Đội tuyển bóng đá quốc gia Gibraltar

Đội tuyển bóng đá quốc gia Gibraltar là đội tuyển bóng đá đại diện cho vùng lãnh thổ Gibraltar thuộc Vương quốc Anh, do Hiệp hội bóng đá Gibraltar quản lý. Đội bóng này được công nhận là thành viên thứ 211 của FIFA vào tháng 5 năm 2016 và được tham dự Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018. Trước đó, Gibraltar là thành viên đầy đủ của UEFA từ tháng 5 năm 2013 và có quyền tham dự các Giải vô địch bóng đá châu Âu kể từ vòng loại UEFA Euro 2016.

Gibraltar
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhTeam 54[1]
Los Llanis
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Gibraltar
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngJulio César Ribas
Đội trưởngRoy Chipolina
Thi đấu nhiều nhấtLiam Walker (69)
Ghi bàn nhiều nhấtRoy Chipolina
Liam Walker (5)
Sân nhàSân vận động Victoria
Mã FIFAGIB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 203 Giảm 2 (4 tháng 4 năm 2023)[2]
Cao nhất190 (10.2018)
Thấp nhất206 (4.2017 - 3.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Gibraltar 0–0 Slovakia 
(Faro, Bồ Đào Nha; 19 tháng 11 năm 2013)
Trận thắng đậm nhất
 Gibraltar 2–0 Liechtenstein 
(Gibraltar; 16 tháng 11 năm 2022)
Trận thua đậm nhất
 Pháp 14–0 Gibraltar 
(Nice, Pháp; 18 tháng 11 năm 2023)

Thành tích tại các giải đấu sửa

Giải vô địch thế giới sửa

Năm Thành tích
1930 đến 2014 Không phải là thành viên của FIFA
2018 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2030 Chưa xác định

Giải vô địch châu Âu sửa

Năm Thành tích
1960 đến 2012 Không phải thành viên của UEFA
2016 đến 2024 Không vượt qua vòng loại
2028 đến 2032 Chưa xác định

UEFA Nations League sửa

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Kết quả Pos Pld W D L GF GA
2018–19 D 4 Vòng bảng 3rd (49th) 6 2 0 4 5 15
2020–21 D 2 1st (49th) 4 2 2 0 3 1
2022–23 C 4 4th (48th) 6 0 1 5 3 18
Tổng cộng Vòng bảng 3/3 16 4 3 9 11 34

Đội hình hiện tại sửa

Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp LiechtensteinAndorra vào tháng 11 năm 2022[3]

Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Andorra.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
23 1TM Dayle Coleing 23 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 21 0   Lincoln Red Imps
1 1TM Bradley Banda 20 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 5 0   Europa
13 1TM Jaylan Hankins 17 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 0 0   Bruno's Magpies

14 2HV Roy Chipolina (đội trưởng) 20 tháng 1, 1983 (41 tuổi) 64 5   Lincoln Red Imps
3 2HV Joseph Chipolina 14 tháng 12, 1987 (36 tuổi) 52 2   Glacis United
12 2HV Jayce Olivero 2 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 46 0   Europa
5 2HV Louie Annesley 3 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 35 1   Blackburn Rovers
16 2HV Aymen Mouelhi 14 tháng 9, 1986 (37 tuổi) 26 0   St Joseph's
20 2HV Ethan Britto 30 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 26 0   Lincoln Red Imps
2 2HV Ethan Jolley 29 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 20 0   Europa
6 2HV Bernardo Lopes 30 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 10 0   Lincoln Red Imps

10 3TV Liam Walker 13 tháng 4, 1988 (36 tuổi) 67 5   Lincoln Red Imps
18 3TV Anthony Hernandez 3 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 28 1   Europa
22 3TV Graeme Torrilla 3 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 24 1   Lincoln Red Imps
17 3TV Kian Ronan 9 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 21 0   Lincoln Red Imps
11 3TV Julian Valarino 23 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 20 0   Lincoln Red Imps
8 3TV Mohamed Badr 25 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 14 0   Europa
4 3TV Nicholas Pozo 19 tháng 1, 2005 (19 tuổi) 3 0   Cádiz

7 4 Lee Casciaro 29 tháng 9, 1981 (42 tuổi) 53 3   Lincoln Red Imps
9 4 Reece Styche 3 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 30 3   Stourbridge
19 4 Tjay De Barr 13 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 30 3   Wycombe Wanderers
21 4 Jamie Coombes 27 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 26 0   Bruno's Magpies
15 4 Kelvin Morgan 14 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 2 0   St Joseph's

Triệu tập gần đây sửa

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập

TM Christian Lopez 10 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 0 0   Europa v.   Liechtenstein, 16 November 2022PRE
TM Bradley Avellano 1 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 0 0   Lynx v.   Gruzia, 26 September 2022
TM Harry Victor 29 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 0 0   Lynx v.   Gruzia, 2 June 2022PRE
TM Jamie Robba 26 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 8 0   St Joseph's v.   Quần đảo Faroe, 26 March 2022

HV Jack Sergeant 27 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 48 0   Lincoln Red Imps v.   Andorra, 19 November 2022PRE
HV Scott Wiseman 9 tháng 10, 1985 (38 tuổi) 36 0   Lincoln Red Imps v.   Liechtenstein, 16 November 2022PRE
HV Ethan Santos 22 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 4 0   Manchester 62 v.   Liechtenstein, 16 November 2022PRE
HV Jamie Bosio 27 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 8 0   Manchester 62 v.   Gruzia, 2 June 2022PRE
HV Lee Coombes 20 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 0 0   Bruno's Magpies v.   Gruzia, 2 June 2022PRE
HV Stefan Thorne 28 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 0 0   Europa v.   Gruzia, 2 June 2022PRE
HV Julian Britto 28 tháng 6, 2004 (19 tuổi) 0 0   Glacis United v.   Grenada, 23 March 2022
HV Ethan Llambias 23 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 0 0   Glacis United v.   Grenada, 23 March 2022

TV Scott Ballantine 12 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 0 0   Manchester 62 v.   Liechtenstein, 16 November 2022PRE
TV Evan De Haro 28 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 0 0   Lancaster City v.   Liechtenstein, 16 November 2022PRE
TV Alain Pons 16 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 26 0   St Joseph's v.   Bulgaria, 9 June 2022
TV Bilal Douah 25 tháng 7, 2003 (20 tuổi) 0 0   College 1975 v.   Gruzia, 2 June 2022PRE
TV Omar Salah 2 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 0 0   Lynx v.   Gruzia, 2 June 2022PRE

Michael Yome 29 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 9 0   St Joseph's v.   Liechtenstein, 16 November 2022PRE
Adam Gracia 28 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 0 0   College 1975 v.   Gruzia, 2 June 2022PRE
Ellis Wilson 11 tháng 9, 2003 (20 tuổi) 0 0   Lions Gibraltar v.   Gruzia, 2 June 2022PRE
Jaiden Bartolo 10 tháng 2, 2006 (18 tuổi) 0 0 Free agent v.   Quần đảo Faroe, 26 March 2022
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Chú thích sửa

  1. ^ “Team 54”. Gibraltar Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập 4 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ Fortuna, Julian. “Gibraltar squad for Portugal and Greece games announced”. GibFootballTalk. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Bóng đá Gibraltar