Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Giải đấu Nam
Giải bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024 được tổ chức từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 9 tháng 8 năm 2024,[1] và là lần thứ 28 của giải bóng đá nam Thế vận hội. Cùng với nội dung thi đấu của nữ, giải bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2024 sẽ được tổ chức tại bảy thành phố của Pháp. Trận chung kết sẽ được diễn ra tại sân vận động Công viên các Hoàng tử ở Paris. Các đội tham dự nội dung của nam chỉ được đăng ký các cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 2001) cùng với tối đa ba cầu thủ quá tuổi. Brasil là đội tuyển nắm giữ tấm huy chương vàng ở hai kỳ liên tiếp (2016 và 2020), nhưng không thể giành quyền tham dự do không vượt qua vòng loại khu vực.[2]
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Pháp |
Thời gian | 24 tháng 7–9 tháng 8 năm 2024 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 7 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tây Ban Nha (lần thứ 2) |
Á quân | Pháp |
Hạng ba | Maroc |
Hạng tư | Ai Cập |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 96 (3 bàn/trận) |
Số khán giả | 821.961 (25.686 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Soufiane Rahimi (8 bàn) |
Tây Ban Nha giành huy chương vàng lần thứ hai trong lịch sử và là lần đầu tiên kể từ năm 1992 khi đánh bại chủ nhà Pháp 5–3 sau hiệp phụ ở trận tranh huy chương vàng được tổ chức tại Sân vận động Công viên các Hoàng tử (Paris).[3]
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu của giải như sau.[4]
G | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Tranh huy chương vàng |
T4 24 |
T5 25 |
T6 26 |
T7 27 |
CN 28 |
T2 29 |
T3 30 |
T4 31 |
T5 1 |
T6 2 |
T7 3 |
CN 4 |
T2 5 |
T3 6 |
T4 7 |
T5 8 |
T6 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | ¼ | ½ | B | F |
Vòng loại
sửaNgoài chủ nhà Pháp, 15 đội tuyển Olympic nam quốc gia đã giành quyền tham dự từ 6 liên đoàn châu lục riêng biệt. Ban tổ chức các giải đấu FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ các suất tham dự tại cuộc họp Ban chấp hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.[5]
Phương thức vòng loại | (Các) ngày[a] | Địa điểm[a] | Số suất | Đội vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | — | — | 1 | Pháp |
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2022 | 18 tháng 6 – 3 tháng 7 năm 2022 | Honduras | 2 | Hoa Kỳ Cộng hòa Dominica |
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2023 | 21 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Georgia Romania |
3 | Tây Ban Nha Israel Ukraina |
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2023 | 24 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Maroc | 3 | Maroc Ai Cập Mali |
Vòng loại khu vực châu Đại Dương | 27 tháng 8 – 9 tháng 9 năm 2023 | New Zealand | 1 | New Zealand |
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2024 | 20 tháng 1 – 11 tháng 2 năm 2024 | Venezuela | 2 | Paraguay Argentina |
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 | 15 tháng 4 – 3 tháng 5 năm 2024 | Qatar | 3 | Nhật Bản Uzbekistan Iraq |
Play-off AFC–CAF | 9 tháng 5 năm 2024 | Pháp | 1 | Guinée |
Tổng cộng | 16 |
Địa điểm
sửaGiải đấu được tổ chức ở 7 địa điểm thuộc 7 thành phố:
- Sân vận động Bordeaux mới, Bordeaux (Sức chứa: 42.115)
- Parc Olympique Lyonnais, Décines-Charpieu (Lyon) (Sức chứa: 59.186)
- Sân vận động Vélodrome, Marseille (Sức chứa: 67.394)
- Sân vận động Beaujoire, Nantes (Sức chứa: 35.322)
- Allianz Riviera, Nice (Sức chứa: 36.178)
- Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris (Sức chứa: 47.929)
- Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne (Sức chứa: 41.965)
Đội hình
sửaMỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình gồm 18 cầu thủ, trong đó có hai thủ môn với ít nhất 15 cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001 và ba cầu thủ quá tuổi. Ngoài ra, mỗi đội cũng có thể đăng ký bốn cầu thủ dự phòng, những cầu thủ có thể thay thế bất kỳ cầu thủ nào trong đội hình chính nếu cầu thủ đó gặp chấn thương khi giải đấu đang diễn ra.[6]
Trọng tài
sửaVào ngày 3 tháng 4 năm 2024, FIFA đã công bố danh sách trọng tài sẽ điều hành các trận đấu tại Thế vận hội.[7]
|
|
Bốc thăm
sửaLễ bốc thăm cho giải đấu được tổ chức vào lúc 20:00 CEST (UTC+1) ngày 20 tháng 3 năm 2024 tại tòa nhà Pulse ở Paris, Pháp.[8][9] 16 đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành bốn bảng 4 đội, được ký hiệu lần lượt là A, B, C và D. Ngoài chủ nhà Pháp tự động được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và ở vị trí A1, các đội tuyển còn lại được xếp hạt giống dựa trên thành tích đạt được tại năm kỳ Thế vận hội gần nhất (các giải đấu gần hơn có trọng số lớn hơn). Không bảng nào có nhiều hơn một đội từ cùng một liên đoàn.[10][11]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Ghi chú
- ^ a b c Vì ba đội đủ điều kiện thông qua Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 chỉ được xác định sau lễ bốc thăm nên các suất giữ chỗ được phân bổ theo thứ hạng tại giải bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 2020. Các suất giữ chỗ được đặt tên theo thứ tự lần lượt là "AFC 1", "AFC 2" và "AFC 3".[11]
- ^ Vì trận play-off AFC–CAF sẽ diễn ra sau lễ bốc thăm nên đội giữ chỗ được phân bổ vào Nhóm 4 và sẽ không được xếp vào bảng đã có đội tuyển thuộc AFC hoặc CAF.[11]
Vòng bảng
