Chlor monofluoride là một hợp chất vô cơ thuộc loại liên halogen dễ bay hơi có công thức hóa học ClF. Nó là một chất khí không màu ở nhiệt độ phòng và ổn định ngay cả ở nhiệt độ cao. Khi làm lạnh đến -100 ℃, ClF ngưng tụ thành một chất lỏng màu vàng nhạt. Nhiều tính chất của nó là trung gian giữa các halogen cấu thành, Cl2F2.[1]

Chlor monofluoride
Cấu trúc 2D và thông số liên kết của chlor monofluoride
Cấu trúc 3D của chlor monofluoride
Danh pháp IUPACChlorine monofluoride
Tên khácChlor fluoride
Chlor(I) fluoride
Nhận dạng
Số CAS7790-89-8
PubChem123266
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • ClF

InChI
đầy đủ
  • 1/ClF/c1-2
Thuộc tính
Công thức phân tửClF
Khối lượng mol54,4511 g/mol
Bề ngoàikhí không màu
chất lỏng màu vàng nhạt
Khối lượng riêng1,62 g/mL
(chất lỏng, -100 ℃)
Điểm nóng chảy −155,6 °C (117,5 K; −248,1 °F)
Điểm sôi −100,1 °C (173,1 K; −148,2 °F)
Cấu trúc
Mômen lưỡng cực0,881 D
(2,94 × 10-30 C m)
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-56,5 kJ mol-1
Entropy mol tiêu chuẩn So298217,91 J K-1 mol-1
Nhiệt dung33,01 J K-1 mol-1
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Phản ứng

sửa

Chlor monofluoride là một chất fluor hóa linh hoạt, chuyển các kim loại và phi kim loại thành muối fluoride của chúng và giải phóng khí Cl2 trong quá trình này. Ví dụ, nó chuyển wolfram thành wolfram(VI) fluorideselen thành selen tetrafluoride:

W + 6ClF → WF6 + 3Cl2
Se + 4ClF → SeF4 + 2Cl2

ClF cũng có thể chlor-fluor hóa các hợp chất, bằng cách bổ sung qua một liên kết đa (liên kết còn nhiều electron độc thân) hoặc thông qua quá trình oxy hóa. Chẳng hạn, nó thêm fluor và chlor vào cacbon monoxide, tạo ra cacbonyl chlorrofluoride COClF:

CO + ClF →  

Tham khảo

sửa
  1. ^ Otto Ruff, E. Ascher (1928). “Über ein neues Chlorfluorid-CIF3”. Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. 176 (1): 258–270. doi:10.1002/zaac.19281760121.

Liên kết ngoài

sửa