Samari(II) chloride
hợp chất hóa học
Samari(II) chloride (công thức hóa học: SmCl2) là một hợp chất vô cơ, được sử dụng làm tác nhân tạo gốc trong phản ứng xen kẽ qua trung gian keton.
Samari(II) chloride | |
---|---|
Cấu trúc của samari(II) chloride | |
Mẫu samari(II) chloride | |
Danh pháp IUPAC | Samarium(II) chloride |
Tên khác | Samari dichloride Samarơ chloride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | SmCl2 |
Khối lượng mol | 221,2554 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể nâu đen[1] |
Khối lượng riêng | 3,69 g/cm³, rắn |
Điểm nóng chảy | 855 °C (1.128 K; 1.571 °F) |
Điểm sôi | 1.310 °C (1.580 K; 2.390 °F) |
Độ hòa tan trong nước | tan, phản ứng |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Trực thoi |
Nhóm không gian | Pbnm, No. 62[2] |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Samari(II) bromide Samari(II) iodide |
Cation khác | Samari(III) chloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaKhử samari(III) chloride bằng samari kim loại trong chân không ở nhiệt độ 800 °C đến 900 °C, hoặc với khí hydro ở 350 °C sẽ tạo ra samari(II) chloride:
- 2 SmCl3 + Sm → 3 SmCl2
- 2 SmCl3 + H2 → 2 SmCl2 + 2 HCl
Samari(II) chloride cũng có thể được điều chế bằng cách khử samari(III) chloride với kim loại liti/naphtalen trong THF:[3]
- SmCl3 + Li → SmCl2 + LiCl
Một phản ứng tương tự có thể thực hiện với muối natri.
Cấu trúc
sửaTham khảo
sửa- ^ Brauer, Georg; Baudler, Marianne (1975). Handbuch der Präparativen Anorganischen Chemie, Band I. (ấn bản thứ 3). Stuttgart: Ferdinand Enke. ISBN 3-432-02328-6.
- ^ Meyer, Gerd; Schleid, Thomas (1 tháng 2 năm 1986). “The metallothermic reduction of several rare-earth trichlorides with lithium and sodium”. Journal of the Less Common Metals. 116 (1): 187–197. doi:10.1016/0022-5088(86)90228-6.
- ^ Rossmainth, Kurt (1 tháng 1 năm 1979). “Herstellung der klassischen Seltenerd(II)-chloride in Lösung” [Preparation of the classical rare earth(II) chlorides in solution]. Anorganische, Struktur- und Physikalische Chemie. 110 (4): 109–114. doi:10.1007/BF00903752.