Danh mục các dân tộc Việt Nam

Danh mục các dân tộc Việt Nam dựa theo Quyết định số 421, ngày 2 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Việt Nam về Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam[1] và Miền núi Việt Nam, thành tựu và phát triển những năm đổi mới, năm 2002 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi[2][3].

STT Tên dân tộc Một số tên gọi khác Các vùng tỉnh thành phân bố có mật độ đáng kể
01 Kinh Việt Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng NaiAn Giang
02 Tày Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí ,... Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm ĐồngGia Lai
03 Thái Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh),

Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**,...

Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa BìnhGia Lai
04 Mường Mol (Mual, Mon**, Moan**), Ao Tá (Ậu Tá),... Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn LaHà Nội
05 Khmer Khmer, Khmer-Krom,... Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, Bình Phước, An Giang, Bạc Liêu, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau, Đồng Nai, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Long AnTây Ninh
06 Hoa Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,
Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**,...
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bình Dương, Bình Thuận (Phan Thiết và khu vực sông Mao), Bắc Giang (huyện Lục NgạnLục Nam), Quảng Ninh (Đầm Hà, Cẩm Phả, Móng Cái, Cô Tô), Điện Biên (huyện Nậm Pồ, Tủa Chùa, Mường Chà), Hà Giang (huyện Đồng Văn, Quản Bạ), An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Nam (TP.Hội An), Đà Nẵng
07 Nùng Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,
Khèn Lài, Nồng**,…
Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái NguyênĐắk Lắk (di cư) và Gia Lai (di cư)
08 H'Mông Mèo, Miêu, Hmong Hoa, Hmong Xanh, Hmong Đỏ, Hmong Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**,... Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Lai Châu, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Đắk Nông
09 Dao Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang,
Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn**, …
Hà Giang, Lào Cai, Tuyên Quang, Yên Bái, Quảng Ninh, Lai Châu, Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên , Lạng Sơn, Sơn La, Đắk Nông, Đắk Lắk, Hòa Bình, Phú ThọBắc Giang
10 Gia Rai Jơrai, Jarai, có các nhóm phương ngữ: Mơthur, Cor (Chor), Hơdrung, Tơbuan, Arap. Gia Lai, Kon TumĐắk Lắk
11 Ê Đê Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**,
Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur[4], Bih, …
Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk NôngKhánh Hòa
12 Ba Na Glar, Tơlô, Jơlơng, Rơngao, Kriem, Roh, Kon K'đe, Ala Kông, K'păng Công, Bơnâm,... Gia Lai, Kon Tum, Bình ĐịnhPhú Yên
13 Sán Chay Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo
Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**,…
Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
14 Chăm Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**,... Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Bình Định, An Giang, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Nam (thôn Đồng Dương), Tây Ninh,
15 Kơ Ho Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,[5], Lat (Lach), Tơ Ring,...
16 Xơ Đăng Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**,...
17 Sán Dìu Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**,... Quảng Ninh, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang
18 Hrê Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**,
Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**,...
Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai
19 Ra Glai Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang,... Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
20 Mnông Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil[5],

Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**,...

Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước
21 Thổ [6] Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng[7],... Nghệ An, Thanh Hóa
22 Stiêng Sa Điêng, Sa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**,... Bình Phước, Tây Ninh, Lâm Đồng
23 Khơ mú Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**,...
24 Bru - Vân Kiều Măng Coong, Tri Khùa,... Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế (huyện Phú Lộc)
25 Cơ Tu Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam,
Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc,....
Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên-Huế (huyện Nam Đông)
26 Giáy Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* [8], Xa*, Giảng**,... Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái
27 Tà Ôi Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**,... Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (huyện A Lưới)
28 Mạ Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung,… Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Phước
29 Giẻ-Triêng Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve (Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang[9], La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông**, Cà Tang*,… Quảng Nam, Kon Tum
30 Co Cor, Col, Cùa, Trầu Quảng Nam, Quảng NgãiKon Tum
31 Chơ Ro Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**,... Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai
32 Xinh Mun Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**,...
33 Hà Nhì Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**,... Lai Châu
34 Chu Ru Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng** Lâm Đồng, Bình Thuận
35 Lào Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**,... Điện Biên, Sơn La
36 La Chí Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**,...
37 Kháng Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**,
Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**,...
38 Phù Lá Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**,... Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên (bản Kép, huyện Tuần Giáo)
39 La Hủ Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng),
La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**,...
40 La Ha Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**,
Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**,...
41 Pà Thẻn Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**,... Hà Giang, Tuyên Quang
42 Lự Lừ, Thay Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**, Tày Lự** Lai Châu
43 Ngái Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần**, Xuyến**, Sán Ngải**,... Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Đồng Nai, Bình Thuận, Lâm Đồng
44 Chứt Mã Liêng*, A Rem, Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*,
Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**,...
Quảng Bình, Hà Tĩnh
45 Lô Lô Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**,... Hà Giang (huyện Đồng VănMèo Vạc), Cao Bằng (huyện Bảo Lạc), Lào Cai (huyện Mường Khương), Lai Châu (huyện Phong Thổ)
46 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**,... Lai Châu
47 Cơ Lao Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**,... Hà Giang (huyện Đồng Văn, Yên Minh, Hoàng Su Phì), Tuyên Quang
48 Bố Y Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*,... Lào Cai (huyện Mường Khương), Hà Giang (huyện Quản Bạ)
49 Cống Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**,... Lai Châu
50 Si La Cù Dề Xừ, Khả Pẻ,... Lai Châu (huyện Mường Tè), Điện Biên (huyện Mường Nhé)
51 Pu Péo Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**,...
52 Rơ Măm Kon Tum (huyện Sa Thầy)
53 Brâu Bray Kon Tum (huyện Ngọc Hồi)
54 Ơ Đu Tày Hạt Nghệ An (huyện Tương Dương)

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ “Danh mục Tôn giáo Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam Lưu trữ 2018-10-03 tại Wayback Machine. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 11/04/2019.
  4. ^ Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉnh Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
  5. ^ a b Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
  6. ^ Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
  7. ^ Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
  8. ^ Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
  9. ^ Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.