sửaCác đội tuyển trong mỗi bảng thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn một lượt, hai đội đứng đầu giành quyền vào tứ kết.
Tất cả thời gian được liệt kê đều là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[12]
Các tiêu chí
sửaThứ hạng của các đội tuyển trong vòng bảng được xác định như sau:[6]
- Điểm thu được trong tất cả các trận đấu bảng (ba điểm cho 1 trận thắng, một điểm cho 1 trận hòa, không điểm cho 1 trận thua);
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Điểm thu được trong các trận đấu giữa các đội tuyển có liên quan;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội tuyển có liên quan;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội tuyển có liên quan;
- Điểm thẻ phạt trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có thể áp dụng một trong các khoản trừ này cho một cầu thủ trong một trận đấu):
- Thẻ vàng: −1 điểm;
- Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
- Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
- Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
- Bốc thăm.
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 9 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 | |
3 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | |
4 | Guinée | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Guinée | 1–2 | New Zealand |
---|---|---|
|
Chi tiết |
New Zealand | 1–4 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
New Zealand | 0–3 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hoa Kỳ | 3–0 | Guinée |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Maroc | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Argentina | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | |
3 | Ukraina | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
4 | Iraq | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
Maroc | 3–0 | Iraq |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ai Cập | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | Cộng hòa Dominica | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | −2 | 2 | |
4 | Uzbekistan | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Uzbekistan | 1–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Cộng hòa Dominica | 1–3 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Uzbekistan | 0–1 | Ai Cập |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tây Ban Nha | 1–2 | Ai Cập |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 9 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Paraguay | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 7 | −2 | 6 | |
3 | Mali | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
4 | Israel | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 |
Mali | 1–1 | Israel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaỞ vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút) và nếu cần sẽ tiến hành loạt sút luân lưu để xác định đội giành chiến thắng.[6]
Sơ đồ
sửaTứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
2 tháng 8 – Bordeaux | ||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||
5 tháng 8 – Décines-Charpieu | ||||||||||
Argentina | 0 | |||||||||
Pháp (s.h.p.) | 3 | |||||||||
2 tháng 8 – Marseille | ||||||||||
Ai Cập | 1 | |||||||||
Ai Cập (p) | 1 (5) | |||||||||
9 tháng 8 – Paris | ||||||||||
Paraguay | 1 (4) | |||||||||
Pháp | 3 | |||||||||
2 tháng 8 – Paris | ||||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 5 | |||||||||
Maroc | 4 | |||||||||
5 tháng 8 – Marseille | ||||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||
Maroc | 1 | |||||||||
2 tháng 8 – Décines-Charpieu | ||||||||||
Tây Ban Nha | 2 | Tranh huy chương đồng | ||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
8 tháng 8 – Nantes | ||||||||||
Tây Ban Nha | 3 | |||||||||
Ai Cập | 0 | |||||||||
Maroc | 6 | |||||||||
Tứ kết
sửaAi Cập | 1–1 (s.h.p.) | Paraguay |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Bán kết
sửaMaroc | 1–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
Tranh huy chương đồng
sửaAi Cập | 0–6 | Maroc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tranh huy chương vàng
sửaThống kê
sửaCầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 96 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 3 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Claudio Echeverri
- Ezequiel Fernández
- Giuliano Simeone
- Luciano Gondou
- Ángel Montes de Oca
- Rafael Núñez
- Ahmed Koka
- Mahmoud Saber
- Alexandre Lacazette
- Arnaud Kalimuendo
- Désiré Doué
- Enzo Millot
- Kiliann Sildillia
- Loïc Badé
- Maghnes Akliouche
- Amadou Diawara
- Ali Jasim
- Omri Gandelman
- Oscar Gloukh
- Hosoya Mao
- Cheickna Doumbia
- Akram Nakach
- Amir Richardson
- Bilal El Khannous
- El Mehdi Maouhoub
- Ilias Akhomach
- Ben Waine
- Jesse Randall
- Matthew Garbett
- Diego Gómez
- Fabián Balbuena
- Julio Enciso
- Abel Ruiz
- Juanlu Sánchez
- Marc Pubill
- Miguel Gutiérrez
- Samu Omorodion
- Sergio Gómez
- Dmytro Kryskiv
- Ihor Krasnopir
- Valentyn Rubchynskyi
- Gianluca Busio
- Paxten Aaronson
- Walker Zimmerman
- Alisher Odilov
- Eldor Shomurodov
1 bàn phản lưới nhà
- Hamidou Diallo (trong trận gặp Israel)
Nguồn: FIFA
Bảng xếp hạng tổng thể
sửaTheo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu phải giải quyết trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, còn các trận đấu phải giải quyết bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 8 | +8 | 15 | Huy chương vàng | |
Pháp (H) | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 6 | +8 | 15 | Huy chương bạc | |
