Wolverhampton Wanderers F.C. mùa giải 2023-24

Mùa giải 2023-24 là mùa giải thứ 146 trong lịch sử câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers và cũng là mùa giải thứ sáu liên tiếp đội bóng này chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Cùng với giải Ngoại hạng, đội bóng cũng tranh tài ở hai đấu trường cúp, đó là FA CupEFL Cup.

Wolverhampton Wanderers
Mùa giải 2023–24
Chủ tịch điều hànhJeff Shi
Huấn luyện viênJulen Lopetegui (đến ngày 8 tháng 8 năm 2023)[1]
Gary O'Neil (từ ngày 9 tháng 8 năm 2023)[2]
Sân vận độngMolineux
Giải bóng đá Ngoại hạng AnhThứ 14
Cúp FATứ kết
Cúp EFLVòng 3
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Hwang Hee-chan
Matheus Cunha (12 bàn)

Cả mùa giải:
Matheus Cunha (14 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất31.642
(11/11/23 vs Tottenham)
Số khán giả sân nhà thấp nhất20.605
(30/8/23 vs Blackpool)
← 2022-23
2024-25 →

Đây cũng đồng thời sẽ là mùa giải đầy đủ đầu tiên của huấn luyện viên Julen Lopetegui tại câu lạc bộ, sau khi được bổ nhiệm vào giữa mùa giải trước. Mùa giải này sẽ bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2023 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Tuy nhiên, Lopetegui đã chia tay Wolves vào ngày 8 tháng 8, chỉ sáu ngày trước trận mở màn của đội ở giải Ngoại hạng.[1] Một ngày sau, Wolves công bố bổ nhiệm Gary O'Neil vào vị trí huấn luyện viên của đội.[2]

Thành viên câu lạc bộ

sửa

Theo danh sách của đội ngày 20 tháng 9 năm 2023

Vị trí Tên
Quản lý
Chủ tịch điều hành   Jeff Shi
Giám đốc thể thao   Matt Hobbs
Chuyên môn
Huấn luyện viên trưởng   Gary O'Neil
Trợ lý huấn luyện viên   Tim Jenkins
Huấn luyện viên chuyên môn   Shaun Derry
Huấn luyện viên chuyên môn   Ian Burchnall
Huấn luyện viên thủ môn   Neil Cutler
Chuyên viên phân tích   Woody Dewar

Đội hình

sửa

Tính đến tháng 2 năm 2023 [3]

Số Quốc tịch Tên Vị trí Nơi sinh Tuổi Gia nhập Mua từ Hợp đồng
Thủ môn
1   José Sá GK Braga 17 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 2021   Olympiacos 30/6/2027
25   Daniel Bentley GK Basildon 13 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 2023   Bristol City 30/6/2025
40   Tom King GK Plymouth 9 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 2023   Northampton Town 30/6/2027
Hậu vệ
2   Matt Doherty RB Dublin 16 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 2023   Atlético Madrid 30/6/2026
3   Rayan Aït-Nouri LB Montreuil 6 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 2021   Angers 30/6/2026
4   Santiago Bueno CB Montevideo 9 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 2023   Girona 30/6/2028
15   Craig Dawson CB Rochdale 6 tháng 5, 1990 (34 tuổi) 2023   West Ham 30/6/2025
17   Hugo Bueno LB Vigo 18 tháng 9, 2002 (22 tuổi) 2019   Areosa 30/6/2028
22   Nélson Semedo RB Lisbon 16 tháng 11, 1993 (31 tuổi) 2020   Barcelona 30/6/2025
23   Max Kilman
(đội trưởng)
CB Chelsea 23 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 2018   Maidenhead United 30/6/2028
24   Toti CB Bissau 16 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 2020   Estoril Praia 30/6/2029
Tiền vệ
5   Mario Lemina CM Libreville 1 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 2023   OGC Nice 30/6/2025
6   Boubacar Traoré CM Bamako 20 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 2023   FC Metz 30/6/2027
8   João Gomes CM Rio de Janeiro 12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 2023   Flamengo 30/6/2028
14   Noha Lemina CAM Libreville 17 tháng 6, 2005 (19 tuổi) 2024   Paris Saint-Germain Mượn
20   Tommy Doyle CM Manchester 17 tháng 10, 2001 (23 tuổi) 2023   Manchester City Mượn
27   Jean-Ricner Bellegarde CM Colombes 27 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 2023   Strasbourg 30/6/2028
Tiền đạo
7   Pedro Neto LW Viana do Castelo 9 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 2019   Lazio 30/6/2027
11   Hwang Hee-chan LW Chuncheon 26 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 2022   Leipzig 30/6/2028
12   Matheus Cunha CF João Pessoa 27 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 2023   Atlético Madrid 30/6/2027
21   Pablo Sarabia RW Madrid 11 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 2023   PSG 30/6/2025
30   Enso González LW Asunción 20 tháng 1, 2005 (19 tuổi) 2023   Club Libertad 30/6/2028
62   Tawanda Chirewa RW Chelmsford 11 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 2023   Ipswich Town 30/6/2027
63   Nathan Fraser ST Tettenhall 22 tháng 2, 2005 (19 tuổi) Học viện 30/6/2025
84   Leon Chiwome ST Brighton 10 tháng 1, 2006 (18 tuổi) 2022   AFC Wimbledon 30/6/-
Cho mượn
9   Fábio Silva ST Porto 19 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 2020   Porto 30/6/2026
10   Daniel Podence LW Oeiras 21 tháng 10, 1995 (29 tuổi) 2020   Olympiakos 30/6/2025
14   Yerson Mosquera CB Apartadó 2 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 2021   Atlético Nacional 30/6/2026
18   Saša Kalajdžić ST Vienna 7 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 2022   VfB Stuttgart 30/6/2027
20   Chiquinho RW Cascais 5 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 2022   Estoril Praia 30/6/2026
30   Gonçalo Guedes ST Benavente 29 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 2022   Valencia 30/6/2027
32   Joe Hodge CM Manchester 14 tháng 9, 2002 (22 tuổi) 2021   Manchester City 30/6/2027

