.0024
    Hoàn thành chú thích này
  279. ^ "Science Direct:Placozoan" (bằng tiếng Anh).
  280. ^ Ivantsov, AY & Vladimirovich, D 1997, A New Representative of Petalonamae from Upper Vendian of Arkhangelsk Region. Paleontological Journal 31(1)·
  281. ^ Maslov AV, Podkovyrov VN, Grazhdankin DV, Kolesnikov AV (2018). "Upper Vendian in the east, northeast and north of East European Platform: Depositional processes and biotic evolution". Litosfera. Quyển 18 số 4. tr. 520–542. doi:10.24930/1681-9004-2018-18-4-520-542.
  282. ^ Kolesnikov AV, Liu AG, Danelian T, Grazhdankin DV (2018). "A reassessment of the problematic Ediacaran genus Orbisiana Sokolov 1976". Precambrian Research. Quyển 316. tr. 197–205. Bibcode:2018PreR..316..197K. doi:10.1016/j.precamres.2018.08.011.
  283. ^ "Anatomical Information Content in the Ediacaran Fossils and Their Possible Zoological Affinities1". academic.oup (bằng tiếng Anh).
  284. ^ Ben Waggoner 2003, The Ediacaran Biotas in Space and Time. Integrative and Comparative Biology, Volume 43, Issue 1, 1 February 2003, Pages 104–113, https://doi.org/10.1093/icb/43.1.104
  285. ^ Budd, Graham E.; Jensen, Sören (2017). "The origin of the animals and a 'Savannah' hypothesis for early bilaterian evolution". Biological Reviews. Quyển 92 số 1. tr. 446–473. doi:10.1111/brv.12239. PMID 26588818.
  286. ^ "Động vật".
  287. ^ Edgecombe, G. D.; Giribet, G. (ngày 15 tháng 1 năm 2019), "Perspectives in Animal Phylogeny and Evolution": A decade later (bằng tiếng Anh), University of Padova Press, ISBN 9788869381409, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019
  288. ^ Aleshin, V. V.; Petrov, N. B. (2002). "Molecular evidence of regression in evolution of metazoa". Zh Obshch Biol. Quyển 63 số 3. tr. 195–208. PMID 12070939.
  289. ^ Laumer, Christopher E.; Gruber-Vodicka, Harald; Hadfield, Michael G.; Pearse, Vicki B.; Riesgo, Ana; Marioni, John C.; Giribet, Gonzalo (ngày 30 tháng 10 năm 2018). "Support for a clade of Placozoa and Cnidaria in genes with minimal compositional bias". eLife (bằng tiếng Anh). Quyển 7. doi:10.7554/elife.36278. ISSN 2050-084X. PMC 6277202. PMID 30373720.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  290. ^ Schuchert, Peter (ngày 1 tháng 3 năm 1993). "Trichoplax adhaerens (Phylum Placozoa) has Cells that React with Antibodies Against the Neuropeptide RFamide". Acta Zoologica. Quyển 74 số 2. tr. 115–117. doi:10.1111/j.1463-6395.1993.tb01227.x.
  291. ^ Syed, Tareq; Schierwater, Bernd (ngày 1 tháng 6 năm 2002). "The evolution of the placozoa: A new morphological model". Senckenbergiana Lethaea. Quyển 82 số 1. tr. 315–324. doi:10.1007/bf03043791. ISSN 0037-2110. S2CID 16870420.
  292. ^ Moroz, Leonid L.; Kocot, Kevin M.; Citarella, Mathew R.; Dosung, Sohn; Norekian, Tigran P.; Povolotskaya, Inna S.; Grigorenko, Anastasia P.; Dailey, Christopher; Berezikov, Eugene; Buckley, Katherine M.; Ptitsyn, Andrey; Reshetov, Denis; Mukherjee, Krishanu; Moroz, Tatiana P.; Bobkova, Yelena; Yu, Fahong; Kapitonov, Vladimir V.; Jurka, Jerzy; Bobkov, Yuri V.; Swore, Joshua J.; Girardo, David O.; Fodor, Alexander; Gusev, Fedor; Sanford, Rachel; Bruders, Rebecca; Kittler, Ellen; Mills, Claudia E.; Rast, Jonathan P.; Derelle, Romain; Solovyev, Victor V.; Kondrashov, Fyodor A.; Swalla, Billie J.; Sweedler, Jonathan V.; Rogaev, Evgeny I.; Halanych, Kenneth M.; Kohn, Andrea B. (2014). "The ctenophore genome and the evolutionary origins of neural systems". Nature. Quyển 510 số 7503. tr. 109–114. Bibcode:2014Natur.510..109M. doi:10.1038/nature13400. ISSN 0028-0836. PMC 4337882. PMID 24847885.
  293. ^ Chang, E. Sally; Neuhof, Moran; Rubinstein, Nimrod D.; Diamant, Arik; Philippe, Hervé; Huchon, Dorothée; Cartwright, Paulyn (2015). "Genomic insights into the evolutionary origin of Myxozoa within Cnidaria". Proceedings of the National Academy of Sciences. Quyển 112 số 48. tr. 14912–14917. Bibcode:2015PNAS..11214912C. doi:10.1073/pnas.1511468112. ISSN 0027-8424. PMC 4672818. PMID 26627241.
  294. ^ Kim, Hak-Min; Weber, Jessica A.; Lee, Nayoung; Park, Seung Gu; Cho, Yun Sung; Bhak, Youngjune; Lee, Nayun; Jeon, Yeonsu; Jeon, Sungwon; Luria, Victor; Karger, Amir; Kirschner, Marc W.; Jo, Ye Jin; Woo, Seonock; Shin, Kyoungsoon; Chung, Oksung; Ryu, Jae-Chun; Yim, Hyung-Soon; Lee, Jung-Hyun; Edwards, Jeremy S.; Manica, Andrea; Bhak, Jong; Yum, Seungshic (2019). "The genome of the giant Nomura's jellyfish sheds light on the early evolution of active predation". BMC Biology. Quyển 17 số 1. tr. 28. doi:10.1186/s12915-019-0643-7. ISSN 1741-7007. PMC 6441219. PMID 30925871.
