Internazionali BNL d'Italia 2019
Internazionali BNL d'Italia 2019 (còn được biết đến với Rome Masters 2019 và Giải quần vợt Ý Mở rộng 2019) là một giải quần vợt chuyên nghiệp được thi đấu trên mặt sân đất nện tại Foro Italico ở Rome, Ý từ ngày 15 tháng 5–21 tháng 5 năm 2019. Đây là lần thứ 76 giải đấu được tổ chức và là một sự kiện của ATP World Tour Masters 1000 của ATP World Tour 2019 và là một sự kiện của Premier 5 của 2019 WTA Tour.
Internazionali BNL d'Italia 2019 | |
---|---|
Ngày | 13 – 19 tháng 5 |
Lần thứ | 76 |
Bốc thăm | 56S / 32D (nam) 56S / 28D (nữ) |
Tiền thưởng | €5,207,405 (nam) $3,452,538 (nữ) |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Rome, Ý |
Sân vận động | Foro Italico |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Rafael Nadal | |
Đơn nữ | |
Karolína Plíšková | |
Đôi nam | |
Juan Sebastián Cabal / Robert Farah | |
Đôi nữ | |
Victoria Azarenka / Ashleigh Barty |
Điểm và tiền thưởng
sửaPhân phối điểm
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[1] | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[2] | 0 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €958,055 | €484,950 | €248,745 | €128,200 | €64,225 | €33,635 | €18,955 | €7,255 | €3,630 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | €523,858 | €261,802 | €130,774 | €60,240 | €29,866 | €15,330 | €7,879 | €4,385 | €2,256 |
Đôi nam | €284,860 | €139,020 | €69,680 | €35,510 | €18,730 | €10,020 | — | — | — |
Đôi nữ | €284,860 | €139,020 | €69,680 | €35,510 | €18,730 | €10,020 | — | — | — |
Nội dung đơn ATP
sửaHạt giống
sửaDưới đây là các tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống được dựa trên Bảng xếp hạng ATP vào ngày 6 tháng 5 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu là vào ngày 13 tháng 5 năm 2019.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Novak Djokovic | 12,115 | 360 | 600 | 12,355 | Runner-up, lost to Rafael Nadal [2] |
2 | 2 | Rafael Nadal | 7,945 | 1,000 | 1,000 | 7,945 | Champion, defeated Novak Djokovic [1] |
3 | 3 | Roger Federer | 5,770 | 0 | 180 | 5,950 | Quarterfinals withdrew due to right leg injury |
4 | 5 | Alexander Zverev | 4,745 | 600 | 10 | 4,155 | Second round lost to Matteo Berrettini [WC] |
5 | 4 | Dominic Thiem | 4,845 | 10 | 10 | 4,845 | Second round lost to Fernando Verdasco |
6 | 6 | Kei Nishikori | 3,860 | 180 | 180 | 3,860 | Quarterfinals lost to Diego Schwartzman |
7 | 9 | Juan Martín del Potro | 3,145 | 90 | 180 | 3,235 | Quarterfinals lost to Novak Djokovic [1] |
8 | 7 | Stefanos Tsitsipas | 3,790 | 70 | 360 | 4,080 | Semifinals lost to Rafael Nadal [2] |
9 | 10 | Marin Čilić | 3,025 | 360 | 45 | 2,710 | Second round lost to Jan-Lennard Struff |
10 | 12 | Fabio Fognini | 2,920 | 180 | 90 | 2,830 | Third round lost to Stefanos Tsitsipas [8] |
11 | 13 | Karen Khachanov | 2,720 | 10 | 90 | 2,800 | Third round lost to Fernando Verdasco |
12 | 14 | Daniil Medvedev | 2,625 | 10 | 10 | 2,625 | First round lost to Nick Kyrgios |
13 | 15 | Borna Ćorić | 2,445 | 10 | 90 | 2,525 | Third round lost to Roger Federer [3] |
14 | 18 | Nikoloz Basilashvili | 1,905 | 70 | 90 | 1,925 | Third round lost to Rafael Nadal [2] |
15 | 16 | Gaël Monfils | 1,965 | 10 | 10 | 1,965 | First round lost to Albert Ramos Viñolas [Q] |
16 | 19 | Marco Cecchinato | 1,875 | 45 | 45 | 1,875 | Second round lost to Philipp Kohlschreiber |
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
sửaXếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
8 | Kevin Anderson | 3,755 | 10 | 3,745 | Chấn thương khuỷu tay phải |
11 | John Isner | 2,950 | 10 | 2,940 | Chấn thương chân trái |
17 | Milos Raonic | 1,960 | 0 | 1,960 | Chấn thương đầu gối phải |
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:[3]
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
- Dan Evans
- Taylor Fritz
- Yoshihito Nishioka
- Cameron Norrie
- Benoît Paire
- Albert Ramos Viñolas
- Casper Ruud
Rút lui
sửa- Trước giải đấu
- Kevin Anderson → thay thế bởi Mikhail Kukushkin
- John Isner → thay thế bởi Radu Albot
- Milos Raonic → thay thế bởi Jan-Lennard Struff
- Trong giải đấu
Nội dung đôi ATP
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
POL | Łukasz Kubot | BRA | Marcelo Melo | 11 | 1 |
GBR | Jamie Murray | BRA | Bruno Soares | 17 | 2 |
COL | Juan Sebastián Cabal | COL | Robert Farah | 20 | 3 |
CRO | Nikola Mektić | CRO | Franko Škugor | 23 | 4 |
AUT | Oliver Marach | CRO | Mate Pavić | 25 | 5 |
RSA | Raven Klaasen | NZL | Michael Venus | 29 | 6 |
Hoa Kỳ | Bob Bryan | Hoa Kỳ | Mike Bryan | 31 | 7 |
FIN | Henri Kontinen | AUS | John Peers | 35 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 6 tháng 5 năm 2019.
