Alicia Barnett (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1993) là nữ vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Anh Quốc nổi bật ở nội dung đánh đôi. Vào ngày 24 tháng 10 năm 2022, cô đạt được thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng đôi của WTA là thứ 59.

Alicia Barnett
Barnett tại ITF Poitiers 2021
Quốc tịch Anh
Sinh18 tháng 10, 1993 (31 tuổi)
Gloucester, Anh
Chiều cao1,77m[1]
Lên chuyên nghiệp2016
Tay thuậnTay phải (trái tay hai tay)
Huấn luyện viênIan MacDonald
Tiền thưởng$150,411
Đánh đơn
Thắng/Thua136–142 (48.92%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtThứ 453 (13 tháng 5 năm 2019)
Đánh đôi
Thắng/Thua172–107 (61.65%)
Số danh hiệu1 WTA, 15 ITF
Thứ hạng cao nhấtThứ 59 (24 tháng 10 năm 2022)
Thứ hạng hiện tạiThứ 73 (29 tháng 5 năm 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngVòng 1 (2023)
Pháp Mở rộngVòng 1 (2023)
WimbledonVòng 2 (2022)
Mỹ Mở rộngVòng 1 (2022)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
WimbledonTứ kết (2022)
Giải đồng đội
Cập nhật lần cuối: 4 tháng 6 năm 2023.

Tiểu sử

sửa

Sinh ra ở Vương quốc Anh, Barnett bắt đầu chơi quần vợt từ năm 7 tuổi. Cô tham gia ITF Women's Circuit ở tuổi 16/17.[2]

Cô gia nhập Team Bath Tennis High-International Performance Academy khi 16 tuổi, thông qua chương trình Học nghề Thể dục và Thể thao Nâng cao (AASE) và kể từ đó đã trở lại đào tạo.[3] Người ta tin rằng Alicia đã đi du học và tốt nghiệp tại Đại học Northwestern ở Illinois vào năm 2017.[2][4]

Barnett ra mắt WTA Tour tại Lyon Open 2022, đánh cặp với Olivia Nicholls. Bộ đôi này tiến tới trận chung kết; màn trình diễn của họ trong suốt năm 2022 dẫn đến việc cả hai đại diện cho Đội tuyển Billie Jean King Cup Vương quốc Anh trong trận gặp Kazakhstan và Tây Ban Nha tại Billie Jean King Cup 2022.

Tài trợ

sửa

Barnett làm việc cùng với thương hiệu thể thao Ý, Ellesse và nhà sản xuất dụng cụ thể thao của Hoa Kỳ, Wilson.

Đời tư

sửa

Nhà của Barnett ở Painswick, Gloucestershire.[4]

Thống kê sự nghiệp

sửa
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đôi

sửa

Tính đến Vòng loại Billie Jean King Cup 2023

Giải đấu 2022 2023 SR T–B % thắng
Grand Slam
Giải quần vợt Úc Mở rộng A Vòng 1 0 / 1 0–1 0%
Giải quần vợt Roland-Garros A Vòng 1 0 / 1 0–1 0%
Wimbledon Vòng 2 0 / 1 1–1 50%
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Vòng 1 0 / 1 0–1 0%
T–B 1–2 0–2 0 / 4 1–4 20%
Đại diện cho Vương quốc Anh
Billie Jean King Cup Bán kết Vòng loại 0 / 1 3–1 75%
WTA 1000
Dubai / Qatar Open A A 0 / 0 0–0  – 
Indian Wells Open A A 0 / 0 0–0  – 
Miami Open A A 0 / 0 0–0  – 
Madrid Open A 0 / 0 0–0  – 
Italian Open A 0 / 0 0–0  – 
Canadian Open A 0 / 0 0–0  – 
Cincinnati Open A 0 / 0 0–0  – 
Vũ Hán Mở rộng NH 0 / 0 0–0  – 
Trung Quốc Mở rộng NH 0 / 0 0–0  – 
Thống kê sự nghiệp
2022 2023 SR T–B % thắng
Giải đấu 15 7 Tổng cộng sự nghiệp: 22
Danh hiệu 1 0 Tổng cộng sự nghiệp: 1
Chung kết 2 0 Tổng cộng sự nghiệp: 2
T-B mặt sân cứng 10–7 3–5 1 / 13 13–12 52%
T-B mặt sân đất nện 3–5 0–1 0 / 6 3–6 33%
T-B mặt sân cỏ 1–3 0–0 0 / 3 1–3 25%
Tổng cộng T-B 14–15 3–6 1 / 22 17–21 45%
% thắng 48% 33% Tổng cộng sự nghiệp: 45%
Xếp hạng cuối năm 60