  295. ^ Erives, Albert; Fritzsch, Bernd (2020). "A Screen for Gene Paralogies Delineating Evolutionary Branching Order of Early Metazoa". G3: Genes, Genomes, Genetics. Quyển 10 số 2. tr. 811–826. doi:10.1534/g3.119.400951. ISSN 2160-1836. PMC 7003098. PMID 31879283.
  296. ^ "Bilateria".
  297. ^ Knoll, Andrew H.; Carroll, Sean B. (ngày 25 tháng 6 năm 1999). "Early Animal Evolution: Emerging Views from Comparative Biology and Geology". Science. Quyển 284 số 5423. tr. 2129–2137. doi:10.1126/science.284.5423.2129. PMID 10381872. S2CID 8908451.
  298. ^ Balavoine, G.; Adoutte, Andre (2003). "The segmented Urbilateria: A testable scenario". Integrative and Comparative Biology. Quyển 43 số 1. tr. 137–147. CiteSeerX 10.1.1.560.8727. doi:10.1093/icb/43.1.137. PMID 21680418. S2CID 80975506.
  299. ^ Evans, Scott D.; Hughes, Ian V.; Gehling, James G.; Droser, Mary L. (ngày 7 tháng 4 năm 2020). "Discovery of the oldest bilaterian from the Ediacaran of South Australia". Proceedings of the National Academy of Sciences. Quyển 117 số 14. tr. 7845–7850. doi:10.1073/pnas.2001045117. ISSN 0027-8424. PMC 7149385. PMID 32205432.
  300. ^ "Oldest Bilateria" (bằng tiếng Anh).
  301. ^ Philippe, H.; Brinkmann, H.; Copley, R. R.; Moroz, L. L.; Nakano, H.; Poustka, A. J.; Wallberg, A.; Peterson, K. J.; Telford, M. J. (ngày 10 tháng 2 năm 2011). "Acoelomorph flatworms are deuterostomes related to Xenoturbella". Nature. Quyển 470 số 7333. tr. 255–258. Bibcode:2011Natur.470..255P. doi:10.1038/nature09676. PMC 4025995. PMID 21307940.
  302. ^ Wade, Nicholas (ngày 30 tháng 1 năm 2017). "This Prehistoric Human Ancestor Was All Mouth". The New York Times. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  303. ^ Han, Jian; Morris, Simon Conway; Ou, Qiang; Shu, Degan; Huang, Hai (2017). "Meiofaunal deuterostomes from the basal Cambrian of Shaanxi (China)". Nature. Quyển 542 số 7640. tr. 228–231. Bibcode:2017Natur.542..228H. doi:10.1038/nature21072. ISSN 0028-0836. PMID 28135722. S2CID 353780.
  304. ^ Philippe, Hervé; Poustka, Albert J.; Chiodin, Marta; Hoff, Katharina J.; Dessimoz, Christophe; Tomiczek, Bartlomiej; Schiffer, Philipp H.; Müller, Steven; Domman, Daryl (tháng 6 năm 2019). "Mitigating Anticipated Effects of Systematic Errors Supports Sister-Group Relationship between Xenacoelomorpha and Ambulacraria". Current Biology (bằng tiếng Anh). Quyển 29 số 11. tr. 1818–1826.e6. doi:10.1016/j.cub.2019.04.009.
  305. ^ Marlétaz, Ferdinand (ngày 17 tháng 6 năm 2019). "Zoology: Worming into the Origin of Bilaterians". Current Biology (bằng tiếng Anh). Quyển 29 số 12. tr. R577 – R579. doi:10.1016/j.cub.2019.05.006. ISSN 0960-9822. PMID 31211978.
  306. ^ Tassia, Michael G.; Cannon, Johanna T.; Konikoff, Charlotte E.; Shenkar, Noa; Halanych, Kenneth M.; Swalla, Billie J. (ngày 4 tháng 10 năm 2016). "The Global Diversity of Hemichordata". PLOS ONE. Quyển 11 số 10. tr. e0162564. Bibcode:2016PLoSO..1162564T. doi:10.1371/journal.pone.0162564. PMC 5049775. PMID 27701429.
  307. ^ Halanych, Kenneth M.; Bernt, Matthias; Cannon, Johanna T.; Tassia, Michael G.; Kocot, Kevin M.; Li, Yuanning (ngày 1 tháng 1 năm 2019). "Mitogenomics Reveals a Novel Genetic Code in Hemichordata". Genome Biology and Evolution (bằng tiếng Anh). Quyển 11 số 1. tr. 29–40. doi:10.1093/gbe/evy254. PMC 6319601. PMID 30476024.
  308. ^ Maletz, Jörg (2014). "The classification of the Pterobranchia (Cephalodiscida and Graptolithina)". Bulletin of Geosciences. Quyển 89 số 3. tr. 477–540. doi:10.3140/bull.geosci.1465. ISSN 1214-1119.
  309. ^ Konikoff, C (2011). "WoRMS - World Register Marine Species:Enteropneusta". Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  310. ^ a b Escriva, Hector; Reich, Adrian; Dunn, Casey; Akasaka, Koji; Wessel, Gary (2015). "Phylogenomic Analyses of Echinodermata Support the Sister Groups of Asterozoa and Echinozoa". PLOS ONE. Quyển 10 số 3. tr. e0119627. Bibcode:2015PLoSO..1019627R. doi:10.1371/journal.pone.0119627. ISSN 1932-6203. PMC 4368666. PMID 25794146.
