Mendelevi là một nguyên tố kim loại tổng hợp có ký hiệu Md (trước đây là Mv) và số hiệu nguyên tử là 101. Mendelevi là nguyên tố siêu urani thuộc nhóm actini, thường được tổng hợp bằng cách bắn phá hạt nhân einsteini bởi các hạt anpha. Nguyên tố này được đặt theo tên của Dimitri Ivanovich Mendeleev, người đã lập ra bảng tuần hoàn. Hệ thống tuần hoàn của Mendeleev là cơ sở để phân nhóm các nguyên tố hóa học.

Mendelevi, 101Md
Tính chất chung
Tên, ký hiệuMendelevi, Md
Phiên âm/ˌmɛndəˈlɛviəm/
/ˌmɛndəˈlviəm/
Hình dạngkhông rõ
Mendelevi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Tm

Md

(Upt)
FermiMendeleviNobeli
Số nguyên tử (Z)101
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)(258)
Phân loại  họ actini
Nhóm, phân lớpf
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f13 7s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 31, 8, 2
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtsolid
Nhiệt độ nóng chảy1100 K ​(827 °C, ​1521 °F)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa2, 3
Độ âm điện1.3 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 635 kJ·mol−1
Thông tin khác
Tính chất từkhông có dữ liệu
Số đăng ký CAS7440-11-1
Lịch sử
Phát hiệnLawrence Berkeley National Laboratory (1955)
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Mendelevi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
257Md syn 5.52 h ε 0.406 257Fm
α 7.558 253Es
SF - -
258Md syn 51.5 d ε 1.230 258Fm
260Md syn 31.8 d SF - -
α 7.000 256Es
ε - 260Fm
β 1.000 260No

Lịch sử

sửa

Mendelevi (đặt theo tên của Dimitri Ivanovich Mendeleev, họ thường được chuyển sang ký tự Latin là Mendeleev, Mendeleyev, Mendeléef, hoặc Mendelejeff, và tên là Dmitry hay Dmitriy) được Albert Ghiorso, Glenn T. Seaborg, Gregory R. Choppin, Bernard G. Harvey, và Stanley G. Thompson (trưởng nhóm) phát hiện đầu tiên vào đầu năm 1955 tại đại học California tại Berkeley. Nhóm này đã tạo ra 256Md (chu kỳ bán rã 87 phút) khi họ bắn phá hạt nhân 253Es bằng các hạt anpha (hạt nhân heli) trong máy cyclôtron 60 in của phòng thí nghiệm phóng xạ Berkely (Berkeley Radiation Laboratory).[1] Nguyên tố 101 là nguyên tố siêu urani thứ 9 được tổng hợp. 17 nguyên tử đầu tiên của nguyên tố này đã được tạo ra và phân tích bằng phương pháp tách-hấp thụ trao đổi-ion. Trong quá trình này, mendelevi có ưng xử rất giống thuli, một dạng đồng đẳng tự nhiên của nó.

Đặc điểm

sửa

Các nhà nghiên cứu chứng minh rằng mendelevi có trạng thái oxy hóa (II) khá ổn định, kèm theo trạng thái oxy hóa (III) đặc trưng của nhóm actini. Trạng thái oxy hóa (III) thể hiện rõ hơn trong các dung dịch có nước. Đôi khi, mendelevi có thể thể hiện trạng thái (I).256Md đã được sử dụng để phát hiện các đặc tính hóa học của nguyên tố này khi nó nằm trong dung dịch. Chưa có những ứng dụng khác của mendelevi và chỉ một lượng rất ít mendelevi đã được tạo ra.

Các đồng vị

sửa

16 đồng vị của mendelevi có số khối từ 245 đến 260 đã được nhận biết, trong đó đồng vị ổn định nhất là 258Md có chu kỳ bán rã 51,5 ngày, 260Md là 31,8 ngày, và 257Md là 5,52 giờ. Tất cả các đồng vị phóng xạ còn lại có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 97 phút, và đa số trong đó có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 5 phút. Nguyên tố này có một meta state, 258mMd (t½ = 57 phút). Các đồng vị của mendelevi có khối lượng nguyên tử từ 245,091 u (245Md) đến 260,104 u (260Md).[2][3]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Ghiorso, A.; Harvey, B.; Choppin, G.; Thompson, S.; Seaborg, G. (1955). “New Element Mendelevium, Atomic Number 101”. Physical Review. 98: 1518. doi:10.1103/PhysRev.98.1518.
  2. ^ Audi, G (1997). “The N? evaluation of nuclear and decay properties” (PDF). Nuclear Physics A. 624: 1. doi:10.1016/S0375-9474(97)00482-X. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ Lide, D. R. biên tập (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 86). Boca Raton (FL): CRC Press. ISBN 0-8493-0486-5.

Đọc thêm

sửa
  • Hoffman, D.C., Ghiorso, A., Seaborg, G. T. The transuranium people: the inside story, (2000), 201-229
  • Morss, L. R., Edelstein, N. M., Fuger, J., The chemistry of the actinide and transactinide element, 3, (2006), 1630–1636
  • Seaborg, G. T., Les elements tranuraniens artificiels, (1967), 39-45
  • Gol’danskii, V. I., Polikanov, S. M., The transuranium elements, (1973), 101-103
  • Seaborg, G.T., The transcalifornium elements. Journal of Chemical Education, (1959), 36, 38-44
  • Guide to the Elements - Revised Edition, Albert Stwertka, (Oxford University Press; 1998) ISBN 0-19-508083-1

Liên kết ngoài

sửa