Chlor dioxide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học ClO2. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất lỏng màu vàng, kết tinh dưới dạng các tinh thể màu da cam tươi ở nhiệt độ dưới -59 ℃. Nó là một trong một số Oxide của chlor, đồng thời cũng là một chất oxy hóa mạnh và hữu ích được sử dụng trong các vấn đề xử lý nguồn nước và tẩy trắng.[3]

Chlor dioxide
Danh pháp IUPACChlorine dioxide
Tên khácChlor(IV) Oxide
Nhận dạng
Số CAS10049-04-4
PubChem24870
Số EINECS233-162-8
MeSHChlorine+dioxide
ChEBI29415
Số RTECSFO3000000
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
đầy đủ
  • O=[Cl]=O


    O=Cl[O]

InChI
đầy đủ
  • 1/ClO2/c2-1-3
ChemSpider23251
Tham chiếu Gmelin1265
UNII8061YMS4RM
Thuộc tính
Công thức phân tửClO2
Khối lượng mol67,4515 g/mol
Bề ngoàikhí màu vàng đến đỏ nhạt
Mùichát
Khối lượng riêng2,757 g/dm³[1]
Điểm nóng chảy −59 °C (214 K; −74 °F)
Điểm sôi 11 °C (284 K; 52 °F)
Độ hòa tan trong nước8 g/L (20 ℃)
Độ hòa tantan trong kiềm và acid sunfuric
Áp suất hơi> 1 atm[2]
kH4,01 × 10<sup-2 atm-cu m/mole
Độ axit (pKa)3,0(5)
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
104,6 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298257,22 J K-1 mol-1
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Sử dụng

sửa

Chlor dioxide được sử dụng để tẩy trắng bột gỗ và khử trùng nước được gọi là chlor, cũng được sử dụng trong nguồn nước uống toàn thành phố.[4][5][6] Là một chất tẩy uế, nó có hiệu quả ngay cả ở nồng độ thấp vì những tính chất đặc biệt của hợp chất này.[7]

Tẩy trắng

sửa

Chlor dioxide đôi khi được sử dụng để tẩy trắng bột giấy, bằng cách kết hợp với chlor, nhưng nó chỉ được sử dụng trong các trình tự tẩy trắng ECF (không chứa chlor nguyên tố). Hợp chất này cũng được sử dụng với độ pH vừa phải, từ khoảng 3,5 đến 6. Việc sử dụng chlor dioxide nhằm giảm thiểu lượng hợp chất chlor hữu cơ được sản xuất. Chlor dioxide (công nghệ ECF) hiện là phương pháp tẩy trắng quan trọng nhất trên thế giới.[8] Khoảng 95% bột giấy kraft tẩy trắng được làm bằng chlor dioxide trong các trình tự tẩy trắng ECF.[9] Ngoài ra, chlor dioxide cũng được sử dụng để tẩy trắng bột.

Tham khảo

sửa
  1. ^ [Haynes, William M. (2010). Handbook of Chemistry and Physics (91 ed.). Boca Raton, Fluorida: CRC Press. p. 4–58. ISBN 978-1439820773.]
  2. ^ “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0116”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  3. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, tr. 844–849, ISBN 0-7506-3365-4
  4. ^ Thomas Wilson Swaddle (1997). Inorganic chemistry: an industrial and environmental perspective. Academic Press. tr. 198–199. ISBN 0-12-678550-3.
  5. ^ EPA Guidance Manual, chapter 4: Chlorine dioxide (PDF), US Environmental Protection Agency, truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009
  6. ^ [Seymour Stanton Block (2001). Disinfection, sterilization, and preservation (5th ed.). Lippincott Williams & Wilkins. p. 215. ISBN 0-683-30740-1.]
  7. ^ “AET – Reports – Science – Trends in World Bleached Chemical Pulp Production: 1990–2005”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ E. Sjöström (1993). Wood Chemistry: Fundamentals and Applications. Academic Press. ISBN 0-12-647480-X. OCLC 58509724.
  9. ^ “AET – Reports – Science – Trends in World Bleached Chemical Pulp Production: 1990–2005”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.