  311. ^ Telford, M. J.; Lowe, C. J.; Cameron, C. B.; Ortega-Martinez, O.; Aronowicz, J.; Oliveri, P.; Copley, R. R. (2014). "Phylogenomic analysis of echinoderm class relationships supports Asterozoa". Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. Quyển 281 số 1786. tr. 20140479. doi:10.1098/rspb.2014.0479. PMC 4046411. PMID 24850925.
  312. ^ Stach, Thomas (2008). "Chordate phylogeny and evolution: a not so simple three‐taxon problem". Journal of Zoology. Quyển 276 số 2. tr. 117–141. doi:10.1111/j.1469-7998.2008.00497.x.
  313. ^ Delsuc, F (2006). "Tunicates and not cephalochordates are the closest living relatives of vertebrates" (PDF). Nature. Quyển 439 số 7079. tr. 965–968. Bibcode:2006Natur.439..965D. doi:10.1038/nature04336. PMID 16495997. S2CID 4382758.
  314. ^ Dunn, C.W. (2008). "Broad phylogenetic sampling improves resolution of the animal tree of life". Nature. Quyển 452 số 7188. tr. 745–749. Bibcode:2008Natur.452..745D. doi:10.1038/nature06614. PMID 18322464. S2CID 4397099.
  315. ^ Shu, Degan (2005). "On the Phylum Vetulicolia". Chinese Science Bulletin (bằng tiếng Anh). Quyển 50 số 20. tr. 2342–2354. Bibcode:2005ChSBu..50.2342S. doi:10.1007/BF03183746. ISSN 1001-6538. S2CID 86827605.
  316. ^ McMenamin, Mark A. S. (2019). "Cambrian Chordates and Vetulicolians". Geosciences (bằng tiếng Anh). Quyển 9 số 8. tr. 354. Bibcode:2019Geosc...9..354M. doi:10.3390/geosciences9080354. ISSN 2076-3263.
  317. ^ Shu, D. G.; Morris, S. C.; Han, J.; Chen, L.; Zhang, X. L.; Zhang, Z. F.; Liu, H. Q.; Li, Y.; Liu, J. N. (ngày 22 tháng 11 năm 2001). "Primitive deuterostomes from the Chengjiang Lagerstätte (Lower Cambrian, China)". Nature. Quyển 414 số 6862. tr. 419–424. Bibcode:2001Natur.414..419S. doi:10.1038/35106514. ISSN 0028-0836. PMID 11719797. S2CID 4345484.
  318. ^ Briggs, Derek E. G.; Fortey, Richard A. (2005). "Wonderful strife: systematics, stem groups, and the phylogenetic signal of the Cambrian radiation". Paleobiology (bằng tiếng Anh). Quyển 31 số 2_Suppl. tr. 94–112. doi:10.1666/0094-8373(2005)031[0094:WSSSGA]2.0.CO;2. ISSN 0094-8373. S2CID 44066226.
  319. ^ Mussini, G.; Smith, M. P.; Vinther, J.; Rahman, I. A.; Murdock, D. J. E.; Harper, D. A. T.; Dunn, F. S. (2024). "A new interpretation of Pikaia reveals the origins of the chordate body plan". Current Biology. doi:10.1016/j.cub.2024.05.026.
  320. ^ Hejnol, A.; Martindale, M. Q. (2009). "The mouth, the anus, and the blastopore - open questions about questionable openings". Trong M. J. Telford; D. T. J. Littlewood (biên tập). Animal Evolution — Genomes, Fossils, and Trees. tr. 33–40.
  321. ^ Martín-Durán, José M.; Passamaneck, Yale J.; Martindale, Mark Q.; Hejnol, Andreas (2016). "The developmental basis for the recurrent evolution of deuterostomy and protostomy". Nature Ecology & Evolution. Quyển 1 số 1. tr. 0005. doi:10.1038/s41559-016-0005. PMID 28812551. S2CID 90795.
  322. ^ Telford, Maximilian J.; Bourlat, Sarah J.; Economou, Andrew; Papillon, Daniel; Rota-Stabelli, Omar (2008). "The evolution of the Ecdysozoa". Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences. Quyển 363 số 1496. tr. 1529–1537. doi:10.1098/rstb.2007.2243. ISSN 0962-8436. PMC 2614232. PMID 18192181.
  323. ^ Smith, Martin R. (2015). "A palaeoscolecid worm from the Burgess Shale". Palaeontology. Quyển 58 số 6. tr. 973–979. doi:10.1111/pala.12210.
  324. ^ Smith, Martin R. (2015). "Lagerstatten". Data from: A palaeoscolecid worm from the Burgess Shale. Dryad Digital Repository. Dryad. doi:10.5061/dryad.cf493. hdl:10255/dryad.92916.
  325. ^ Ortega-Hernández, Javier; Janssen, Ralf; Budd, Graham E. (ngày 1 tháng 5 năm 2017). "Origin and evolution of the panarthropod head – A palaeobiological and developmental perspective". Arthropod Structure & Development. Evolution of Segmentation (bằng tiếng Anh). Quyển 46 số 3. tr. 354–379. doi:10.1016/j.asd.2016.10.011. ISSN 1467-8039.
  326. ^ Giribet, Gonzalo; Edgecombe, Gregory D. (ngày 17 tháng 6 năm 2019). "The Phylogeny and Evolutionary History of Arthropods". Current Biology (bằng tiếng Anh). Quyển 29 số 12. tr. R592 – R602. doi:10.1016/j.cub.2019.04.057. ISSN 0960-9822. PMID 31211983.