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Thay thế:
Rút lui
sửa- Trước giải đấu
- Trong giải đấu
Nội dung đơn WTA
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
JPN | Naomi Osaka | 1 | 1 |
CZE | Petra Kvitová | 2 | 2 |
ROU | Simona Halep | 3 | 3 |
CZE | Karolína Plíšková | 5 | 4 |
UKR | Elina Svitolina | 6 | 5 |
NED | Kiki Bertens | 7 | 6 |
Hoa Kỳ | Sloane Stephens | 8 | 7 |
AUS | Ashleigh Barty | 9 | 8 |
BLR | Aryna Sabalenka | 10 | 9 |
Hoa Kỳ | Serena Williams | 11 | 10 |
DEN | Caroline Wozniacki | 12 | 11 |
LAT | Anastasija Sevastova | 13 | 12 |
Hoa Kỳ | Madison Keys | 14 | 13 |
EST | Anett Kontaveit | 15 | 14 |
CHN | Wang Qiang | 16 | 15 |
GER | Julia Görges | 17 | 16 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 6 tháng 5 năm 2019.
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:[3]
Vượt qua vòng loại:
- Mona Barthel
- Irina-Camelia Begu
- Alizé Cornet
- Polona Hercog
- Kristina Mladenovic
- Rebecca Peterson
- Maria Sakkari
- Tamara Zidanšek
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
sửa- Trước giải đấu
- Bianca Andreescu → thay thế bởi Johanna Konta
- Camila Giorgi → thay thế bởi Barbora Strýcová
- Angelique Kerber → thay thế bởi Alison Riske
- Maria Sharapova → thay thế bởi Viktória Kužmová
- Donna Vekić → thay thế bởi Amanda Anisimova
- Trong giải đấu
- Naomi Osaka (chấn thương tay phải)
- Serena Williams (chấn thương đầu gối trái)
Bỏ cuộc
sửa- Alizé Cornet (chấn thương đùi phải)
- Julia Görges (chấn thương đùi phải)
- Petra Kvitová (chấn thương bắp chân trái)
- Garbiñe Muguruza (chấn thương đùi trái)
- Jeļena Ostapenko (virus)
- Caroline Wozniacki (chấn thương chân trái)
Nội dung đôi WTA
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Barbora Krejčíková | CZE | Kateřina Siniaková | 3 | 1 |
Hoa Kỳ | Nicole Melichar | CZE | Květa Peschke | 25 | 2 |
AUS | Samantha Stosur | CHN | Zhang Shuai | 28 | 3 |
BEL | Elise Mertens | BLR | Aryna Sabalenka | 29 | 4 |
TPE | Hsieh Su-wei | CZE | Barbora Strýcová | 30 | 5 |
CAN | Gabriela Dabrowski | CHN | Xu Yifan | 30 | 6 |
TPE | Chan Hao-ching | TPE | Latisha Chan | 32 | 7 |
GER | Anna-Lena Grönefeld | NED | Demi Schuurs | 35 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 6 tháng 5 năm 2019.
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
- Deborah Chiesa / Jasmine Paolini
- Sara Errani / Martina Trevisan
- Anastasia Grymalska / Giorgia Marchetti
Rút lui
sửa- Trong giải đấu
- Anastasia Pavlyuchenkova (lý do không xác định)
Nhà vô địch
sửaĐơn nam
sửa- Rafael Nadal đánh bại Novak Djokovic, 6–0, 4–6, 6–1
Đơn nữ
sửa- Karolína Plíšková đánh bại Johanna Konta, 6–3, 6–4
Đôi nam
sửa- Juan Sebastián Cabal / Robert Farah đánh bại Raven Klaasen / Michael Venus, 6–1, 6–3
Đôi nữ
sửa- Victoria Azarenka / Ashleigh Barty đánh bại Anna-Lena Grönefeld / Demi Schuurs, 4–6, 6–0, [10–3]
Tham khảo
sửa- ^ “Points singles | May 14th - 20th 2017”. atpworldtour.com. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Points doubles | May 14th - 20th 2017”. atpworldtour.com. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “Queste le Wild Cardgia Assegnate per il Main Draw” [Wildcards Assigned to the Main Draw] (bằng tiếng Ý). Internazionali BNL D'Italia. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.