Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Vòng loại Nam
Tổng cộng có 16 đội tuyển giành quyền tham dự giải bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024. Ngoài nước chủ nhà Pháp, 15 đội tuyển Olympic nam quốc gia khác đã vượt qua vòng loại từ các giải đấu của sáu liên đoàn châu lục.
Phân bổ
sửaVào ngày 24 tháng 2 năm 2022, Hội đồng FIFA đã phê duyệt việc phân bổ suất tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024. Với tư cách là chủ nhà, Pháp tự động giành được một suất tham dự giải đấu. Đối với 15 suất còn lại, AFC và CAF nhận được 3,5 suất cho mỗi liên đoàn, UEFA nhận được 3 suất, CONCACAF và CONMEBOL nhận được 2 suất và OFC nhận được 1 suất.[1]
Phương thức vòng loại | Ngày diễn ra[a] | (Các) địa điểm[a] | Số suất | Các đội tuyển vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | — | — | 1 | Pháp |
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2022 | 18 tháng 6 – 3 tháng 7 năm 2022 | Honduras | 2 | Hoa Kỳ Cộng hòa Dominica |
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2023 | 21 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Georgia Romania |
3 | Tây Ban Nha Israel Ukraina |
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2023 | 24 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023 | Maroc | 3 | Maroc Ai Cập Mali |
Vòng loại khu vực châu Đại Dương | 27 tháng 8 – 9 tháng 9 năm 2023 | New Zealand | 1 | New Zealand |
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2024 | 20 tháng 1 – 11 tháng 2 năm 2024 | Venezuela | 2 | Paraguay Argentina |
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 | 15 tháng 4 – 3 tháng 5 năm 2024 | Qatar | 3 | Nhật Bản Uzbekistan Iraq |
Play-off AFC–CAF | 9 tháng 5 năm 2024 | Pháp | 1 | Guinée |
Tổng cộng | 16 |
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2022
sửaHai đội thắng trong hai trận bán kết vượt qua vòng loại.[2]
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaVòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
25 tháng 6 – Tegucigalpa | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 5 | |||||||||||||
28 tháng 6 – San Pedro Sula (Morazán) | ||||||||||||||
Nicaragua | 0 | |||||||||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||||||||||
25 tháng 6 – San Pedro Sula (Rosenthal) | ||||||||||||||
Costa Rica | 0 | |||||||||||||
Costa Rica | 4 | |||||||||||||
1 tháng 7 – San Pedro Sula (Morazán) | ||||||||||||||
Trinidad và Tobago | 1 | |||||||||||||
Hoa Kỳ | 3 | |||||||||||||
25 tháng 6 – Tegucigalpa | ||||||||||||||
Honduras | 0 | |||||||||||||
Cuba | 0 | |||||||||||||
28 tháng 6 – San Pedro Sula (Morazán) | ||||||||||||||
Panama | 1 | |||||||||||||
Panama | 1 | |||||||||||||
25 tháng 6 – San Pedro Sula (Rosenthal) | ||||||||||||||
Honduras | 2 | |||||||||||||
Honduras | 4 | |||||||||||||
3 tháng 7 – San Pedro Sula (Olímpico) | ||||||||||||||
Curaçao | 1 | |||||||||||||
Hoa Kỳ | 6 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Tegucigalpa | ||||||||||||||
Cộng hòa Dominica | 0 | |||||||||||||
El Salvador | 4 | |||||||||||||
29 tháng 6 – San Pedro Sula (Olímpico) | ||||||||||||||
Cộng hòa Dominica | 5 | |||||||||||||
Cộng hòa Dominica | 1 | |||||||||||||
26 tháng 6 – San Pedro Sula (Olímpico) | ||||||||||||||
Jamaica | 0 | |||||||||||||
Haiti | 1 | |||||||||||||
1 tháng 7 – San Pedro Sula (Morazán) | ||||||||||||||
Jamaica | 2 | |||||||||||||
Cộng hòa Dominica (p) | 2 (4) | |||||||||||||
26 tháng 6 – Tegucigalpa | ||||||||||||||
Guatemala | 2 (2) | |||||||||||||
Guatemala (p) | 1 (4) | |||||||||||||
29 tháng 6 – San Pedro Sula (Olímpico) | ||||||||||||||
Canada | 1 (3) | |||||||||||||
Guatemala (p) | 1 (2) | |||||||||||||
26 tháng 6 – San Pedro Sula (Olímpico) | ||||||||||||||
México | 1 (1) | |||||||||||||
México | 6 | |||||||||||||
Puerto Rico | 0 | |||||||||||||
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2023
sửaBa đội đứng đầu (không bao gồm Anh và chủ nhà Thế vận hội Pháp) sẽ vượt qua vòng loại.[3]
Anh là nhà vô địch Giải vô địch U-21 châu Âu 2023, tuy nhiên họ không thể đại diện cho Vương quốc Anh để giành quyền tham dự Thế vận hội do không có thỏa thuận nào giữa các liên đoàn Anh, Bắc Ireland, Scotland và xứ Wales.[4]
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaQuarter-finals | Semi-finals | Final | ||||||||
1 tháng 7 – Sân vận động Boris Paichadze | ||||||||||
Gruzia | 0 (3) | |||||||||
5 tháng 7 – Adjarabet Arena | ||||||||||
Israel (p) | 0 (4) | |||||||||
Israel | 0 | |||||||||
2 tháng 7 – Sân vận động Ramaz Shengelia | ||||||||||
Anh | 3 | |||||||||
Anh | 1 | |||||||||
8 tháng 7 – Adjarabet Arena | ||||||||||
Bồ Đào Nha | 0 | |||||||||
Anh | 1 | |||||||||
1 tháng 7 – Stadionul Rapid-Giulești | ||||||||||
Tây Ban Nha | 0 | |||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 2 | |||||||||
5 tháng 7 – Sân vận động Steaua | ||||||||||
Thụy Sĩ | 1 | |||||||||
Tây Ban Nha | 5 | |||||||||
2 tháng 7 – Cluj Arena | ||||||||||
Ukraina | 1 | |||||||||
Pháp | 1 | |||||||||
Ukraina | 3 | |||||||||
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2023
sửaCác đội thắng ở hai trận bán kết và trận tranh hạng ba sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024.[5] Đội thua trong trận tranh hạng ba sẽ thi đấu trận play-off với đại diện của AFC.