  327. ^ Ruppert, E. E.; Fox, R. S.; Barnes, R. D. (2004). Invertebrate Zoology: A Functional Evolutionary Approach (ấn bản thứ 7). Belmont: Thomson-Brooks / Cole. tr. 505. ISBN 978-0-03-025982-1. Because they resemble worms with legs ... Superficially they resemble caterpillars, but have also been compared with slugs
  328. ^ Holm, E.; Dippenaar-Schoeman, A. (2010). The Arthropods of Southern Africa. ISBN 978-0-7993-4689-3.[cần số trang]
  329. ^ Prothero, D. R.; Buell, C. D. (2007). Evolution: What the Fossils Say and Why It Matters. New York: Columbia University Press. tr. 193. ISBN 978-0-231-13962-5.
  330. ^ Howard RJ, Giacomelli M, Lozano-Fernandez J, Edgecombe GD, Fleming JF, Kristensen RM, và đồng nghiệp (2022). "The Ediacaran origin of ecdysozoa: Integrating fossil and phylogenomic data". Journal of the Geological Society. Quyển 179 số 4. Bibcode:2022JGSoc.179..107H. doi:10.1144/jgs2021-107. hdl:2445/186596. S2CID 246494357. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2023.
  331. ^ Liu, Yunhuan; Carlisle, Emily; Zhang, Huaqiao; Yang, Ben; Steiner, Michael; Shao, Tiequan; và đồng nghiệp (ngày 17 tháng 8 năm 2022). "Saccorhytus is an early ecdysozoan, and not the earliest deuterostome". Nature (bằng tiếng Anh). Quyển 609 số 7927. tr. 541–546. Bibcode:2022Natur.609..541L. doi:10.1038/s41586-022-05107-z. hdl:1983/454e7bec-4cd4-4121-933e-abeab69e96c1. ISSN 1476-4687. PMID 35978194. S2CID 251646316.
  332. ^ Howard, Richard J.; Edgecombe, Gregory D.; Shi, Xiaomei; Hou, Xianguang; Ma, Xiaoya (ngày 23 tháng 11 năm 2020). "Ancestral morphology of Ecdysozoa constrained by an early Cambrian stem group ecdysozoan". BMC Evolutionary Biology (bằng tiếng Anh). Quyển 20 số 1. tr. 156. Bibcode:2020BMCEE..20..156H. doi:10.1186/s12862-020-01720-6. ISSN 1471-2148. PMC 7684930. PMID 33228518.
  333. ^ Han, Jian; Morris, Simon Conway; Ou, Qiang; Shu, Degan; Huang, Hai (2017). "Meiofaunal deuterostomes from the basal Cambrian of Shaanxi (China)". Nature. Quyển 542 số 7640. tr. 228–231. Bibcode:2017Natur.542..228H. doi:10.1038/nature21072. ISSN 0028-0836. PMID 28135722. S2CID 353780.
  334. ^ Liu, Yunhuan; Zhang, Huaqiao; Xiao, Shuhai; Shao, Tiequan; Duan, Baichuan (ngày 6 tháng 9 năm 2020). "An early Cambrian ecdysozoan with a terminal mouth but no anus" (bằng tiếng Anh). tr. 2020.09.04.283960. doi:10.1101/2020.09.04.283960. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp)
  335. ^ Giribet, G. (tháng 4 năm 2008). "Assembling the lophotrochozoan (=spiralian) tree of life". Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences. Quyển 363 số 1496. tr. 1513–22. doi:10.1098/rstb.2007.2241. PMC 2614230. PMID 18192183.
  336. ^ Stöhr, Sabine (2014). "Echinodermata". Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  337. ^ purl?PPN573613834 "Naturalis Dispositio Echinodermatum. Accessit Lucubratiuncula de Aculeis Echinorum Marinorum et Spe?cilegium de Belemnitis. Edita et Descriptionibus Novisque Inventis et Synonymis Auctorum Auca a Nathanaele Godofredo Leske. Officina Gleditdchiana, Lipsiae (Leipzig),". resolver.sub.unigoettingen.de (bằng tiếng Đức). {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  338. ^ Milsom etc: 3-part taxonomy & (2009).
  339. ^ Williams etc: Suprafamilial Classif & (2000), tr. xxxix-xlv, Preface.
  340. ^ Mark V. H. Wilson & Michael W. Caldwell (ngày 4 tháng 2 năm 1993). "New Silurian and Devonian fork-tailed 'thelodonts' are jawless vertebrates with stomachs and deep bodies". nature. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2007.
  341. ^ "Thảo luận cây sự sống Gnathostomata".
  342. ^ "Integrated Taxonomic Information System - Report.Agnatha".
  343. ^ a b Wilby, P. R.; Carney, J. N.; Howe, M. P. A. (2011). "A rich Ediacaran assemblage from eastern Avalonia: Evidence of early widespread diversity in the deep ocean" (PDF). Geology. Quyển 39 số 7. tr. 655–658. doi:10.1130/G31890.1.
  344. ^ a b Hofmann, H. J.; O'Brien, S. J.; King, A. F. (2008). "Ediacaran biota on Bonavista Peninsula, Newfoundland, Canada". Journal of Paleontology. Quyển 82 số 1. tr. 1–36. doi:10.1666/06-087.1. ISSN 0022-3360.
  345. ^ H. E. Boynton, T. D. Ford (1995). "Ediacaran Fossils from the Precambrian (Charnian Supergroup) of Charnwood Forest, Leicestershire, England". Mercian Geologist. Quyển 4 số 19. tr. 165–182.
  346. ^ H. E. Boynton, T. D. Ford (1979). "Pseudovendia charnwoodensis — A new Precambrian arthropod from Charnwood Forest, Leicestershire". Mercian Geologist. Quyển 7. tr. 175–177.