Đôi nam nữ

sửa
Giải đấu 2022 2023 SR T–B % thắng
Giải quần vợt Úc Mở rộng A 0 / 0 0–0  – 
Giải quần vợt Roland-Garros A 0 / 0 0–0  – 
Wimbledon Tứ kết 0 / 1 2–1 67%
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng A 0 / 0 0–0  – 
Thắng–bại 2–1 0–0 0 / 1 2–1 67%

Chung kết WTA

sửa

Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)

sửa
Chú thích
Grand Slam
WTA 1000
WTA 500
WTA 250 (1–1)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–1)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả T-B    Thời gian    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 tháng 3 năm 2022 Lyon Open, Pháp WTA 250 Cứng (i)   Olivia Nicholls   Laura Siegemund
  Vera Zvonareva
5–7, 1–6
Vô địch 1–1 tháng 8 năm 2022 Championnats de Granby,
Canada
WTA 250 Cứng   Olivia Nicholls   Harriet Dart
  Rosalie van der Hoek
5–7, 6–3, [10–1]

Chung kết WTA Challenger

sửa

Đôi: 1 (á quân)

sửa
Kết quả T-B    Thời gian    Giải đấu Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 12 năm 2022 Open de Limoges, Pháp Cứng (i)   Olivia Nicholls   Oksana Kalashnikova
  Marta Kostyuk
5–7, 1–6

Chung kết ITF Circuit

sửa

Đơn: 1 (á quân)

sửa
Kết quả Thời gian Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân tháng 7 năm 2017 ITF Cantanhede, Bồ Đào Nha 15,000 Thảm   Sinéad Lohan 2–6, 6–4, 1–6

Đôi: 31 (16 danh hiệu, 15 á quân)

