Stevan Jovetić (Ký tự Kirin: Cтeвaн Joвeтић, IPA: [stɛ̂ʋaːn jɔ̂ʋɛtitɕ]; sinh ngày 2 tháng 11 năm 1989 ở Titograd, Nam Tư) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Montenegro hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Omonia và là đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro.

Stevan Jovetić
Cтeвaн Joвeтић
Jovetić trong màu áo Montenegro năm 2014.
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Stevan Jovetić
Ngày sinh 2 tháng 11, 1989 (35 tuổi)[1]
Nơi sinh Titograd, SR Montenegro, Nam Tư
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Omonia
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2004 Mladost
2004–2006 Partizan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2008 Partizan 51 (23)
2008–2013 Fiorentina 116 (35)
2013–2016 Manchester City 30 (8)
2015–2016Inter Milan (mượn) 26 (6)
2016–2017 Inter Milan 5 (0)
2017Sevilla (mượn) 21 (6)
2017–2021 Monaco 61 (18)
2021–2023 Hertha BSC 35 (10)
2023–2024 Olympiacos 21 (6)
2024– Omonia 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 U-17 Serbia và Montenegro 9 (3)
2007 U-19 Montenegro 2 (1)
2007–2010 U-21 Montenegro 7 (2)
2007– Montenegro 83 (36)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 20 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2024

Sự nghiệp câu lạc bộ

sửa

Partizan

sửa

Vào ngày 8 tháng 4 năm 2006, anh có trận ra mắt trong màu áo Partizan dưới sự dẫn dắt của huấn luyện viên Jürgen Röber trong trận gặp Voždovac ở giải vô địch quốc gia.

Anh ghi 3 bàn trong trận đấu ở vòng loại cúp UEFA gặp Zrinjski vào ngày 2 tháng 8 năm 2007, trận này Partizan thắng 5–0, và anh có được cú hattrick đầu tiên trong sự nghiệp khi mới 17 tuổi[2]. Trong tháng 10 năm 2007, anh được nhiều câu lạc bộ hàng đầu như Manchester UnitedReal Madrid nhòm ngó[3][4]. Anh trở thành đội trưởng của Partizan từ tháng 1 năm 2008, sau khi cựu đội trưởng Antonio Rukavina chuyển sang Borussia Dortmund[5].

Fiorentina

sửa

Vào ngày 10 tháng 5 năm 2008, câu lạc bộ Ý, Fiorentina ký hợp đồng với anh với mức giá 8 triệu euro[6]. Anh ghi bàn đầu tiên cho Viola trong 1 trận đấu ở Serie A gặp Atalanta từ chấm penalty vào ngày 5 tháng 4 năm 2009[7].

Vào ngày 26 tháng 8 năm 2009, Jovetić ghi bàn trong trận hòa 1–1 với Sporting LisbonSân vận động Artemio Franchi, đưa Fiorentina vào vòng bảng UEFA Champions League 2009-10[8]. Vào ngày 29 tháng 9 năm 2009, anh ghi cả hai bàn trong chiến thắng 2–0 trước Liverpool ở vòng bảng Champions League.[9].

Manchester City

sửa

Ngày 19 tháng 7 năm 2013, anh chuyển sang Manchester City với mức giá 22 triệu bảng Anh.[10]

Ngày 30 tháng 7 năm 2015, anh chuyển sang Inter Milan với giá 2 triệu bảng.

Thi đấu quốc tế

sửa

Jovetić có lần đầu tiên chơi cho đội tuyển Montenegro trong trận gặp Hungary vào tháng 3 năm 2007[11]. Jovetić cũng là một thành viên chủ chốt của đội U21 Montenegro[12], và được kì vọng là người sẽ kế thừa chiếc băng đội trưởng của Mirko Vučinić khi mới 17 tuổi.