  347. ^ Liu, A. G.; McIlroy, D.; Antcliffe, J. B.; Brasier, M. D. (2010). "Effaced preservation in the Ediacara biota and its implications for the early macrofossil record". Palaeontology. Quyển 54 số 3. tr. 607–630. doi:10.1111/j.1475-4983.2010.01024.x.
  348. ^ "Leicester's fossil celebrity: Charnia and the evolution of early life" (PDF). University of Leicester. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  349. ^ Pérez-Pinedo, Daniel; McKean, Christopher; Taylor, Rod; Nicholls, Robert; McIlroy, Duncan (2022). "Charniodiscus and Arborea Are Separate Genera Within the Arboreomorpha: Using the Holotype of C. concentricus to Resolve a Taphonomic/Taxonomic Tangle". Frontiers in Earth Science. Quyển 9. tr. 1393. Bibcode:2022FrEaS...9.1393P. doi:10.3389/feart.2021.785929. ISSN 2296-6463.
  350. ^ Boynton, H. E. (2001). "A Very Large Bradgatia Fossil". Mercian Geologist. Quyển 15. tr. 130–131.
  351. ^ Matthew E. Clapham; Guy M. Narbonne; Gehling, James G. (2003). "Paleoecology of the Oldest Known Animal Communities: Ediacaran Assemblages at Mistaken Point, Newfoundland" (PDF). Paleobiology. Quyển 29 số 4. tr. 527–544. doi:10.1666/0094-8373(2003)029<0527:POTOKA>2.0.CO;2. S2CID 45514650. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2005.
  352. ^ Bamforth, Emily L.; Narbonne, Guy M.; Anderson, Michael M. (2008), "Growth and Ecology of a Multi-branched Ediacaran Rangeomorph from the Mistaken Point Assemblage, Newfoundland", Journal of Paleontology, 82 (4): 763–777, doi:10.1666/07-112.1, S2CID 128922154
  353. ^ Southward, Eve C.; Schulze, Anja; Gardiner, Stephen L. (2005). "Pogonophora (Annelida): form and function". Hydrobiologia (bằng tiếng Anh). Quyển 535–536 số 1. tr. 227–251. doi:10.1007/s10750-004-4401-6. ISSN 0018-8158. S2CID 2057727.
  354. ^ Kubota, Norihiro; Kanemori, Masaaki; Sasayama, Yuichi; Aida, Masato; Fukumori, Yoshihiro (2007). "Identification of Endosymbionts in Oligobrachia mashikoi (Siboglinidae, Annelida)". Microbes and Environments (bằng tiếng Anh). Quyển 22 số 2. tr. 136–144. doi:10.1264/jsme2.22.136. ISSN 1342-6311. S2CID 84629870.
  355. ^ "Introduction to the Pogonophora".
  356. ^ Rodrigues, Clara F.; Hilário, Ana; Cunha, Marina R.; Weightman, Andrew J.; Webster, Gordon (ngày 1 tháng 6 năm 2011). "Microbial diversity in Frenulata (Siboglinidae, Polychaeta) species from mud volcanoes in the Gulf of Cadiz (NE Atlantic)". Antonie van Leeuwenhoek (bằng tiếng Anh). Quyển 100 số 1. tr. 83–98. doi:10.1007/s10482-011-9567-0. ISSN 1572-9699. PMID 21359663. S2CID 10224623.
  357. ^ Meunier, Cédric; Andersen, Ann C.; Bruneaux, Matthieu; Le Guen, Dominique; Terrier, Peran; Leize-Wagner, Emmanuelle; Zal, Franck (ngày 1 tháng 1 năm 2010). "Structural characterization of hemoglobins from Monilifera and Frenulata tubeworms (Siboglinids): First discovery of giant hexagonal-bilayer hemoglobin in the former "Pogonophora" group". Comparative Biochemistry and Physiology Part A: Molecular & Integrative Physiology (bằng tiếng Anh). Quyển 155 số 1. tr. 41–48. doi:10.1016/j.cbpa.2009.09.010. ISSN 1095-6433. PMID 19770067.
  358. ^ Sharmishtha Dattagupta, Lara L. Miles, Matthew S. Barnabei, Charles R. Fisher (2006). "The hydrocarbon seep tubeworm Lamellibrachia luymesi primarily eliminates sulfate and hydrogen ions across its roots to conserve energy and ensure sulfide supply". Journal of Experimental Biology. Quyển 209. tr. 3795–3805. doi:10.1242/jeb.02413.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  359. ^ Schulze, Anja (2003). "Phylogeny of Vestimentifera (Siboglinidae, Annelida) inferred from morphology". Zoologica Scripta (bằng tiếng Anh). Quyển 32 số 4. tr. 321–342. doi:10.1046/j.1463-6409.2003.00119.x. ISSN 0300-3256. S2CID 84679292.
  360. ^ a b c d Rouse, G. W. (2001). "A cladistic analysis of Siboglinidae Caullery, 1914 (Polychaeta, Annelida): formerly the phyla Pogonophora and Vestimentifera". Zoological Journal of the Linnean Society. Quyển 132 số 1. tr. 55–80. doi:10.1006/zjls.2000.0263.
  361. ^ Kojima, S.; Hashimoto, T.; Hasegawa, M.; Murata, S.; Ohta, S.; Seki, H.; Okada, N. (tháng 7 năm 1993). "Close phylogenetic relationship between vestimentifera (tube worms) and annelida revealed by the amino acid sequence of elongation factor-lα". Journal of Molecular Evolution. Quyển 37 số 1. tr. 66–70. Bibcode:1993JMolE..37...66K. doi:10.1007/BF00170463. PMID 8360920. S2CID 23391565.