Giao hữu tiền mùa giải

sửa

Vào ngày 11 tháng 5, đội bóng đã công bố chuyến du đấu hè của đội đến với Hàn Quốc, đây là lần đầu tiên trong lịch sử đội bóng, Wolves đến với đất nước châu Á này để thực hiện mùa tour du đấu hè, dự kiến vào cuối tháng 7 tới. Tại Hàn Quốc, Wolves sẽ chơi hai trận giao hữu với lần lượt CelticAS Roma.[4] Đội cũng đã công bố trận giao hữu cuối cùng của đội trước thềm mùa giải mới, chạm trán với Stade Rennais trên sân vận động Molineux.[5] Tuy nhiên, vào ngày 28 tháng 6, trước thềm chuyến du đấu tại Hàn Quốc khoảng một tháng, đội đã thông báo hủy chuyến du đấu này vì một vài trục trặc với ban tổ chức.[6]

Vào đầu tháng 7, Wolves cũng đã công bố thêm hai trận giao hữu nữa trước thềm mùa giải mới, lần lượt với CelticLuton Town.[7][8] Ngày 15 tháng 7, đội thông báo sẽ tiếp tục quay lại Algarve để có một chuyến tập huấn ngắn ngày, cùng với đó là một trận giao hữu với Porto.[9]

Các giải đấu

sửa

Kết quả chung

sửa

Ở mùa giải 2023-24, Wolves sẽ thi đấu ở ba đấu trường chính, bao gồm giải bóng đá Ngoại hạng Anh, cúp FAcúp EFL.

Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
Ngoại hạng Anh 15 tháng 8, 2023 19 tháng 5, 2024 Vòng 1 Thứ 14 &000000000000003800000038 &000000000000001300000013 &00000000000000070000007 &000000000000001800000018 &000000000000005000000050 &000000000000006500000065 −15 0&000000000000003421000034,21
Cúp FA 6 tháng 1, 2024 16 tháng 3, 2024 Vòng 3 Tứ kết &00000000000000050000005 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000090000009 &00000000000000060000006 +3 0&000000000000006000000060,00
Cúp EFL 30 tháng 8, 2023 27 tháng 9, 2023 Vòng 2 Vòng 3 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000070000007 &00000000000000030000003 +4 0&000000000000005000000050,00
Tổng cộng &000000000000004500000045 &000000000000001700000017 &00000000000000080000008 &000000000000002000000020 &000000000000006600000066 &000000000000007400000074 −8 0&000000000000003778000037,78

Cập nhật lần cuối: ngày 2 tháng 6 năm 2024
Nguồn: Soccerway

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh

sửa

Về đích ở vị trí thứ 13 trong mùa giải trước, Wolves sẽ tiếp tục góp mặt trong số 20 đại diện tại giải đấu cao nhất nước Anh. Mùa giải Ngoại hạng Anh năm nay sẽ bắt đầu từ ngày 12 tháng 8 năm 2023 và hạ màn vào ngày 19 tháng 5 năm 2024. Lịch thi đấu của mùa giải này được công bố vào 15h chiều ngày 15 tháng 6 (theo giờ Việt Nam), và có thể được tùy chỉnh trong mùa giải tùy vào tình hình thực tế.[10][11]

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ
11 Bournemouth 38 13 9 16 54 67 −13 48
12 Crystal Palace 38 13 10 15 57 58 −1 49
13 Wolverhampton Wanderers 38 13 7 18 50 65 −15 46
14 Fulham 38 13 8 17 55 61 −6 47
15 Everton[a] 38 13 9 16 40 51 −11 40
Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.
Ghi chú:
  1. ^ Everton bị trừ 10 điểm do vi phạm Luật Công bằng Tài chính,[12] sau đó Everton kháng cáo thành công, chỉ bị trừ 6 điểm (được cộng lại 4 điểm).[13] Ngày 8/4/2024, Everton nhận thêm án phạt trừ 2 điểm do vi phạm các quy tắc bền vững và lợi nhuận (PSR) của Premier League.[14] Tổng cộng, câu lạc bộ bị trừ 8 điểm.

Kết quả tổng hợp

sửa
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
38 13 7 18 50 65  −15 46 8 3 8 26 30  −4 5 4 10 24 35  −11

Cập nhật lần cuối: ngày 2 tháng 6 năm 2024.
Nguồn: [Soccerway]

Kết quả theo vòng đấu

sửa
Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
SânAHAAHAHHAHAHAAHHAHAHAHAHAHAHAAHAHHHAHA
Kết quảLLWLLDWDWDLWLLWDLWWWDLWLWWLWLDLDLLWLLL
Vị trí17191515161615141212141212131313131111111111101111910910111111111211121314
Điểm số00333478111212151515181919222528292932323538384141424243434346464646
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày ngày 2 tháng 6 năm 2024. Nguồn: [Soccerway]
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hoà; L = Thua

Các trận đấu

sửa

      Thắng       Hoà       Thua       Trận đấu

Cúp FA

sửa

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch cúp FA từ vòng 3 của giải đấu. Tại vòng 3, Wolves sẽ đối đầu với Brentford trên sân khách.[15] Vượt qua Brentford, Wolves sẽ chạm trán với kình địch địa phương West Bromwich Albion tại vòng 4.[16] Tiến vào vòng 5, Wolves sẽ chạm trán Brighton & Hove Albion trên sân nhà.[17] Vượt qua Brighton, Wolves sẽ chạm trán với Coventry City tại Tứ kết trên sân nhà.[18] Thất bại trước Coventry, Wolves chấp nhận dừng bước tại Tứ kết.

Cúp EFL

sửa

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh nhưng không được tham dự cúp châu Âu, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch ở cúp EFL từ vòng 2 của giải đấu. Tại vòng 2, Wolves sẽ đối đầu với đại diện EFL League One, Blackpool trên sân nhà.[19] Vượt qua Blackpool ở vòng 2, Wolves sẽ đối đầu với đại diện EFL Championship, Ipswich Town ở vòng 3.[20] Thua Ipswich, Wolves dừng chân tại đấu trường này ở vòng 3.

