Acanthuriformes
Acanthuriformes là một bộ sinh học của Lớp Cá vây tia, một phần của nhánh Percomorpha. Một số nhà nghiên cứu xếp các loài cá trong phân loại bộ Acanthuriformes vào các phân bộ Acanthuroidea và Percoidea của bộ Perciformes.
Acanthuriformes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
nhánh: | Percomorpha |
Bộ: | Acanthuriformes Jordan, 1923[1] |
Phân bộ | |
Xem trong bài |
Phân loại
sửaPhiên bản thứ 5 của Fishes of the World đã phân loại các loài cá trong bộ Acanthuriformes như sau:[2] [3]
- Bộ 'Acanthuriformes
- Phân bộ Sciaenoidei Gill, 1872
- Họ Emmelichthyidae Poey, 1867
- Họ Sciaenidae Cuvier, 1829
- Phân bộ Acanthuroidei
- Họ Luvaridae Gill, 1885
- Họ Zanclidae Bleeker, 1876
- † Họ Massalongiidae Tyler & Bannikov, 2005
- Họ Acanthuridae Bonaparte, 1835
- Phân họ Nasinae Fowler & Bean, 1929
- Phân họ Acanthurinae Bonaparte, 1835
- Tông Prionurini JLB Smith, 1966
- Tông Zebrasomini Winterbottom, 1993
- Tông Acanthurini Bonaparte, 1835
- Phân bộ Sciaenoidei Gill, 1872
Chú thích
sửa- ^ “Taxon: Order Acanthuriformes Jordan, 1923”. The Taxonomicon. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 497–502. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
- ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer; Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230. doi:10.11646/zootaxa.3882.1.1. PMID 25543675.