  362. ^ Hilário, Ana; Capa, María; Dahlgren, Thomas G.; Halanych, Kenneth M.; Little, Crispin T. S.; Thornhill, Daniel J.; Verna, Caroline; Glover, Adrian G. (2011). Laudet, Vincent (biên tập). "New Perspectives on the Ecology and Evolution of Siboglinid Tubeworms". PLOS ONE. Quyển 6 số 2. tr. e16309. Bibcode:2011PLoSO...616309H. doi:10.1371/journal.pone.0016309. PMC 3038861. PMID 21339826.
  363. ^ G. W. Rouse; S. K. Goffredi; R. C. Vrijenhoek (2004). "Osedax: Bone-Eating Marine Worms with Dwarf Males". Science. Quyển 305 số 5684. tr. 668–671. Bibcode:2004Sci...305..668R. doi:10.1126/science.1098650. PMID 15286372.
  364. ^ Rouse, Greg W.; Goffredi, Shana K.; Johnson, Shannon B.; Vrijenhoek, Robert C. (ngày 5 tháng 2 năm 2018). "An inordinate fondness for Osedax (Siboglinidae: Annelida): Fourteen new species of bone worms from California". Zootaxa. Quyển 4377 số 4. tr. 451–489. doi:10.11646/zootaxa.4377.4.1. PMID 29690036. S2CID 13854107.
  365. ^ Fujiwara, Yoshihiro; Jimi, Naoto; Sumida, Paulo Y. G.; Kawato, Masaru; Kitazato, Hiroshi (ngày 1 tháng 8 năm 2019). "New species of bone-eating worm Osedax from the abyssal South Atlantic Ocean (Annelida, Siboglinidae)". ZooKeys. Số 814. tr. 53–69. doi:10.3897/zookeys.814.28869. PMC 6333729. PMID 30651712.
  366. ^ Hilário, A.; Cunha, M. R. (2008). "On some frenulate species (Annelida: Polychaeta: Siboglinidae) from mud volcanoes in the Gulf of Cadiz (NE Atlantic)". Scientia Marina. Quyển 72 số 2. tr. 361–371. doi:10.3989/scimar.2008.72n2361.
  367. ^ "MarineSpeciesDiplobrachia". www.marinespecies.org (bằng tiếng Anh).
  368. ^ Southward, E. C. (1959). "Two new species of Pogonophora from the north-east Atlantic. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom". cambridge.org (bằng tiếng Anh). doi:https://doi.org/10.1017/S0025315400006858. {{Chú thích web}}: |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); Kiểm tra giá trị |doi= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |doi= (trợ giúp)
  369. ^ Southward, E. C.; Schulze, A.; Tunnicliffe, V. (2002). "Vestimentiferans (Pogonophora) in the Pacific and Indian Oceans: a new genus from Lihir Island (Papua New Guinea) and the Java Trench, with the first report of Arcovestia ivanovi from the North Fiji Basin". Journal of Natural History. Quyển 36 số 10. tr. 1179–1197. doi:10.1080/00222930110040402. S2CID 86076917.
  370. ^ Smirnov, R. V. (2000). "A redescription of Spirobrachia leospira Gureeva (Pogonophora), with the erection of a new genus and a revision of the Spirobrachiidae". Ophelia. Quyển 53 số 2. tr. 151–158. doi:10.1080/00785236.2000.10409445. S2CID 85319259.
  371. ^ Brusca, R. C. & Brusca, G. J., 2005. Invertebrados, 2ª edición. McGraw-Hill-Interamericana, Madrid (etc.), XXVI+1005 pp. ISBN 0-87893-097-3. Tên do Brusca, R. C. & Brusca, G. J., 2005
  372. ^ Đoạn trích bài trên Britannica liên quan tới phân loại của Ctenophora
  373. ^ không phân hạng được ký hiệu là (kph)
  374. ^ Freeman, Scott, Lizabeth Allison, Michael Black, Greg Podgorski, and Kim Quillin. Biological Sciences. 5th ed. Glenview, Il: Pearson, 2014. 638. Print.
  375. ^ Encyclopedia of Life, truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015
  376. ^ Yochelson, Ellis L. (1977). "Agmata, a Proposed Extinct Phylum of Early Cambrian Age". Journal of Paleontology. Quyển 51 số 3. tr. 437–454. JSTOR 1303675.
  377. ^ Yochelson, Ellis L.; Kisselev, Gennadii N. (2003). "Early Cambrian Salterella and Volborthella (Phylum Agmata) re‐evaluated". Lethaia. Quyển 36 số 1. tr. 8–20. doi:10.1080/00241160310001254.
  378. ^ Peel, John S. (2016). "Anatase and Hadimopanella selection by Salterella from the Kap Troedsson formation (Cambrian Series 2) of North Greenland". GFF. Quyển 139 số 1. tr. 70–74. doi:10.1080/11035897.2016.1227365. S2CID 132731070.
  379. ^ "Fossiilid.info-Agmata". doi:10.1144/SP448.7.
  380. ^ Zhang, Zhi-Qiang (ngày 30 tháng 8 năm 2013). "Animal biodiversity: An update of classification and diversity in 2013. In: Zhang, Z.-Q. (Ed.) Animal Biodiversity: An Outline of Higher-level Classification and Survey of Taxonomic Richness (Addenda 2013)". Zootaxa. Quyển 3703 số 1. tr. 5. doi:10.11646/zootaxa.3703.1.3. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  381. ^ "World Register of Marine Species".
