Nguyễn Thị Thu An
Nguyễn Thị Thu An (1 tháng 5 năm 1922 – 3 tháng 10 năm 2011) hay còn được biết đến với nghệ danh Thu An là một nữ diễn viên điện ảnh Việt Nam.
Thu An | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | 1922[1] |
Mất | |
Ngày mất | 3 tháng 10, 2011 | (88–89 tuổi)
Nơi mất | Hà Nội, Việt Nam |
Giới tính | nữ |
Quốc tịch | Việt Nam |
Lĩnh vực | Điện ảnh, thoại kịch |
Sự nghiệp nghệ thuật | |
Bút danh | Thu An |
Năm hoạt động | 1959 – 2001 |
Thể loại | phim chính kịch, phim chiến tranh |
Tác phẩm | Chung một dòng sông, Mẹ chồng tôi… |
Website | |
Nguyễn Thị Thu An trên IMDb | |
Tiểu sử
sửaThu An sinh ngày 1 tháng 5 năm 1922 tại Hà Nội. Bà bắt đầu tham gia điện ảnh từ những năm 50 của thế kỷ 20, là thế hệ diễn viên đầu tiên của điện ảnh Việt Nam. Tác phẩm điện ảnh đầu tiên bà tham gia là Chung một dòng sông năm 1959 do Nguyễn Hồng Nghi và Phạm Kỳ Nam đạo diễn, cũng là bộ phim truyện đầu tiên của miền Bắc Việt Nam sau năm 1954.[2][3]
Không chỉ thành công ở những vai phụ nữ nông thôn trong các phim Sao tháng Tám, Mẹ chồng tôi, Tướng về hưu, Thu An còn tham gia diễn xuất ở một số bộ phim đầu tiên của Điện ảnh Công an nhân dân như Quán trúc đào, Người mẹ, Tội và tình.[4] Gần bốn mươi năm sau khi về hưu, bà làm chủ một quán trà nhỏ kiêm công việc bán cây cảnh trên phố Hoàng Hoa Thám đồng thời vẫn tiếp tục đóng các vai phụ trong nhiều bộ phim và tích cực tham gia vào hoạt động từ thiện.[5]
Ngày 3 tháng 10 năm 2011, sau một thời gian dài lâm trọng bệnh Nghệ sĩ ưu tú Thu An đã trút hơi thở cuối cùng ở tuổi 89[6]. Được tin ấy, nữ kịch sĩ Bùi Hạc Đính có soạn thi phẩm[7] như sau:
- Em đã ra đi một ngày thu
- Chợt nghe tin dữ dạ bàng hoàng
- Bấy lâu dẫu biết em đau yếu
- Nào ngờ em đã vội ra đi
- Lẽ nào em đã ra đi
- Người thiên cổ chỉ thoảng như là một giấc mơ
- Trăng tà soi bóng bên thềm
- Cỏ may cũng xót thương người mãi xa
- Từ nay yên nghỉ cõi vĩnh hằng
- Khúc ca ly biệt ngòn tàn đăng
- Danh em sáng mãi ngời sông núi
- Rạng cả trời Nam em biết chăng
Phim đã tham gia
sửaĐiện ảnh
sửaNăm | Phim | Vai diễn | Đạo diễn | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1959 | Chung một dòng sông | Cô Can | NSND Nguyễn Hồng Nghi, NSND Phạm Kỳ Nam | [8] | |
1971 | Truyện vợ chồng anh Lực | Vợ ông Củng | NSND Trần Vũ | [9] | |
1976 | Sao tháng Tám | NSND Trần Đắc | |||
1978 | Từ một cánh rừng | Bà bác sĩ | NSƯT Đức Hoàn | ||
Hà Nội mùa chim làm tổ | Bà Trọng | [10] | |||
Những người đã gặp | Mẹ kế Sơn | NSND Trần Vũ | |||
1980 | Tội và tình | Vợ người tù | Châu Huế | ||
1982 | Làng Vũ Đại ngày ấy | Bà bán quán | NSND Phạm Văn Khoa | ||
1987 | Đằng sau cánh cửa | Bà bán quán | NSƯT Anh Thái | ||
1988 | Thời hiện đại | Bà nông dân | NSND Trần Đắc | [11] | |
Tướng về hưu | Vợ tướng Thuấn | NSND Nguyễn Khắc Lợi | |||
1989 | Lan và Điệp | Bà bõ | Nguyễn Hữu Luyện, NSND Trần Vũ | phim video | |
Pho tượng phật A-na | Bà sư | NSND Nguyễn Hữu Phần | |||
Lá ngọc cành vàng | Mẹ Chi | Vũ Châu, Phó Bá Nam | |||
1991 | Canh bạc | Người thu tiền phòng | Lưu Trọng Ninh | Điện ảnh | |
1993 | Khách ở quê ra | Bà Tạo | NSƯT Đức Hoàn | ||
1996 | Nước mắt thời mở cửa | Bà hàng xóm | Lưu Trọng Ninh | ||
1998 | Ghen | Mẹ Hiền | NSND Phạm Thanh Phong | điện ảnh truyền hình | |
2001 | Người giúp việc | Bà cụ Mạ | Đỗ Chí Hướng | ||
2002 | Vũ khúc con cò | Mẹ May | Jonathan Foo, Nguyễn Phan Quang Bình | Điện ảnh |
Truyền hình
sửaNăm | Phim | Vai diễn | Đạo diễn | Kênh | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1994 | Mẹ chồng tôi | Bà Hòa | NSND Khải Hưng | VTV1 | |
