Scolopsis là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Georges Cuvier vào năm 1814.

Scolopsis
S. bilineata
S. margaritifera
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acanthuriformes
Họ: Nemipteridae
Chi: Scolopsis
Cuvier, 1814
Loài điển hình
Scolopsis sayanus
Gilliams, 1824
Các đồng nghĩa
  • Scolopsides G. Cuvier, 1829
  • Lycogenis G. Cuvier, 1830
  • Ctenoscolopsis Fowler, 1931

Từ nguyên

sửa

Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: skôlos (σκῶλος; "ngạnh, gai") và ópsis (ὄψις; "hình dạng"), hàm ý có lẽ đề cập đến ngạnh lớn ngược vào dưới ổ mắt và/hoặc rìa sau có răng cưa của xương trước nắp mang.[1]

Các loài

sửa

Hiện hành có 21 loài được công nhận trong chi này, gồm:

Sinh thái

sửa

S. bilineataS. margaritifera còn nhỏ có khả năng bắt chước kiểu hình của nhiều loài cá mào gà Meiacanthus có độc, gọi là bắt chước kiểu Bates.[3] Còn S. monogramma còn nhỏ lại là kiểu hình mẫu để cá mú con Plectropomus maculatus bắt chước.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Acanthuriformes (part 6)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Ishihara, Shotaro; Russell, Barry C.; Motomura, Hiroyuki (2024). “Reinstatement and redescription of the monocle bream Scolopsis regina Whitley 1937 (Perciformes: Nemipteridae)”. Ichthyological Research. 71 (3): 366–377. doi:10.1007/s10228-023-00940-2. ISSN 1616-3915.
  3. ^ John E. Randall (2005). “A Review of Mimicry in Marine Fishes” (PDF). Zoological Studies. 44 (3): 299–328. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2021.