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaBán kết | Chung kết | |||||
4 tháng 7 – Rabat | ||||||
Maroc (p) | 2 (4) | |||||
8 tháng 7 – Rabat | ||||||
Mali | 2 (3) | |||||
Maroc (s.h.p.) | 2 | |||||
4 July – Tangier | ||||||
Ai Cập | 1 | |||||
Ai Cập | 1 | |||||
Guinée | 0 | |||||
Third-place match | ||||||
7 July – Tangier | ||||||
Mali (p) | 0 (4) | |||||
Guinée | 0 (3) |
Vòng loại Thế vận hội châu Đại Dương 2023
sửaNew Zealand vượt qua vòng loại sau khi đánh bại Fiji trong trận chung kết.[6]
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaBán kết | Chung kết | |||||
6 tháng 9 | ||||||
New Zealand | 8 | |||||
9 tháng 9 | ||||||
Vanuatu | 0 | |||||
New Zealand | 9 | |||||
6 tháng 9 | ||||||
Fiji | 0 | |||||
Quần đảo Solomon | 0 | |||||
Fiji | 3 | |||||
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2024
sửaMười đội tham dự được chia thành hai bảng năm đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Đội nhất và nhì mỗi bảng tiến vào vòng bảng thứ hai (cũng theo thể thức vòng tròn tính điểm), chọn ra hai đội đứng đầu giành quyền tham dự Thế vận hội.[7]
Vòng bảng
sửaBảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Venezuela (H) | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 5 | +3 | 8 | |
3 | Ecuador | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 7 | |
4 | Bolivia | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
5 | Colombia | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 8 | −8 | 0 |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 4 | 2 | 2 | 0 | 11 | 4 | +7 | 8 | Vòng chung kết |
2 | Paraguay | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 7 | |
3 | Chile | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 6 | |
4 | Uruguay | 4 | 1 | 1 | 2 | 9 | 8 | +1 | 4 | |
5 | Perú | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 3 |
Vòng chung kết
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paraguay (C) | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 3 | +3 | 7 | Thế vận hội Mùa hè 2024 |
2 | Argentina | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 5 | +1 | 5 | |
3 | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 | |
4 | Venezuela (H) | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 |
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024
sửaCác đội thắng ở hai trận bán kết và trận tranh hạng ba sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024. Đội thua trong trận tranh hạng ba sẽ thi đấu trận play-off với đại diện của CAF.
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
25 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim) | ||||||||||
Qatar | 2 | |||||||||
29 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim) | ||||||||||
Nhật Bản (s.h.p.) | 4 | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
26 tháng 4 – Doha | ||||||||||
Iraq | 0 | |||||||||
Iraq | 1 | |||||||||
3 tháng 5 – Al Rayyan (Jassim) | ||||||||||
Việt Nam | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
25 tháng 4 – Al Wakrah | ||||||||||
Uzbekistan | 0 | |||||||||
Hàn Quốc | 2 (10) | |||||||||
29 tháng 4 – Doha | ||||||||||
Indonesia (p) | 2 (11) | |||||||||
Indonesia | 0 | |||||||||
26 tháng 4 – Al Rayyan (Khalifa) | ||||||||||
Uzbekistan | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
Uzbekistan | 2 | |||||||||
2 tháng 5 – Doha | ||||||||||
Ả Rập Xê Út | 0 | |||||||||
Iraq (s.h.p.) | 2 | |||||||||
Indonesia | 1 | |||||||||
Play-off AFC–CAF
sửaTrận play-off nhằm xác định đội cuối cùng được tham dự Thế vận hội, diễn ra giữa đội đứng thứ 4 khu vực châu Phi (Guinée) và đội đứng thứ 4 khu vực châu Á (Indonesia).
Indonesia | 0–1 | Guinée |
---|---|---|
Guinea được vào bảng A của giải bóng đá nam Thế vận hội.
Tham khảo
sửa- ^ “Olympic Football Tournaments Paris 2024 – information on preliminary competitions” (PDF). FIFA Circular Letter. FIFA. 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Concacaf Men's Under-20 Championship to qualify teams to 2023 FIFA U-20 Men's World Cup and 2024 Summer Olympic Games”. Concacaf.com. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021.
- ^ “2023 U21 EURO: Georgia and Romania”. UEFA. 14 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Tokyo 2020 Olympics: Home nations agree to GB women's football team”. BBC Sport. 1 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Teams raring to go in TotalEnergies U23 AFCON, Morocco 2023”. CAFOnline.com. 22 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Impressive New Zealand book their place at the Paris 2024 Summer Olympics”. OFC. 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Los grupos para el CONMEBOL Preolímpico 2024” (bằng tiếng Spanish). CONMEBOL. 20 tháng 10 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Everything you need to know about the Men's Olympic Football Tournament 2024”. FIFA. 5 tháng 4 năm 2024.