Cuốn sổ ghi đời | Đặng Tất Bình | ||||
1995 | Bầu trời đầy sao | [12] | |||
Tu hú gọi bầy | NSND Bùi Cường | [13] | |||
Mùa đông không lạnh giá | H | [14] | |||
1997 | Ảo ảnh trắng | Mẹ Hiền | Việt Bảo | VTV1 | |
1998 | Lạc dòng | Trần Trung Nhàn | VTV3 | [15] | |
Cung đàn cuộc sống | NSƯT Vũ Trường Khoa | [16] | |||
1999 | Người thổi tù và hàng tổng | Mẹ Tuần | Phi Tiến Sơn | ||
Mỗi thời của họ | Bà | NSND Phạm Nhuệ Giang | |||
Câu hát tim nhau | Phạm Đông | H | [17] | ||
Vui buồn sau lũy tre | Bà Đồ | NSND Bạch Diệp | VTV1 | ||
Dấu chân thầm lặng | Mẹ Thiện | Lê Tuấn Anh | VTV3 | ||
2000 | Chú dế nhỏ tội nghiệp | Bà nội Long | Hoàng Trần Doãn | ||
Ước nguyện trước hoàng hôn | Bà của Mơ | Trần Bích Ngọc, Trần Trung Nhàn | H | ||
2001 | Nước mắt của biển | Bà Lôi Họng | Đoàn Lê, Văn Lượng | THP | [18] |
Khi người lính trở về | Cao Mạnh | H | [19] | ||
Một người chiếu bóng | Bà nội Nam | Đỗ Chí Hướng | VTV3 | [20] | |
Quả muộn | Xuân Sơn, Phạm Minh Quang | ||||
2002 | Cựu chiến binh | Đỗ Chí Hướng | [21] | ||
2003 | Ranh giới | Bà vú | Vũ Hồng Sơn | [22] |
Chú thích
sửa- ^ Nghệ sĩ ưu tú Thu An 'diễn là khóc bằng nước mắt của đời'
- ^ Dạ Vũ (14 tháng 4 năm 2014). “'Chung một dòng sông' và dấu ấn lịch sử phim Việt”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
- ^ Lê Thị Bích Hồng (30 tháng 4 năm 2020). “Đạo diễn Phạm Kỳ Nam: 'Chung một dòng sông' - phim truyện đầu tiên của Việt Nam”. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Thu An: Người nhà quê giữa phố”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Nghệ sĩ ưu tú Thu An: "Sao" từ thiện tuổi 85!”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.
- ^ Vĩnh biệt nghệ sĩ Thu An
- ^ Đông đảo nghệ sĩ xót thương đưa tiễn đưa "Mẹ chồng tôi" - Trịnh Phương & Anh Đức // PhunuToday, 06.10.2011, 15:33 (GMT+7)
- ^ Nguyễn Trọng Tạo (2001), tr. 391.
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 11.
- ^ Lê Hồng Lâm (14 tháng 10 năm 2018). “"Hà Nội, mùa chim làm tổ"”. Đại biểu nhân dân. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 12.
- ^ “Bầu trời đầy sao”. worldcat.org. OCLC 55807270. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Tu hú gọi bầy”. worldcat.org. OCLC 60684139. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Mùa đông không lạnh giá”. worldcat.org. OCLC 54964788. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Lạc dòng”. worldcat.org. OCLC 61141419. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Cung đàn cuộc sống”. worldcat.org. OCLC 56320945. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Câu hát tìm nhau”. worldcat.org. OCLC 55807282. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Nghệ sĩ Thu An thấy mình trẻ lại sau mỗi vai diễn”. VnExpress. 7 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Khi người lính trở về”. worldcat.org. OCLC 55954621. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Một người chiếu bóng”. worldcat.org. OCLC 62746708. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Cựu chiến binh”. worldcat.org. OCLC 53262353. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
- ^ “Ranh giới”. worldcat.org. OCLC 55673769. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2024.
Nguồn
sửa- Nguyễn Trọng Tạo (2001). Chuyện ít biết về văn nghệ sĩ. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 834404656.
- Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994). Diễn viên điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 33133770.