Thống kê và giải thưởng

sửa

Thống kê

sửa

Chung

sửa
Thành tích Cầu thủ / Trận đấu Đối thủ / Tổng số Ngày Nguồn
Cá nhân
Vua phá lưới   Matheus Cunha 14 bàn -
Vua kiến tạo   Pedro Neto
  Pablo Sarabia
10 kiến tạo -
Bàn thắng đầu tiên   Hwang Hee-chan Brighton 19/8/2023 [21]
Bàn thắng cuối cùng   Matheus Cunha Crystal Palace 11/5/2024 [22]
Bàn thắng nhanh nhất   Mario Lemina Brighton (phút 2) 29/2/2024 [23]
Bàn thắng muộn nhất   Mario Lemina Tottenham (phút 90+7) 11/11/2023 [24]
Nhiều bàn thắng nhất trong một trận   Matheus Cunha Chelsea (3 bàn) 4/2/2024 [25]
Nhiều kiến tạo nhất trong một trận   Pablo Sarabia Blackpool (3 kiến tạo) 30/8/2023 [26]
Tập thể
Trận thắng sân nhà đậm nhất Wolves 5-0 Blackpool Blackpool 30/8/2023 [26]
Trận thắng sân khách đậm nhất Brentford 1-4 Wolves Brentford 28/12/2023 [27]
Trận thua sân nhà đậm nhất Wolves 1-4 Brighton Brighton 19/8/2023 [21]
Trận thua sân khách đậm nhất West Ham 3-0 Wolves West Ham United 17/12/2023 [28]
Trận có nhiều bàn thắng nhất Wolves 3-4 Man United (7) Man United 2/2/2024 [29]

Cá nhân

sửa
Tính đến ngày 2 tháng 6 năm 2024
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Tổng cộng Thẻ phạt Ghi chú
P G A P G A P G A P G A    
1 GK   José Sá 35 0 1 5 0 0 0 0 0 40 0 1 2 0
2 DF   Matt Doherty 9(21) 1 0 4(1) 0 1 2 2 0 15(22) 3 1 2 0
3 DF   Rayan Aït-Nouri 29(4) 2 1 2(1) 1 1 1(1) 0 0 32(6) 3 2 8 0
4 DF   Santiago Bueno 9(3) 0 0 4 0 0 1 0 0 14(3) 0 0 2 0
5 MF   Mario Lemina 34(1) 4 1 3(1) 1 0 0 0 0 37(2) 5 1 12 1 [a][b]
6 MF   Boubacar Traoré 7(17) 0 0 0(1) 0 0 2 0 0 9(18) 0 0 5 0
7 FW   Pedro Neto 18(2) 2 9 1(3) 1 1 0 0 0 19(5) 3 10 5 0
8 MF   João Gomes 32(2) 2 1 3 0 0 0(1) 0 0 34(3) 2 1 11 1 [c][d]
11 FW   Hwang Hee-chan 25(4) 12 3 1 0 0 1 1 0 27(4) 13 3 7 0
12 FW   Matheus Cunha 29(3) 12 7 3 2 1 0(1) 0 0 32(4) 14 8 10 0
14 MF   Noha Lemina 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
15 DF   Craig Dawson 25 1 1 1(2) 0 0 0 0 0 26(2) 1 1 7 0 [e]
17 DF   Hugo Bueno 7(15) 0 0 0(2) 1 0 1(1) 0 0 8(18) 1 0 1 0
20 MF   Tommy Doyle 11(15) 0 0 5 1 0 1 0 0 17(15) 1 0 2 0
21 FW   Pablo Sarabia 20(10) 4 7 3(1) 0 0 2 0 3 26(10) 4 10 7 0
22 DF   Nélson Semedo 36 0 1 4(1) 1 0 0 0 0 40(1) 1 1 12 1 [f]
23 DF   Max Kilman 38 2 0 5 0 1 1 0 0 44 2 1 8 0
24 DF   Toti 31(4) 1 3 5 0 0 2 1 0 38(4) 2 3 6 0
25 GK   Daniel Bentley 3(2) 0 0 0 0 0 2 0 0 5(2) 0 0 0 0
27 MF   Jean-Ricner Bellegarde 10(12) 2 1 4 0 0 0 0 0 14(12) 2 1 0 1 [g]
30 FW   Enso González 0(1) 0 0 0 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 0 0
37 FW   Fletcher Holman 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
40 GK   Tom King 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
42 MF   Harvey Griffiths 0 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 0(1) 0 0 0 0
45 FW   Ty Barnett 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
46 DF   Alfie Pond 0 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 0(1) 0 0 0 0
57 MF   Temple Ojinnaka 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
61 DF   Wesley Okoduwa 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
62 FW   Tawanda Chirewa 1(7) 0 0 0(2) 0 0 0 0 0 1(9) 0 0 1 0
63 FW   Nathan Fraser 1(6) 0 0 1(1) 1 0 0(2) 1 1 2(9) 2 1 1 0
84 FW   Leon Chiwome 2(1) 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 2(2) 0 0 0 0
Rời đội trong mùa giải
4 DF   Nathan Collins 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 FW   Raúl Jiménez 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 FW   Fábio Silva ¤ 3(5) 0 0 0 0 0 1(1) 1 0 4(6) 1 0 2 0
10 FW   Daniel Podence ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
13 GK   Matija Šarkić 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
14 DF   Yerson Mosquera ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
18 FW   Saša Kalajdžić ¤ 1(10) 2 0 0 0 0 2 1 1 3(10) 3 1 1 0
19 DF   Jonny 0(1) 0 0 0 0 0 2 0 0 2(1) 0 0 0 0
20 FW   Chiquinho ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
27 MF   Matheus Nunes 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 2 1 [h]
30 FW   Gonçalo Guedes ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
32 MF   Joe Hodge ¤ 0 0 0 1 0 0 1 0 0 2 0 0 0 0
33 DF   Ryan Giles 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
39 MF   Luke Cundle ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
77 MF   Chem Campbell ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
81 DF   Dexter Lembikisa ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Chú thích:

      ‡ Cầu thủ theo dạng cho mượn

      † Cầu thủ rời đội trong mùa giải

      ¤ Cầu thủ được đem cho mượn trong mùa giải

      ↑ Cầu thủ từ đội học viện

P = Số trận đấu (Vào sân từ ghế dự bị)

G = Số bàn thắng — A = Số kiến tạo

  = Thẻ vàng —   = Thẻ đỏ

GK = Thủ môn — DF = Hậu vệ — MF = Tiền vệ — FW = Tiền đạo

Giải thưởng

sửa

Castore Player of The Month (trước tháng 12) - Monster Player of The Month (từ tháng 12)

sửa

Giải thưởng được trao hàng tháng trong nội bộ đội bóng cho cầu thủ có màn trình diễn trên sân hay nhất tháng, được bình chọn bởi người hâm mộ trên trang chủ của đội

Tháng Cầu thủ Thành tích Nguồn
Tháng 8   Saša Kalajdžić 3 trận, 2 bàn thắng [30]
Tháng 9   Pedro Neto 4 trận, 1 bàn thắng, 3 kiến tạo [31]
Tháng 10   Hwang Hee-chan 3 trận, 2 bàn thắng, 1 kiến tạo [32]
Tháng 11   Mario Lemina 3 trận, 1 bàn thắng [33]
Tháng 12   Mario Lemina 5 trận, 2 bàn thắng [34]
Tháng 1   Matheus Cunha 4 trận, 2 bàn thắng, 1 kiến tạo [35]
Tháng 2   João Gomes 6 trận, 2 bàn thắng, 1 kiến tạo [36]

Giải thưởng mùa giải

sửa
Hạng mục Cầu thủ Nguồn
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa
cầu thủ bình chọn
  Nélson Semedo [37]
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa
fans bình chọn
  Mario Lemina [37]
Bàn thắng đẹp nhất mùa   Pablo Sarabia
vs Tottenham
[37]
Cầu thủ học viện xuất sắc nhất   Dani Ángel [37]
Giải thưởng cộng đồng   Tommy Doyle [37]

Ngoại hạng Anh

sửa
Tháng Cầu thủ Giải thưởng Kết quả Nguồn
Tháng 8   José Sá Castrol Save of the Month
(Pha cứu thua đẹp nhất tháng)
Đề cử [38]
Tháng 9   Pedro Neto EA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử [39]
Tháng 10   Pedro Neto EA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử [40]
  Hwang Hee-chan Budweiser Goal of the Month
(Bàn thắng đẹp nhất tháng)
Đề cử [41]
Tháng 11   Pablo Sarabia Budweiser Goal of the Month
(Bàn thắng đẹp nhất tháng)
Đề cử [42]
Tháng 12   Matheus Cunha EA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử [43]
Tháng 2   João Gomes EA SPORTS Player of the Month
(Cầu thủ xuất sắc nhất tháng)
Đề cử [44]
  José Sá Castrol Save of the Month
(Pha cứu thua đẹp nhất tháng)
Đề cử [45]

Chuyển nhượng

sửa
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mua từ Phí Nguồn
1/7/2023 CM   Boubacar Traoré   FC Metz £9,500,000 [46]
1/7/2023 CF   Matheus Cunha   Atlético Madrid £44,000,000 [47]
3/7/2023 GK   Tom King   Northampton Town Tự do [48]
20/7/2023 RB   Matt Doherty   Atlético Madrid Tự do [49]
30/7/2023 LW   Leo Lopes   Grasshopper Zurich Không tiết lộ [50]
14/8/2023 ST   Reiss Bowen   Fleetwood Town Không tiết lộ [51]
31/8/2023 LW   Enso González   Club Libertad £5,000,000 [52]
31/8/2023 CB   Santiago Bueno   Girona £8,500,000 [53]
1/9/2023 CM   Jean-Ricner Bellegarde   Strasbourg £12,800,000 [54]
2/9/2023 CM   Matthew Whittingham   Manchester City Tự do [55]
18/9/2023 CM   Tawanda Chirewa   Ipswich Town Tự do [56]
12/10/2023 ST   Dani Ángel   Clapton Tự do [57]
8/1/2024 ST   Fletcher Holman   Eastbourne Borough Không tiết lộ [58]

Mượn

sửa
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mượn từ Thời hạn Nguồn
1/9/2023 CM   Tommy Doyle   Manchester City 30/6/2024 [59]
31/1/2024 CAM   Noha Lemina   Paris Saint-Germain 30/6/2024 [60]
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Bán cho Phí Nguồn
23/6/2023 CM   Rúben Neves   Al-Hilal £47,000,000 [61]
30/6/2023 CM   João Moutinho   Braga [i] Tự do [63]
30/6/2023 ST   Diego Costa   Botafogo [j] Tự do [63]
30/6/2023 RW   Adama Traoré   Fulham [k] Tự do [63]
30/6/2023 CM   Taylor Perry   Shrewsbury Town [l] Tự do [67]
30/6/2023 CM   Jack Hodnett   Shifnal Town [m] Tự do [67]
30/6/2023 LB   Luke Matheson   Bolton Wanderers [n] Tự do [67]
30/6/2023 CF   Lee Harkin   Coleraine [o] Tự do [67]
30/6/2023 CB   Michael Agboola   Hullbridge Sports [p] Tự do [67]
30/6/2023 RB   Jack Scott   Linfield [q] Tự do [67]
1/7/2023 CB   Conor Coady   Leicester City £8,500,000 [71]
4/7/2023 CB   Nathan Collins   Brentford £23,000,000 [72]
7/7/2023 CM   Hayao Kawabe   Standard Liège £1,300,000 [73]
15/7/2023 CB   Dion Sanderson   Birmingham City £2,000,000 [74]
21/7/2023 GK   Jackson Smith   Walsall Không tiết lộ [75]
25/7/2023 ST   Raúl Jiménez   Fulham £5,500,000 [76]
28/7/2023 LB   Ryan Giles   Luton Town £5,000,000 [77]
31/7/2023 CM   Ackeme Francis-Burrell   Stockport County Không tiết lộ [78]
3/8/2023 GK   Matija Šarkić   Millwall £1,200,000 [79]
18/8/2023 CB   Lewis Richards   Bradford City Không tiết lộ [80]
1/9/2023 CM   Matheus Nunes   Manchester City £53,000,000 [81]
3/9/2023 CM   Dylan Scicluna   Western Sydney Wanderers Không tiết lộ [82]
11/9/2023 CB   Christian Marques   Yverdon Sport Không tiết lộ [83]
1/1/2024 GK   Pálmi Arinbjörnsson   Vikingur Không tiết lộ [84]
26/1/2024 LB   Jonny   PAOK [r] Tự do [86]
1/2/2024 RW   Theo Corbeanu   Granada CF £750,000 [87]
6/2/2024 CM   Bruno Jordão Chấm dứt hợp đồng Tự do [88]