Thống kê sự nghiệp

sửa

Câu lạc bộ

sửa
Tính đến 29 tháng 5 năm 2024[cần dẫn nguồn]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia[a] Cúp liên đoàn[b] Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Partizan 2005–06 Serbia and Montenegro SuperLiga 2 0 0 0 0 0 2 0
2006–07 Serbian SuperLiga 22 1 4 3 0 0 26 4
2007–08 27 12 4 3 2[c] 4 33 19
Tổng cộng 51 13 8 6 2 4 61 23
Fiorentina 2008–09 Serie A 29 2 1 0 5[d] 0 35 2
2009–10 29 6 2 0 6[e] 5 37 11
2010–11 0 0 0 0 0 0
2011–12 27 14 2 0 29 14
2012–13 31 13 3 0 34 13
Tổng cộng 116 35 8 0 11 5 135 40
Manchester City 2013–14 Premier League 13 3 5 3 0 0 0 0 18 6
2014–15 17 5 2 0 1 0 5[e] 0 1[f] 0 26 5
Tổng cộng 30 8 7 3 1 0 5 0 1 0 44 11
Inter Milan (mượn) 2015–16 Serie A 26 6 2 1 28 7
Inter Milan 2016–17 5 0 0 0 5 0
Tổng cộng 31 6 2 1 33 7
Sevilla (mượn) 2016–17 La Liga 21 6 1 1 2[e] 0 24 7
Monaco 2017–18 Ligue 1 15 8 2 2 3 0 1[e] 0 21 10
2018–19 8 2 0 0 1[e] 0 1[g] 0 10 2
2019–20 9 2 4 0 13 2
2020–21 29 6 4 1 33 7
Tổng cộng 61 18 10 3 3 0 2 0 1 0 77 21
Hertha BSC 2021–22 Bundesliga 18 6 2 1 2[h] 0 22 7
2022–23 17 4 1 0 18 4
Tổng cộng 35 10 3 1 2 0 40 11
Olympiacos 2023–24 Super League Greece 21 6 2 0 11[i] 2 34 8
Tổng cộng sự nghiệp 366 102 41 15 4 0 33 11 4 0 448 130
  1. ^ Bao gồm Serbian Cup, Coppa Italia, FA Cup, Copa del Rey, Coupe de France, DFB-Pokal, Greek Football Cup
  2. ^ Bao gồm Football League Cup, Coupe de la Ligue
  3. ^ Số lần ra sân tại UEFA Cup
  4. ^ Ba lần ra sân tại UEFA Champions League, hai lần ra sân tại UEFA Cup
  5. ^ a b c d e Số lần ra sân tại UEFA Champions League
  6. ^ Ra sân tại FA Community Shield
  7. ^ Ra sân tại Trophée des Champions
  8. ^ Số lần ra sân tại Bundesliga play-offs xuống hạng
  9. ^ Bốn lần ra sân tại UEFA Europa League, bảy lần ra sân và hai bàn thắng tại UEFA Europa Conference League

