Danh sách nhà vô địch bóng đá Tây Ban Nha
Các nhà vô địch bóng đá Tây Ban Nha là những đội vô địch trong giải đấu bóng đá chính ở Tây Ban Nha, La Liga. Giải đấu được tổ chức theo thể thức vòng tròn tính điểm và chức vô địch được trao cho đội đứng đầu giải đấu vào cuối mùa giải. La Liga, được thành lập lần đầu tiên vào năm 1929, ban đầu bao gồm mười đội. Trước khi tổ chức La Liga, Copa del Rey – một cuộc thi cúp khu vực – trên thực tế là giải vô địch quốc gia.[1] La Liga có sự tham gia của 20 đội; ba đội xếp hạng thấp nhất sẽ xuống hạng Segunda División và được thay thế bằng ba đội đứng đầu trong hạng đấu đó. Trong số các đội sáng lập La Liga, chỉ có Athletic Bilbao, Barcelona và Real Madrid là không bị xuống hạng.[2] Giải đấu đã bị hủy bỏ trong khoảng thời gian từ năm 1936 đến năm 1939 vì Nội chiến Tây Ban Nha.[3]
Mùa giải hiện tại: La Liga 2024–25 | |
Thành lập | 1929 |
---|---|
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Liên đoàn | UEFA |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Cúp trong nước | Supercopa de España |
Cúp quốc tế | UEFA Champions League |
Đội vô địch hiện tại | Real Madrid (lần thứ 36) (2023–24) |
Đội vô địch nhiều nhất | Real Madrid (36 lần) |
Real Madrid là câu lạc bộ thành công nhất với 36 danh hiệu. Barcelona đã giành được cú đúp danh hiệu Tây Ban Nha (giải vô địch và cúp quốc gia) nhiều lần nhất, với tám lần trong lịch sử, nhiều hơn ba lần so với năm lần của Athletic Bilbao.[4] Barcelona là một trong hai câu lạc bộ UEFA (cùng với Bayern Munich vào năm 2020) đã giành được cú ăn ba hai lần, sau khi đạt được kỳ tích này lần thứ hai vào năm 2015.[5] Nhà vô địch hiện tại là Real Madrid.
Nhà vô địch
sửaNhà vô địch cũng giành được Copa del Rey mùa giải đó | |
† | Nhà vô địch cũng giành được European Cup/UEFA Champions League mùa giải đó |
‡ | Nhà vô địch cũng giành được UEFA Cup/UEFA Europa League mùa giải đó |
* | Nhà vô địch cũng giành được Copa del Rey và European Cup/UEFA Champions League mùa giải đó |
Thống kê số danh hiệu
sửaCác câu lạc bộ in đậm hiện đang thi đấu tại La Liga mùa giải 2024–25.
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân |
---|---|---|
Real Madrid | 36 | 25 |
Barcelona | 27 | 28 |
Atlético Madrid | 11 | 10 |
Athletic Bilbao | 8 | 7 |
Valencia | 6 | 6 |
Real Sociedad | 2 | 3 |
Deportivo La Coruña | 1 | 5 |
Sevilla | 1 | 4 |
Real Betis | 1 | 0 |
Racing Santander | 0 | 1 |
Las Palmas | 0 | 1 |
Zaragoza | 0 | 1 |
Sporting Gijón | 0 | 1 |
Villarreal | 0 | 1 |
Theo thành phố
sửaThành phố | Số danh hiệu | Đội (số danh hiệu) |
---|---|---|
Madrid | 47
|
Real Madrid (36), Atlético Madrid (11) |
Barcelona | 27
|
Barcelona (27) |
Bilbao | 8
|
Athletic Bilbao (8) |
Valencia | 6
|
Valencia (6) |
San Sebastián | 2
|
Real Sociedad (2) |
Sevilla | 2
|
Real Betis (1), Sevilla (1) |
A Coruña | 1
|
Deportivo La Coruña (1) |
Theo cộng đồng tự trị
sửaCộng đồng | Số danh hiệu | Đội (số danh hiệu) |
---|---|---|
Madrid | 47
|
Real Madrid (36), Atlético Madrid (11) |
Catalonia | 27
|
Barcelona (27) |
Xứ Basque | 10
|
Athletic Bilbao (8), Real Sociedad (2) |
Valencia | 6
|
Valencia (6) |
Andalusia | 2
|
Real Betis (1), Sevilla (1) |
Galicia | 1
|
Deportivo La Coruña (1) |
Xem thêm
sửaGhi chú
sửa- ^ a b Real Madrid được biết đến với tên gọi Madrid FC từ năm 1931 đến năm 1941.
- ^ a b Atlético Madrid được gọi là Atlético Aviación từ năm 1939 đến năm 1947.
Tham khảo
sửa- ^ Cresswell. European Football, A Fan's Handbook [Bóng đá Châu Âu, Cẩm nang của người hâm mộ]. tr. 489.
- ^ Hughes, Rob (8 tháng 4 năm 2007). “Athletic Bilbao gets an Easter gift” [Athletic Bilbao nhận được quà Phục sinh]. The New York Times. Truy cập 4 Tháng mười hai năm 2008.
- ^ a b “Spain – List of Champions” [Tây Ban Nha – Danh sách các nhà vô địch]. RSSSF. 4 tháng 9 năm 2008. Truy cập 29 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “Doing the Double!” [Làm cú đúp!]. RSSSF. 27 tháng 11 năm 2008. Truy cập 29 Tháng mười một năm 2008.
- ^ Ashby, Kevin (27 tháng 5 năm 2009). “Guardiola salutes his treble winners” [Guardiola chào mừng những người chiến thắng cú ăn ba]. Union of European Football Associations. Truy cập 28 tháng Năm năm 2009.
- ^ a b c d e “Spain , Final tables 1928–” [Tây Ban Nha, Bảng xếp hạng 1928–]. RSSSF. 28 tháng 9 năm 2000. Truy cập 24 Tháng tám năm 2009.
- ^ a b “Latest Spanish Primera Liga Table” [Bảng xếp hạng Primera Liga Tây Ban Nha mới nhất]. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ 14 tháng Năm năm 2009. Truy cập 29 Tháng tám năm 2009.
- ^ a b c “Spain – List of topscorers” [Tây Ban Nha – Danh sách Vua phá lưới]. RSSSF. 12 tháng 6 năm 2009. Truy cập 29 Tháng tám năm 2009.
- ^ “Laws of the game (Law 10)” [Luật chơi (Luật 10)]. Federation Internationale de Futbol Associacion. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng tư năm 2008. Truy cập 29 Tháng tư năm 2008.
- ^ Mùa giải đầu tiên với thể thức hiện đại ba điểm cho một trận thắng.