Cho mượn

sửa
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Cho mượn tới Thời hạn Nguồn
16/6/2023 ST   Tyler Roberts   Doncaster Rovers 2/1/2024 [s] [90]
4/7/2023 RW   Theo Corbeanu   Grasshopper Zurich 19/1/2024 [91]
4/7/2023 CB   Nigel Lonwijk   Grasshopper Zurich 16/11/2023 [t] [91]
13/7/2023 GK   Louie Moulden   Rochdale 16/1/2024 [93]
21/7/2023 RB   Ki-Jana Hoever   Stoke City 30/6/2024 [94]
22/7/2023 RW   Chiquinho   Stoke City 31/8/2023 [u] [96]
27/7/2023 RB   Dexter Lembikisa   Rotherham United 10/1/2024 [v] [98]
28/7/2023 CB   Ollie Tipton   Notts County 2/1/2024 [w] [99]
7/8/2023 CM   Luke Cundle   Plymouth Argyle 9/1/2024 [x] [101]
23/8/2023 CAM   Chem Campbell   Charlton Athletic 16/1/2024 [102]
29/8/2023 RB   Bendegúz Bolla   Servette 30/6/2024 [103]
29/8/2023 ST   Gonçalo Guedes   Benfica 19/1/2024 [104]
31/8/2023 CB   Alfie Pond   Stockport County 2/1/2024 [y] [105]
1/9/2023 CM   Harvey Griffiths   Walsall 2/1/2024 [z] [106]
1/9/2023 RW   Chiquinho   Famalicão 30/6/2024 [107]
4/9/2023 LW   Daniel Podence   Olympiakos 30/6/2024 [108]
28/12/2023 ST   Fábio Silva   Rangers 30/6/2024 [109]
4/1/2024 CM   Owen Hesketh   Kidderminster Harriers 30/6/2024 [110]
7/1/2024 ST   Saša Kalajdžić   Eintracht Frankfurt 30/6/2024 [111]
9/1/2024 CM   Luke Cundle   Stoke City 30/6/2024 [100]
12/1/2024 RB   Dexter Lembikisa   Hearts 30/6/2024 [112]
16/1/2024 GK   Louie Moulden   Northampton Town 30/6/2024 [113]
16/1/2024 CAM   Chem Campbell   Wycombe Wanderers 30/6/2024 [114]
16/1/2024 GK   Joe Young   Buxton 30/6/2024 [115]
19/1/2024 ST   Gonçalo Guedes   Villarreal 30/6/2024 [116]
23/1/2024 CB   Yerson Mosquera   Villarreal 30/6/2024 [117]
1/2/2024 CM   Joe Hodge   Queens Park Rangers 30/6/2024 [118]
1/2/2024 CB   Nigel Lonwijk   Wycombe Wanderers 30/6/2024 [119]
3/2/2024 ST   Owen Farmer   Rushall Olympic 30/6/2024 [120]
3/2/2024 RB   Harry Birtwistle   Oxford City 30/6/2024 [120]
12/3/2024 CB   Justin Hubner   Cerezo Osaka Tháng 1/2025 [121]

Gia hạn

sửa
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Thời hạn Nguồn
6/6/2023 ST   Nathan Fraser 30/6/2025 [122]
6/7/2023 CM   Harvey Griffiths 30/6/2026 [123]
21/7/2023 RB   Ki-Jana Hoever 30/6/2026 [94]
13/8/2023 CB   Max Kilman 30/6/2028 [124]
15/8/2023 LW   Ty Barnett 30/6/2026 [125]
24/8/2023 CB   Kam Kandola 30/6/2025 [126]
25/8/2023 LB   Aaron Keto-Diyawa 30/6/2025 [127]
29/8/2023 CM   Mason Rees 30/6/- [128]
4/9/2023 LW   Daniel Podence 30/6/2025 [108]
21/9/2023 LW   Owen Farmer 30/6/2026 [129]
29/9/2023 GK   José Sá 30/6/2027 [130]
6/10/2023 ST   Fraser Harper 30/6/- [131]
17/11/2023 CB   Caden Voice 30/6/- [132]
20/11/2023 LWB   Hugo Bueno 30/6/2028 [133]
11/12/2023 RWB   Harry Birtwistle 30/6/2025 [134]
21/12/2023 LW   Hwang Hee-chan 30/6/2028 [135]
22/12/2023 CAM   Conor McLeod 30/6/- [136]
8/2/2024 CB   Toti 30/6/2029 [137]
14/2/2024 GK   Tom King 30/6/2027 [138]