  382. ^ Bone Q, Kapp H, Pierrot-Bults AC, biên tập (1991). The Biology of Chaetognaths. London: Oxford University Press. ISBN 978-0-19-857715-7.
  383. ^ "Caron2010 Cambroernida".
  384. ^ Haeckel, E. (1874). Anthropogenie oder Entwicklungsgeschichte des Menschen. Leipzig: Engelmann.
  385. ^ Mills, C.E. (tháng 5 năm 2007). "Phylum Ctenophora: list of all valid scientific names". Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  386. ^ "Integrated Taxonomic Information System - Report: Dicyemida, Köllicker, 1882" (bằng tiếng Anh).
  387. ^ Tsai-Ming Lu; Miyuki Kanda; Noriyuki Satoh; Hidetaka Furuya (tháng 5 năm 2017). "The phylogenetic position of dicyemid mesozoans offers insights into spiralian evolution". Zoological Letters. Quyển 3 số 1. doi:10.1186/s40851-017-0068-5. PMC 5447306. PMID 28560048.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  388. ^ Kobayashi, M; Furuya, H; Wada, H (2009). "Molecular markers comparing the extremely simple body plan of dicyemids to that of lophotrochozoans: insight from the expression patterns of Hox, Otx, and brachyury". Evol Dev. Quyển 11 số 5. tr. 582–589. doi:10.1111/j.1525-142x.2009.00364.x. PMID 19754714.
  389. ^ Suzuki, TG; Ogino, K; Tsuneki, K; Furuya, H (2010). "Phylogenetic analysis of dicyemid mesozoans (phylum Dicyemida) from innexin amino acid sequences: dicyemids are not related to Platyhelminthes". J Parasitol. Quyển 96 số 3. tr. 614–625. doi:10.1645/ge-2305.1. PMID 20557208.
  390. ^ "Animal Diversity Web - Echinodermata". University of Michigan Museum of Zoology. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  391. ^ Ruppert, E.E.; Fox, R.S. & Barnes, R.D. (2004). "Kamptozoa and Cycliophora". Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 7). Brooks/Cole. tr. 808–812. ISBN 0-03-025982-7.
  392. ^ "ITIS Standard Report Page: Entoprocta". Integrated Taxonomic Information System. 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  393. ^ Zhang, Z.-Q. (2011). "Animal biodiversity: An introduction to higher-level classification and taxonomic richness" (PDF). Zootaxa. Quyển 3148. tr. 7–12.
  394. ^ Golombek, A.; Tobergte, S.; Struck, T.H. (tháng 5 năm 2015). "Elucidating the phylogenetic position of Gnathostomulida and first mitochondrial genomes of Gnathostomulida, Gastrotricha and Polycladida (Platyhelminthes)". Mol Phylogenet Evol. Quyển 86. tr. 49–63. doi:10.1016/j.ympev.2015.02.013. PMID 25796325.
  395. ^ Zhang, Z.-Q. (2011). "Animal biodiversity: An introduction to higher-level classification and taxonomic richness" (PDF). Zootaxa. Quyển 3148. tr. 7–12. doi:10.11646/zootaxa.3148.1.3.
  396. ^ "AnimalDiversity: Kinorhyncha". animaldiversity.org (bằng tiếng Anh).
  397. ^ Kristensen, R.M. (tháng 7 năm 2002). "An Introduction to Loricifera, Cycliophora, and Micrognathozoa". Integr Comp Biol. Quyển 42 số 3. tr. 641–51. doi:10.1093/icb/42.3.641. PMID 21708760.
  398. ^ Gordon, Dennis P. (2009). "Towards a management hierarchy (classification) for the Catalogue of Life". Trong Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; và đồng nghiệp (biên tập). Species 2000 & ITIS Catalogue of Life (Draft discussion document). 2009 Annual Checklist. Reading, UK: Species 2000. Bản gốc (CD-ROM) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2009.
  399. ^ de Smet, W.H. (2002). "A new record of Limnognathia maerski [Kristensen & Funch, 2000] (Micrognathozoa) from the subantarctic Crozet Islands, with redescription of the trophi". Journal of Zoology. Quyển 258. tr. 381–393. doi:10.1017/S095283690200153X.
  400. ^ Taylor, Christopher (ngày 27 tháng 6 năm 2007). "Salinella - what the crap was it?". Catalogue of Organisms.
  401. ^ Chapman, A.D. (2009). Numbers of Living Species in Australia and the World, 2nd edition. Australian Biological Resources Study, Canberra. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010. ISBN 978-0-642-56860-1 (printed); ISBN 978-0-642-56861-8 (online).
  402. ^ Lambshead PJD (1993). "Recent developments in marine benthic biodiversity research". Oceanis. Quyển 19 số 6. tr. 5–24.
  403. ^ Chitwood BG (1999). "The English word "Nema" Revised". Systematic Zoology in Nematology Newsletter. Quyển 4 số 45. tr. 1619. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2013.
