Saša Kalajdžić
Saša Kalajdžić (sinh ngày 7 tháng 7 năm 1997) là cầu thủ bóng đá người Áo đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers và Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo.
Kalajdžić cùng với VfB Stuttgart năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Saša Kalajdžić | ||
Ngày sinh | 7 tháng 7, 1997 | ||
Nơi sinh | Viên, Áo | ||
Chiều cao | 2,00 m | ||
Vị trí | Tiền đạo cắm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Wolverhampton Wanderers | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | SR Donaufeld Wien | 18 | (7) |
2016–2018 | Admira Wacker II | 33 | (13) |
2016–2019 | Admira Wacker | 33 | (11) |
2019–2022 | VfB Stuttgart | 39 | (17) |
2022– | Wolverhampton Wanderers | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2019 | U-21 Áo | 6 | (0) |
2020– | Áo | 12 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 8, 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3, 2022 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaKalajdžić bắt đầu sự nghiệp cầu thủ tại đội bóng Áo FC Admira Wacker Mödling. Vị trí ban đầu của anh là tiền vệ, trước khi được đẩy lên đá vị trí tiền đạo.[1] Tại Admira Wacker, Kalajdžić có được 11 bàn thắng trong 33 trận tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo.[2]
VfB Stuttgart
sửaNgày 5 tháng 7 năm 2019, Kalajdžić ký hơp đồng có thời hạn 4 năm với đội bóng Đức VfB Stuttgart.[3] Tuy nhiên ngay ở lần tham gia tập huấn đầu tiên cùng câu lạc bộ mới, anh đã dính chấn thương đứt dây chằng và buộc phải nghỉ thi đấu gần một năm.[4] Phải đến ngày 28 tháng 5 năm 2020, anh mới có lần đầu ra sân cho Stuttgart tại giải 2. Bundesliga trong trận đấu với Hamburger SV và có bàn thắng đầu tiên trên đất Đức trong chiến thắng 6-0 trước FC Nuremberg ngày 21 tháng 6 năm 2020.
2020-21
sửaVfB Stuttgart thăng hạng Bundesliga trong mùa giải 2020-21 và Kalajdžić ghi bàn ngay trong trận đấu vòng 1 thua SC Freiburg 3-2.[5] Anh tiếp tục lập công trong hai vòng đấu kế tiếp thắng Mainz 4-1 và hòa Bayer 04 Leverkusen 1-1.[6][7]
Đến vòng đấu thứ 12 với Union Berlin anh mới lập công trở lại nhưng lần này là cú đúp từ băng ghế dự bị giúp Stuttgart giành lại được 1 điểm sau khi đã bị dẫn 2-0.[8]
Kalajdžić kết thúc mùa giải 2020-21 với 16 bàn thắng tại Bundesliga sau 32 trận.[9]
Wolverhampton Wanderers
sửaNgày 31 tháng 8 năm 2022, Kalajdzic hoàn tất việc chuyển đến thi đấu cho câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers, Kalajdzic sẽ mặc chiếc áo số 18 ở đội bóng mới.[10]
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
sửaKalajdžić có trận đấu đầu tiên cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo vào ngày 14 tháng 10 năm 2020 trong trận đấu với Romania tại UEFA Nations League khi vào sân thay cho Michael Gregoritsch ở phút 90. Ngày 25 tháng 3 năm 2021, anh có bàn thắng mở màn tại đội tuyển Áo với cú đúp trước Scotland tại lượt trận đầu tiên vòng loại World Cup 2022 nhưng đã không thể giúp Áo giành chiến thắng.[11]
Cuối tháng 5 năm 2021, anh có tên trong danh sách 26 tuyển thủ Áo tham dự Euro 2020.[12] Tại giải đấu này, anh chỉ có được một bàn thắng trong trận thua 1-2 trước đội tuyển Ý ở vòng 16 đội.
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 22 tháng 5 năm 2021[13]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Admira Wacker Amateure | 2016–17 | Austrian Regionalliga East | 27 | 10 | 0 | 0 | — | 27 | 10 | |
2017–18 | Austrian Regionalliga East | 3 | 3 | 0 | 0 | — | 3 | 3 | ||
2018–19 | Austrian Regionalliga East | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | ||
Tổng cộng | 33 | 13 | 0 | 0 | — | 33 | 13 | |||
Admira Wacker | 2017–18 | Austrian Bundesliga | 18 | 3 | 2 | 1 | — | 20 | 4 | |
2018–19 | Austrian Bundesliga | 15 | 8 | 0 | 0 | — | 15 | 8 | ||
Tổng cộng | 33 | 11 | 2 | 1 | — | 35 | 12 | |||
VfB Stuttgart | 2019–20 | 2. Bundesliga | 6 | 1 | 0 | 0 | — | 6 | 1 | |
2020–21 | Bundesliga | 33 | 16 | 3 | 1 | — | 36 | 17 | ||
Tổng cộng | 39 | 17 | 3 | 1 | — | 42 | 18 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 105 | 41 | 5 | 2 | 0 | 0 | 110 | 43 |
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2022.[14]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Áo | 2020 | 2 | 0 |
2021 | 9 | 4 | |
2022 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 12 | 3 |
Bàn thắng quốc tế
sửa- Bàn thắng và kết quả của Áo được để trước.[14]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 25 tháng 3 năm 2021 | Hampden Park, Glasgow, Scotland | 3 | Scotland | 1–0 | 2–2 | Vòng loại World Cup 2022 |
2 | 2–1 | ||||||
3 | 28 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Ernst Happel, Vienna, Áo | 4 | Quần đảo Faroe | 3–1 | 3–1 | |
4 | 26 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Wembley, London, Anh | 10 | Ý | 1–2 | 1–2 | Euro 2020 |
Chú thích
sửa- ^ “Rapid-Stürmersuche: Admiras Kalajdzic soll es richten”. kurier.at (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Sasa Kalajdzic: Who is the VfB Stuttgart and Austria striker?”. Bundesliga. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Der VfB verpflichtet Sasa Kalajdzic”. VfB Stuttgart (bằng tiếng Đức). ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Sasa Kalajdzic, 'hiện tượng' của Bundesliga”. Bóng Đá Plus. ngày 17 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Nils Petersen off the mark as Freiburg win derby against Stuttgart”. Bundesliga. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Silas Wamangituka and Daniel Didavi goals help earn VfB Stuttgart first points of season with 4-1 win at Mainz”. Bundesliga. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Patrik Schick on target but Bayer Leverkusen held by VfB Stuttgart”. Bundesliga. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Supersub Sasa Kalajdzic rescues VfB Stuttgart a point against Union Berlin”. Bundesliga. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Robert Lewandowski hits record-breaking 41 goals to lift sixth Torjägerkanone”. Bundesliga. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Kalajdzic completes Wolves move”. Wolverhampton Wanderers. 31 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Scotland 2–2 Austria”. BBC Sport. ngày 25 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ “ĐT Áo chốt danh sách dự EURO 2020: Chỉ có 1 tuyển thủ thi đấu tại Anh”. Bóng Đá Plus. ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSoccerway profile
- ^ a b “Kalajdžić, Saša”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
sửa- Saša Kalajdžić tại National-Football-Teams.com
- Saša Kalajdžić trên trang Soccerbase
- Saša Kalajdžić trên trang Transfermarkt