Quốc tế

sửa
Tính đến 19 tháng 11 năm 2024[13]
Số lần ra sân và bàn thắng theo đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Montenegro 2007 1 0
2008 6 4
2009 6 2
2010 0 0
2011 6 1
2012 5 3
2013 6 2
2014 5 1
2015 5 3
2016 4 3
2017 5 5
2018 2 0
2019 0 0
2020 7 4
2021 4 3
2022 3 0
2023 9 3
2024 9 2
Tổng cộng 83 36
Bàn thắng quốc tế theo ngày, địa điểm, giới hạn, đối thủ, tỷ số, kết quả và giải đấu
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 20 tháng 8 năm 2008 Sân vận động Ferenc Puskás, Budapest, Hungary   Hungary
1–1
3–3
Giao hữu
2.
3–2
3. 6 tháng 9 năm 2008 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Bulgaria
2–1
2–2
Vòng loại FIFA World Cup 2010
4. 19 tháng 11 năm 2008   Bắc Macedonia
2–0
2–1
Giao hữu
5. 12 tháng 8 năm 2009   Wales
1–0
2–1
6. 5 tháng 9 năm 2009 Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria   Bulgaria
1–4
Vòng loại FIFA World Cup 2010
7. 2 tháng 9 năm 2011 Sân vận động Cardiff City, Cardiff, Wales   Wales
1–2
1–2
Vòng loại UEFA Euro 2012
8. 29 tháng 2 năm 2012 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Iceland
1–0
2–1
Giao hữu
9.
2–1
10. 15 tháng 8 năm 2012   Latvia
1–0
2–0
11. 15 tháng 10 năm 2013   Moldova
1–1
2–5
Vòng loại FIFA World Cup 2014
12.
2–5
13. 15 tháng 11 năm 2014   Thụy Điển
1–1
1–1
Vòng loại UEFA Euro 2016
14. 8 tháng 6 năm 2015 Sân vận động Viborg, Viborg, Đan Mạch   Đan Mạch
1–0
1–2
Giao hữu
15. 5 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Liechtenstein
2–0
2–0
Vòng loại UEFA Euro 2016
16. 12 tháng 11 năm 2015 Philip II Arena, Skopje, Macedonia   Bắc Macedonia
1–4
1–4
Giao hữu
17. 4 tháng 9 năm 2016 Cluj Arena, Cluj-Napoca, România   România
1–1
1–1
Vòng loại FIFA World Cup 2018
18. 8 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Kazakhstan
3–0
5–0
19. 11 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia   Armenia
2–0
2–3
20. 4 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Iran
1–1
1–2
Giao hữu
21. 10 tháng 6 năm 2017   Armenia
2–0
4–1
Vòng loại FIFA World Cup 2018
22.
3–0
23.
4–0
24. 4 tháng 9 năm 2017   România
1–0
1–0
25. 5 tháng 9 năm 2020 Sân vận động GSP, Nicosia, Síp   Síp
1–0
2–0
UEFA Nations League 2020–21
26.
2–0
27. 10 tháng 10 năm 2020 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Azerbaijan
1–0
28. 17 tháng 11 năm 2020   Síp
4–0
29. 24 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Skonto, Riga, Latvia   Latvia
1–1
2–1
Vòng loại FIFA World Cup 2022
30.
2–1
31. 27 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Gibraltar
4–1
4–1
32. 10 tháng 9 năm 2022   Bulgaria
2–1
2–1
Vòng loại UEFA Euro 2024
33. 17 tháng 10 năm 2023 Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Serbia   Serbia
1–0
1–3
34. 16 tháng 11 năm 2023 Sân vận động Thành phố Podgorica, Montenegro   Litva
2–0
2–0
35. 25 tháng 3 năm 2024 Mardan Sports Complex, Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ   Bắc Macedonia 1–0 1–0 Giao hữu
36. 9 tháng 6 năm 2024 Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro   Gruzia 1–2 1–3

Danh hiệu

sửa

Partizan

Manchester City

Olympiacos

Cá nhân

  • Cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất năm của Montenegro: 2009, 2015[18]

Đời tư

sửa

Cổ động viên Fiorentina trao cho Jovetić biệt danh "Jo-Jo".[19] Các fan của Fiorentina đặt cho Jovetić cái biệt danh "Jo-Jo" bởi mái tóc của anh[19], Jovetić thường gây ấn tượng bởi nó và được so sánh với kiểu tóc của tay ghita lừng danh của ban nhạc Queen Brian May.[20] Thần tượng của anh là tiền đạo Juventus và là đồng đội tại đội tuyển quốc gia Mirko Vučinić, người mà anh nhận băng đội trưởng từ tại đội tuyển U-21 Montenegro ở tuổi 17, và Andriy Shevchenko, người Jovetić đã noi gương khi còn là 1 đứa trẻ

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Stevan Jovetić – Montenegro – UEFA Nations League” (bằng tiếng Anh). UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ Partizan deklasirao Zrinjski 5:0 (in Serbian)
  3. ^ “Man Utd are in Stevan heaven, The Sun, ngày 13 tháng 10 năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ “Fergie fights Real for Jovetic, The Sun, ngày 16 tháng 10 năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ Partizan deny Jovetic deal
  6. ^ “Fiorentina Announce Jovetic Signing”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2009.
  7. ^ Stevan Jovetic Happy With First Fiorentina Goal
  8. ^ “Fiorentina 1-1 Sporting Lisbon - Viola squeak through”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2009.
  9. ^ Fiorentina 2-0 Liverpool
  10. ^ "Manchester City: Stevan Jovetic completes move from Fiorentina" BBC Sport. ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “Corvino In Love With Jovetic”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2009.
  12. ^ Viola land Jovetic coup
  13. ^ “Stevan Jovetić”. National Football Teams. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  14. ^ a b “S. Jovetić: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ “Stevan Jovetic: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên LC
  17. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UECLtitle
  18. ^ “Player of the year – Montenegro”. World Football.net. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  19. ^ a b JOVETIC, Chiamatemi Jo-Jo ma non sono Baggio Lưu trữ 2012-07-31 tại Archive.today Firenzeviola.it
  20. ^ Stevan Jovetic: Purple Haze

Xem thêm

sửa