Chú thích

sửa
  1. ^ Lemina bị treo giò ở vòng 9 sau khi nhận hai thẻ vàng ở vòng 8.
  2. ^ Lemina bị treo giò ở vòng 14 sau khi nhận đủ 5 thẻ vàng.
  3. ^ Gomes bị treo giò ở vòng 14 sau khi nhận đủ 5 thẻ vàng.
  4. ^ Gomes bị treo giò ở trận đá lại vòng 3 và 4 cúp FA, vòng 21 Ngoại hạng Anh vì nhận thẻ đỏ trực tiếp.
  5. ^ Dawson bị treo giò ở vòng 13 sau khi nhận đủ 5 thẻ vàng.
  6. ^ Semedo bị treo giò ở vòng 9 sau khi nhận đủ 5 thẻ vàng.
  7. ^ Bellegarde bị treo giò ba trận (vòng 3 cúp EFL, vòng 7 và 8 Ngoại hạng Anh) vì nhận thẻ đỏ trực tiếp ở vòng 6.
  8. ^ Nunes bị treo giò ở vòng ba sau khi nhận hai thẻ vàng ở vòng hai.
  9. ^ Đã gia nhập Braga sau khi hết hạn hợp đồng.[62]
  10. ^ Đã gia nhập Botafogo sau khi hết hạn hợp đồng.[64]
  11. ^ Đã gia nhập Fulham sau khi hết hạn hợp đồng.[65]
  12. ^ Đã gia nhập Shrewsbury Town sau khi hết hạn hợp đồng.[66]
  13. ^ Đã gia nhập Shifnal Town sau khi hết hạn hợp đồng.
  14. ^ Đã gia nhập Bolton Wanderers sau khi hết hạn hợp đồng.[68]
  15. ^ Đã gia nhập Coleraine FC sau khi hết hạn hợp đồng.[69]
  16. ^ Đã gia nhập Hullbridge Sports sau khi giải phóng hợp đồng.
  17. ^ Đã gia nhập Linfield FC sau khi hết hạn hợp đồng.[70]
  18. ^ Đã gia nhập PAOK sau khi chấm dứt hợp đồng.[85]
  19. ^ Roberts được Wolves gọi về vào đầu tháng 1.[89]
  20. ^ Lonwijk được trả về Wolves giữa chừng vì chấn thương.[92]
  21. ^ Chiquinho bị Stoke trả về Wolves vào cuối tháng 8.[95]
  22. ^ Lembikisa được Wolves gọi về vào đầu tháng 1.[97]
  23. ^ Tipton được Wolves gọi về vào đầu tháng 1.[89]
  24. ^ Cundle được Wolves gọi về vào đầu tháng 1 để chuyển tới Stoke City.[100]
  25. ^ Pond được Wolves gọi về vào đầu tháng 1.[89]
  26. ^ Griffiths được Wolves gọi về vào đầu tháng 1.[89]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “Wolves and Lopetegui agree to part ways”. Wolves. 8 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ a b “Gary O'Neil appointed new head coach”. Wolves. 9 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ “Wolves' 2023/24 squad numbers”. Wolves. 14 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ “Wolves set for South Korea pre-season trip”. Wolves. 11 tháng 5 năm 2023.
  5. ^ “Wolves pencil in Molineux pre-season friendly”. Wolves. 29 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ a b c “Wolves Korea Tour update”. Wolves. 28 tháng 6 năm 2023.
  7. ^ “Second Molineux friendly added to schedule”. Wolves. 11 tháng 7 năm 2023.
  8. ^ “Wolves to face Celtic in Dublin friendly”. Wolves. 12 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  9. ^ “Wolves to face FC Porto during pre-season”. Wolves. 15 tháng 7 năm 2023.
  10. ^ “Fixture release date for 2023/24 season announced”. Premier League. 13 tháng 4 năm 2023.
  11. ^ “Premier League 2023/24 fixtures released”. Premier League. 15 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ An Nhi (17 tháng 11 năm 2023). “Everton bị phạt trừ 10 điểm ở Ngoại hạng Anh”. Vietnamnet. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2023.
  13. ^ Thảo Tâm (26 tháng 2 năm 2024). “Kháng cáo trừ 10 điểm thành công, Everton tăng vọt 2 bậc trên BXH”. Bongda24h. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2024.
  14. ^ “Everton tiếp tục bị trừ điểm, đối mặt nguy cơ lần đầu xuống hạng”. Vietnamplus. 8 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  15. ^ “PREMIER LEAGUE AND CHAMPIONSHIP CLUBS ENTER THE EMIRATES FA CUP FOR 2023-24”. FA. 3 tháng 12 năm 2023.
  16. ^ “THE FOURTH ROUND DRAW FOR THE EMIRATES FA CUP HAS BEEN MADE”. FA. 8 tháng 1 năm 2024.
  17. ^ “THE FIFTH ROUND PROPER DRAW FOR THE EMIRATES FA CUP HAS BEEN MADE”. The FA. 28 tháng 1 năm 2024.
  18. ^ “THE DRAW FOR THE EMIRATES FA CUP QUARTER-FINALS HAS BEEN MADE”. Wolves. 29 tháng 2 năm 2024.
  19. ^ “Wolves to face Blackpool in Carabao Cup”. Wolves. 9 tháng 8 năm 2023.
  20. ^ “Wolves drawn away in the Carabao Cup”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2023.
  21. ^ a b “Wolves 1-4 Brighton”. 19 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ “Wolves 1-3 Crystal Palace”. 11 tháng 5 năm 2024.
  23. ^ “Wolves 1-0 Brighton”. 29 tháng 2 năm 2024.
  24. ^ “Wolves 2-1 Tottenham”. 11 tháng 11 năm 2023.
  25. ^ “Chelsea 2-4 Wolves”. 4 tháng 2 năm 2024.
  26. ^ a b “Wolves 5-0 Blackpool”. 29 tháng 8 năm 2023.
  27. ^ “Brentford 1-4 Wolves”. 28 tháng 12 năm 2023.