  404. ^ Gordioidea (TSN 699878) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  405. ^ "About 900 species of nemerteans have been described" (bằng tiếng Anh).
  406. ^ Piper, Ross (2007). "Velvet Worms". Extraordinary Animals: An Encyclopedia of Curious and Unusual Animals. Greenwood Press. tr. 109–11. ISBN 978-0-313-33922-6.
  407. ^ Garwood, Russell J.; Edgecombe, Gregory D.; Charbonnier, Sylvain; Chabard, Dominique; Sotty, Daniel; Giribet, Gonzalo (2016). "Carboniferous Onychophora from Montceau-les-Mines, France, and onychophoran terrestrialization". Invertebrate Biology. Quyển 135 số 3. tr. 179–190. doi:10.1111/ivb.12130. ISSN 1077-8306.
  408. ^ Hanelt, B; Van Schyndel, D; Adema, C. M; Lewis, L. A; Loker, E. S (1996). "The phylogenetic position of Rhopalura ophiocomae (Orthonectida) based on 18S ribosomal DNA sequence analysis". Molecular Biology and Evolution. Quyển 13 số 9. tr. 1187–91. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a025683. PMID 8896370.
  409. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên G. Grell 1971 p. 160
  410. ^ "Placozoans: There are 3 species of Placozoans, in 3 genera and 1 family". eol.org (bằng tiếng Anh).
  411. ^ "GBIF flatworms" (bằng tiếng Anh).
  412. ^ "GBIF Horseshoe worms". GBIF.org (bằng tiếng Anh).
  413. ^ Bergquist PR (2001). "Porifera (Sponges)". Encyclopedia of Life Sciences. John Wiley & Sons, Ltd. doi:10.1038/npg.els.0001582. ISBN 978-0-470-01617-6.
  414. ^ Ruppert EE, Fox RS, Barnes RD (2004). Invertebrate Zoology (ấn bản thứ 7). Brooks / COLE Publishing. ISBN 978-0-03-025982-1.
  415. ^ Théel, Hjalmar (1905–1906). "Northern and Arctic Invertebrates in the Collection of the Swedish State Museum (Riksmuseum). II. Priapulids, Echiurids etc". Kungl. Svenska Vetenskapsakademiens Handlingar. Quyển 40 số 4. tr. 8–13.
  416. ^ Dunn, C. W.; Hejnol, A.; Matus, D. Q.; Pang, K.; Browne, W. E.; Smith, S. A.; Seaver, E.; Rouse, G. W.; Obst, M. (2008). "Broad Phylogenomic Sampling Improves Resolution of the Animal Tree of Life". Nature. 452 (7188): 745–749. doi:10.1038/nature06614. PMID 18322464.{{Chú thích tập san học thuật}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  417. ^ Giere, Olav (tháng 11 năm 2008). Meiobenthology: The Microscopic Motile Fauna of Aquatic Sediments. ISBN 9783540686613.
  418. ^ Giribet, Gonzalo; Edgecombe, Gregory D. (ngày 3 tháng 3 năm 2020). The Invertebrate Tree of Life. ISBN 9780691170251.
  419. ^ 2019 Annual Checklist : Browse taxonomic classification phylum: Cephalorhyncha, class: Priapulida
  420. ^ Hegna TA, Legg DA, Møller OS, Van Roy P, Lerosey-Aubril R (2013). "The correct authorship of the taxon name 'Arthropoda'" (PDF). Arthropod Systematics & Phylogeny. tr. 71–74.
  421. ^ "Những sinh vật trên Trái Đất hiện còn chính xác là bao nhiêu không có ai có thể biết nói rõ được. Các nhà khoa học cũng chưa thể điều tra hết mọi ngóc nghách. Nhưng theo dự tính của một số nhà khoa học, số sinh vật trên Trái Đất hiện nay còn khoảng hơn 10 triệu loài (một số người khác lại cho rằng còn khoảng 37 triệu loài)". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  422. ^ "Tuổi trẻ:Trái đất có gần 8,8 triệu loài". Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  423. ^ "Báo Gia Lai: trái đất đang tồn tại khoảng 8,7 triệu loài khác nhau". baogialai.com.vn. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.
  424. ^ Mora, Camilo; Tittensor, Derek P.; Adl, Sina; Simpson, Alastair G. B.; Worm, Boris (ngày 23 tháng 8 năm 2011). "How Many Species Are There on Earth and in the Ocean?". PLOS Biology. Quyển 9 số 8. tr. e1001127. doi:10.1371/journal.pbio.1001127. ISSN 1545-7885. PMC 3160336. PMID 21886479.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  425. ^ "nhandan.vn/da-xac-dinh-duoc-khoang-51400-loai-sinh-vat-tai-viet-nam-post376393.html".
  1. ^ The taxon name, Vetulocolia, is derived from the type genus, Vetulicola, which is a compound Latin word composed of vetuli "old" and cola "inhabitant".

Xem thêm

sửa

Danh sách các loài

sửa

Bài phân loại

sửa

Khác

sửa

Đọc thêm

sửa

Liên kết ngoài

sửa

Dicyemida

sửa

Trilobozoa

sửa

Proarticulata

sửa

Vendobionta

sửa

Trilobitomorpha/Trilobite

sửa

Vetulicolia

sửa