Pervis Estupiñán
Pervis Josué Estupiñán Tenorio (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [estupiˈɲan]) (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ecuador thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Brighton & Hove Albion tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và đội tuyển quốc gia Ecuador.
Estupiñán thi đấu cho đội tuyển quốc gia Ecuador tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pervis Josué Estupiñán Tenorio[1] | ||
Ngày sinh | 21 tháng 1, 1998 | ||
Nơi sinh | Esmeraldas, Ecuador | ||
Chiều cao | 1,75 m[2] | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Brighton & Hove Albion | ||
Số áo | 30 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2011–2014 | LDU Quito | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | LDU Quito | 40 | (0) |
2016–2020 | Watford | 0 | (0) |
2016–2017 | → Granada B (cho mượn) | 21 | (2) |
2016–2017 | → Granada (cho mượn) | 2 | (0) |
2017–2018 | → Almería (cho mượn) | 26 | (0) |
2018–2019 | → Mallorca (cho mượn) | 12 | (2) |
2019–2020 | → Osasuna (cho mượn) | 36 | (1) |
2020–2022 | Villarreal | 53 | (0) |
2022– | Brighton & Hove Albion | 23 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-17 Ecuador | 14 | (3) |
2017 | U-20 Ecuador | 12 | (4) |
2019– | Ecuador | 38 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19:27, 1 tháng 4 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18:35, 24 tháng 3 năm 2024 (UTC) |
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến end of 2022–23 season[3]
Club | Season | League | National cup | League cup | Continental | Other | Total | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
LDU Quito | 2015 | Ecuadorian Serie A | 32 | 0 | — | — | 2[a] | 0 | — | 34 | 0 | |||
2016 | Ecuadorian Serie A | 8 | 0 | — | — | 3[b] | 0 | — | 11 | 0 | ||||
Total | 40 | 0 | — | — | 5 | 0 | — | 45 | 0 | |||||
Watford | 2016–17 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
2017–18 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||
2018–19 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||
2019–20 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||
Total | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||||
Granada B (loan) | 2016–17 | Segunda División B | 21 | 2 | — | — | — | — | 21 | 2 | ||||
Granada (loan) | 2016–17 | La Liga | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 2 | 0 | |||
Almería (loan) | 2017–18 | Segunda División | 26 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 27 | 0 | |||
Mallorca (loan) | 2018–19 | Segunda División | 12 | 2 | 2 | 0 | — | — | — | 14 | 2 | |||
Osasuna (loan) | 2019–20 | La Liga | 36 | 1 | 3 | 0 | — | — | — | 39 | 1 | |||
Villarreal | 2020–21 | La Liga | 25 | 0 | 4 | 0 | — | 4[c] | 0 | — | 33 | 0 | ||
2021–22 | La Liga | 28 | 0 | 2 | 0 | — | 10[d] | 0 | 1[e] | 0 | 41 | 0 | ||
Total | 53 | 0 | 6 | 0 | — | 14 | 0 | 1 | 0 | 74 | 0 | |||
Brighton & Hove Albion | 2022–23 | Premier League | 35 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | — | — | 41 | 1 | ||
Career total | 225 | 6 | 16 | 0 | 2 | 0 | 19 | 0 | 1 | 0 | 263 | 6 |
- ^ Appearances in Copa Sudamericana
- ^ Appearances in Copa Libertadores
- ^ Appearances in UEFA Europa League
- ^ Appearances in UEFA Champions League
- ^ Appearance in UEFA Super Cup
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Ecuador | 2019 | 1 | 0 |
2020 | 4 | 1 | |
2021 | 14 | 1 | |
2022 | 12 | 1 | |
2023 | 6 | 1 | |
2024 | 1 | 0 | |
Tổng | 38 | 4 |
- Bàn thắng và kết quả của Ecuador được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 17 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Rodrigo Paz Delgado, Quito, Ecuador | Colombia | 6–1 | 6–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2 | 16 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động San Carlos de Apoquindo, Santiago, Chile | Chile | 1–0 | 2–0 | |
3 | 2 tháng 6 năm 2022 | Red Bull Arena, Harrison, Hoa Kỳ | Nigeria | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
4 | 28 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động Marvel, Melbourne, Úc | Úc | 1–1 | 2–1 |
Tham khảo
sửa- ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Pervis Estupiñán”. Villarreal CF. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ Pervis Estupiñán tại Soccerway
- ^ Pervis Estupiñán tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pervis Estupiñán.
- Pervis Estupiñán tại BDFutbol
- Pervis Estupiñán tại Soccerway
- Pervis Estupiñán tại National-Football-Teams.com