  28. ^ “West Ham 3-0 Wolves”. 17 tháng 12 năm 2023.
  29. ^ “Wolves 3-4 Man United”. 2 tháng 2 năm 2024.
  30. ^ “Kalajdzic wins monthly award”. Wolves. 14 tháng 9 năm 2023.
  31. ^ “Neto crowned Player of the Month”. Wolves. 7 tháng 10 năm 2023.
  32. ^ “Hwang your Player of the Month”. Wolves. 13 tháng 11 năm 2023.
  33. ^ “Lemina your November Player of the Month”. Wolves. 13 tháng 12 năm 2023.
  34. ^ “Lemina voted Monster Player of the Month”. Wolves. 15 tháng 1 năm 2024.
  35. ^ “Cunha named Monster Player of the Month”. Wolves. 14 tháng 2 năm 2024.
  36. ^ “Gomes picks up Monster Player of the Month award”. Wolves. 29 tháng 3 năm 2024.
  37. ^ a b c d e “Lemina and George voted Players of the Season”. Wolves. 11 tháng 5 năm 2024.
  38. ^ “August 2023's Castrol Save of the Month shortlist”. Premier League. 7 tháng 9 năm 2023.
  39. ^ “Pick your EA SPORTS Player of the Month (Sep)”. Premier League. 5 tháng 10 năm 2023.
  40. ^ “Pick your EA SPORTS Player of the Month (Oct)”. Premier League. 2 tháng 11 năm 2023.|
  41. ^ “Select your Budweiser Goal of the Month”. Premier League. 2 tháng 11 năm 2023.
  42. ^ “Pick your Budweiser Goal of the Month”. Premier League. 30 tháng 11 năm 2023.
  43. ^ “Pick your EA SPORTS Player of the Month (Dec)”. Premier League. 5 tháng 1 năm 2024.
  44. ^ “Pick your EA SPORTS Player of the Month (Feb)”. Premier League. 29 tháng 2 năm 2024.
  45. ^ “Select your Castrol Save of the Month”. Premier League. 29 tháng 2 năm 2024.
  46. ^ “Boubacar to become permanent signing”. Wolves. 1 tháng 2 năm 2023.
  47. ^ “Wolves complete £44m transfer after bizarre clause triggered”. BirminghamLive. 12 tháng 1 năm 2023.
  48. ^ “King adds experience to Wolves”. Wolves. 3 tháng 7 năm 2023.
  49. ^ “Doherty makes Wolves return”. Wolves. 20 tháng 7 năm 2023.
  50. ^ “Lopes added to under-21 ranks”. Wolves. 30 tháng 7 năm 2023.
  51. ^ “Young forward Reiss Bowen moves to Wolves”. Fleetwood Town. 14 tháng 8 năm 2023.
  52. ^ “Gonzalez completes Wolves move”. Wolves. 31 tháng 8 năm 2023.
  53. ^ “Bueno latest through the door”. Wolves. 31 tháng 8 năm 2023.
  54. ^ “Bellegarde signs on deadline day”. Wolves. 1 tháng 9 năm 2023.
  55. ^ “Whittingham joins Wolves U21s from Man City”. Wolves. 2 tháng 9 năm 2023.
  56. ^ “Chirewa signs for under-21s”. Wolves. 18 tháng 9 năm 2023.
  57. ^ “Dani Angel added to under-18 ranks”. Wolves. 12 tháng 10 năm 2023.
  58. ^ “Wolves complete Fletcher Holman signing”. Wolves. 8 tháng 1 năm 2024.
  59. ^ “Doyle joins the Old Gold on loan”. Wolves. 1 tháng 9 năm 2023.
  60. ^ “Noha Lemina joins Wolves”. Wolves. 31 tháng 1 năm 2024.
  61. ^ “Neves departs after six years in Old Gold”. Wolves. 23 tháng 6 năm 2023.
  62. ^ “Joao Moutinho signs for Braga”. PortuGOAL. 25 tháng 8 năm 2023.
  63. ^ a b c “Hobbs provides first-team contract update”. Wolves. 2 tháng 6 năm 2023.
  64. ^ “Botafogo anuncia contratação do atacante Diego Costa”. geglobo. 12 tháng 8 năm 2023.
  65. ^ “Fulham signs Traoré”. Fulham. 13 tháng 8 năm 2023.
  66. ^ “Shrewsbury Town sign Taylor Perry”. Shrewsbury Town. 24 tháng 7 năm 2023.
  67. ^ a b c d e f “Six under-21s to depart this month”. Wolves. 3 tháng 6 năm 2023.
  68. ^ “Luke secures B team deal”. Bolton Wanderers. 1 tháng 8 năm 2023.
  69. ^ “Hark now hear”. Coleraine. 3 tháng 8 năm 2023.
  70. ^ “David Healy - warm welcome to Windsor to Jack Scott”. Linfield FC. 31 tháng 5 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
  71. ^ “Coady's time at Wolves comes to an end”. Wolves. 1 tháng 7 năm 2023.
  72. ^ “Collins makes Wolves departure”. Wolves. 4 tháng 7 năm 2023.
  73. ^ “Kawabe completes move to Belgium”. Wolves. 7 tháng 7 năm 2023.
  74. ^ “Sanderson makes permanent move to Blues”. Wolves. 15 tháng 7 năm 2023.
  75. ^ “Smith completes permanent Walsall move”. Wolves. 21 tháng 7 năm 2023.
  76. ^ “Jimenez completes move away”. Wolves. 25 tháng 7 năm 2023.
  77. ^ “Giles completes Luton switch”. Wolves. 28 tháng 7 năm 2023.
  78. ^ “Exciting prospects added to Emerging Talent group”. Stockport County. 31 tháng 7 năm 2023.
  79. ^ “Sarkic completes move away”. Wolves. 3 tháng 8 năm 2023.
  80. ^ “Richards completes Bradford move”. Wolves Academy. 18 tháng 8 năm 2023.
  81. ^ “Nunes makes Man City switch”. Wolves. 1 tháng 9 năm 2023.