Maroc | 6 | 4 | 0 | 2 | 17 | 5 | +12 | 12 | Huy chương đồng | |
4 | Ai Cập | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 11 | −6 | 8 | Hạng tư |
5 | Nhật Bản | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 9 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Paraguay | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 8 | −2 | 7 | |
7 | Argentina | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
8 | Hoa Kỳ | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 8 | −1 | 6 | |
9 | Ukraina | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Iraq | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
11 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | |
12 | Cộng hòa Dominica | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | −2 | 2 | |
13 | Uzbekistan | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
14 | Mali | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
15 | Israel | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 | |
16 | Guinée | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Paris to host Olympic Football Tournaments draw on 20 March”. fifa.com. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Brazil edge Spain in men's Olympic football final thanks to Malcom's magic”. Guardian. 7 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Spain win gold in Olympic final for the ages”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 9 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match schedules confirmed for Olympic Football Tournaments at Paris 2024”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Olympic Football Tournaments Paris 2024 – information on preliminary competitions” (PDF). FIFA Circular Letter. Fédération Internationale de Football Association (1792). 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments Paris 2024” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
- ^ “FIFA match officials appointed for Olympic Football Tournaments Paris 2024”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 3 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Paris to host Olympic Football Tournaments draw on 20 March”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Paris 2024 draws produce blockbuster match-ups”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Everything you need to know about the Olympic Football Tournaments Draw”. FIFA. 15 tháng 3 năm 2024.
- ^ a b c “Draw Procedures for the Men's Olympic Football Tournament Paris 2024” (PDF). FIFA. 14 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Paris 2024 Olympic Football Tournament: Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Match report – Guinea v New Zealand” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – France v United States” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – New Zealand v United States” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – France v Guinea” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – New Zealand v France” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – United States v Guinea” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Argentina v Morocco” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – Iraq v Ukraine” (PDF). Olympics.com. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – Argentina v Iraq” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Ukraine v Morocco” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Ukraine v Argentina” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Morocco v Iraq” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Uzbekistan v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – Egypt v Dominican Republic” (PDF). Olympics.com. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – Dominican Republic v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Uzbekistan v Egypt” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Dominican Republic v Uzbekistan” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Spain v Egypt” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Japan v Paraguay” (PDF). Olympics.com. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – Mali v Israel” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Match report – Israel v Paraguay” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Japan v Mali” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Israel v Paraguay” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Paraguay v Mali” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Morocco v United States” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Japan v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Egypt v Paraguay” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – France v Argentina” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ a b “Match report – Morocco v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 5 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
- ^ Grant, Joe. “Paris 2024: 'He's really struggling' - Drama as referee sent flying and forced off injured”. Eurosport.
- ^ “Match report – France v Egypt” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 5 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – Egypt v Morocco” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Match report – France v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 9 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024.