  82. ^ “Scicluna signs”. Western Sydney Wanderers. 3 tháng 9 năm 2023.
  83. ^ “Marques makes Wolves exit”. Wolves. 11 tháng 9 năm 2023.
  84. ^ “Premier League Transfer Tracker: Every deal from the January window”. theScore.
  85. ^ “Jonny joins PAOK”. PAOK. 29 tháng 1 năm 2024.
  86. ^ “Jonny makes Wolves departure”. Wolves. 26 tháng 1 năm 2024.
  87. ^ “Corbeanu signs for Granada CF”. Wolves. 1 tháng 2 năm 2024.
  88. ^ {chú thích web|url=https://www.wolves.co.uk/news/mens-first-team/20240206-jordao-makes-his-wolves-departure/%7Ctitle=Jordao[liên kết hỏng] makes his Wolves departure|publisher=Wolves|date=2/6/24}}
  89. ^ a b c d “Quartet recalled from loan spells”. Wolves. 2 tháng 1 năm 2024.
  90. ^ “Roberts heads for Doncaster loan”. Wolves. 16 tháng 6 năm 2023.
  91. ^ a b “Wolves duo head to Grasshoppers”. Wolves. 4 tháng 7 năm 2023.
  92. ^ “INJURY UPDATE: LONWIJK LEAVES GC ZURICH”. GC Zurich. 16 tháng 11 năm 2023.
  93. ^ “Moulden set for season-long loan”. Wolves. 13 tháng 7 năm 2023.
  94. ^ a b “New contract and loan for Hoever”. Wolves. 21 tháng 7 năm 2023.
  95. ^ “Chiquinho recalled to Wolves after Stoke City loan”. Stoke-on-Trent Live. 31 tháng 8 năm 2023.
  96. ^ “Chiquinho completes loan move”. Wolves. 22 tháng 7 năm 2023.
  97. ^ “Dexter recalled by Wolves”. Rotherham United. 10 tháng 1 năm 2024.
  98. ^ “Lembikisa completes Rotherham switch”. Wolves. 27 tháng 7 năm 2023.
  99. ^ “Tipton heads to Notts County”. Wolves. 28 tháng 7 năm 2023.
  100. ^ a b “New loan move for Cundle”. Wolves. 9 tháng 1 năm 2024.
  101. ^ “Cundle signs on loan”. Plymouth Argyle. 7 tháng 8 năm 2023.
  102. ^ “Charlton loan next for Campbell”. Wolves. 23 tháng 8 năm 2023.
  103. ^ “Bolla makes loan move away”. Wolves. 29 tháng 8 năm 2023.
  104. ^ “Guedes makes Wolves departure”. Wolves. 29 tháng 8 năm 2023.
  105. ^ “County add to squad with Wolves loanee”. Stockport County. 31 tháng 8 năm 2023.
  106. ^ “Griffiths heads to Walsall on loan”. Wolves. 1 tháng 9 năm 2023.
  107. ^ “Chiquinho é reforço do FC Famalicão”. Famalicao. 1 tháng 9 năm 2023.
  108. ^ a b “New contract and loan for Podence”. Wolves. 4 tháng 9 năm 2023.
  109. ^ “Silva moves above the border”. Wolves. 28 tháng 12 năm 2023.
  110. ^ “Hesketh heads to Kidderminster”. Wolves. 4 tháng 1 năm 2024.
  111. ^ “Kalajdzic completes loan move”. Wolves. 7 tháng 1 năm 2024.
  112. ^ “Lembikisa heads for Hearts”. Wolves. 12 tháng 1 năm 2024.
  113. ^ “Moulden lands League One loan with Northampton”. Wolves. 16 tháng 1 năm 2024.
  114. ^ “Campbell returns to Wycombe”. Wolves. 16 tháng 1 năm 2024.
  115. ^ “Young secures Buxton loan”. Wolves. 16 tháng 1 năm 2024.
  116. ^ “Guedes switches loan club”. Wolves. 19 tháng 1 năm 2024.
  117. ^ “Mosquera heads to La Liga”. Wolves. 23 tháng 1 năm 2024.
  118. ^ “Hodge completes Championship move”. Wolves. 1 tháng 2 năm 2024.
  119. ^ “Wycombe loan for Lonwijk”. Wolves. 1 tháng 2 năm 2024.
  120. ^ a b “Loan moves for U21 duo”. Wolves. 3 tháng 2 năm 2024.
  121. ^ “Hubner secures loan to Japan”. Wolves. 12 tháng 3 năm 2024.
  122. ^ “Fraser rewarded with extended contract”. Wolves. 6 tháng 6 năm 2023.
  123. ^ “Griffiths commits future to Wolves”. Wolves. 6 tháng 7 năm 2023.
  124. ^ “Kilman signs long-term contract”. Wolves. 13 tháng 8 năm 2023.
  125. ^ “Barnett pens Wolves extension”. Wolves. 15 tháng 8 năm 2023.
  126. ^ “Kandola signs Wolves extension”. Wolves. 24 tháng 8 năm 2023.
  127. ^ “New contract for Keto-Diyawa”. Wolves. 25 tháng 8 năm 2023.
  128. ^ “Rees pens professional contract”. Wolves. 29 tháng 8 năm 2023.
  129. ^ “Farmer extends Wolves stay”. Wolves. 21 tháng 9 năm 2023.
  130. ^ “Sa signs new Wolves contract”. Wolves. 29 tháng 9 năm 2023.
  131. ^ “Harper signs first professional contract”. Wolves. 6 tháng 10 năm 2023.
  132. ^ “Voice pens first professional contract”. Wolves. 17 tháng 11 năm 2023.
  133. ^ “Bueno commits long-term future to Wolves”. Wolves. 20 tháng 11 năm 2023.
  134. ^ “Birtwistle pens contract extension”. Wolves. 11 tháng 12 năm 2023.
  135. ^ “Hwang signs long-term contract extension”. Wolves. 21 tháng 12 năm 2023.
  136. ^ “McLeod earns first professional contract”. Wolves. 22 tháng 12 năm 2023.
  137. ^ “Toti signs new long-term deal”. Wolves. 8 tháng 2 năm 2024.
  138. ^ “King signs new Wolves contract”. Wolves. 14 tháng 2 năm 2024.