sửa
Chú thích
$100,000 tournaments (1–2)
$80,000 tournaments (0–0)
$60,000 tournaments (2–4)
$25,000 tournaments (5–3)
$15,000 tournaments (7–5)
$10,000 tournaments (0–1)
Kết quả T-B Thời gian Giải đấu Cấp độ Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 tháng 11 năm 2016 GB Pro-Series Shrewsbury,
Vương quốc Anh
10,000 Cứng   Lauren Mcminn   Sarah Beth Grey
  Olivia Nicholls
3–6, 3–6
Vô địch 1–1 tháng 9 năm 2017 ITF Madrid,
Tây Ban Nha
15,000 Cứng   Olivia Nicholls   Marina Bassols Ribera
  Júlia Payola
6–1, 6–2
Á quân 1–2 tháng 10 năm 2017 ITF Wirral,
Vương quốc Anh
15,000 Cứng   Laura Sainsbury   Maia Lumsden
  Samantha Murray
4–6, 3–6
Á quân 1–3 tháng 11 năm 2017 ITF Sunderland,
Vương quốc Anh
15,000 Cứng   Sarah Beth Grey   Eleni Kordolaimi
  Maia Lumsden
6–2, 2–6, [9–11]
Á quân 1–4 tháng 11 năm 2017 ITF Stellenbosch,
Nam Phi
15,000 Cứng   Nina Stadler   Mana Ayukawa
  Chanel Simmonds
2–6, 2–6
Vô địch 2–4 tháng 3 năm 2018 ITF Ramat Hasharon,
Israel
15,000 Cứng   Olivia Nicholls   Charlotte Römer
  Caroline Werner
6–4, 7–6
Vô địch 3–4 tháng 3 năm 2018 ITF Tel Aviv,
Israel
15,000 Cứng   Olivia Nicholls   Mathilde Armitano
  Elixane Lechemia
7–6, 6–3
Á quân 3–5 tháng 4 năm 2018 ITF Sharm El Sheikh,
Ai Cập
15,000 Cứng   Julia Terziyska   Melanie Klaffner
  Anna Morgina
5–7, 1–6
Á quân 3–6 tháng 10 năm 2018 ITF Cherbourg-en-Cotentin,
Pháp
25,000 Cứng   Eden Silva   Katarzyna Piter
  Barbora Štefková
2–6, 1–6
Vô địch 4–6 tháng 4 năm 2019 ITF Bolton,
Vương quốc Anh
25,000 Cứng   Jodie Burrage   Laura Ioana Paar
  Helène Scholsen
6–3, 6–3
Vô địch 5–6 tháng 9 năm 2019 ITF Sajur,
Israel
15,000 Cứng   Chanel Simmonds   Amandine Cazeaux
  Noelly Nsimba
6–4, 6–4
Vô địch 6–6 tháng 3 năm 2020 ITF Sunderland,
Vương quốc Anh
25,000 Cứng   Olivia Nicholls   Celia Cervino Ruiz
  Maria Gutierrez Carrasco
6–4, 7–6
Á quân 6–7 tháng 3 năm 2021 ITF Sharm El Sheikh,
Ai Cập
15,000 Cứng   Yuriko Miyazaki   Momoko Kobori
  Ayano Shimizu
4–6, 1–6
Vô địch 7–7 tháng 3 năm 2021 ITF Sharm El Sheikh,
Ai Cập
15,000 Hard   Yuriko Miyazaki   Ku Yeon-woo
  Raphaelle Lacasse
6–4, 6–1
Vô địch 8–7 tháng 4 năm 2021 ITF Sharm El Sheikh,
Ai Cập
15,000 Cứng   Lina Glushko   Elena-Teodora Cadar
  Olivia Gadecki
6–4, 6–2
Vô địch 9–7 tháng 5 năm 2021 ITF Jerusalem,
Israel
15,000 Cứng   Emily Appleton   Jenny Dürst
  Nina Stadler
6–4, 2–6, [11–9]
Vô địch 10–7 tháng 6 năm 2021 ITF Figueira da Foz,
Bồ Đào Nha
25,000 Cứng   Olivia Nicholls   Berfu Cengiz
  Anastasia Tikhonova
6–3, 7–6
Vô địch 11–7 tháng 8 năm 2021 ITF Vigo,
Tây Ban Nha
25,000 Cứng   Olivia Gadecki   Conny Perrin
  Laura Pigossi
6–3, 6–2
Á quân 11–8 tháng 9 năm 2021 Caldas da Rainha Open,
Bồ Đào Nha
60,000 Cứng   Olivia Nicholls   Momoko Kobori
  Hiroko Kuwata
6–7, 6–7
Á quân 11–9 tháng 9 năm 2021 ITF Santarem,
Bồ Đào Nha
25,000 Cứng   Olivia Nicholls   Marie Benoît
  Eden Silva
5–7, 1–6
Á quân 11–10 tháng 11 năm 2021 Open Nantes Atlantique,
Pháp
60,000 Cứng (i)   Olivia Nicholls   Samantha Murray
  Jessika Ponchet
4–6, 2–6
Vô địch 12–10 tháng 11 năm 2021 ITF Funchal,
Bồ Đào Nha
25,000 Cứng   Hsieh Yu-chieh   Inês Murta
  Daniela Vismane
6–1, 3–6, [10–8]
Á quân 12–11 tháng 12 năm 2021 ITF Selva Gardena,
Ý
25,000 Cứng (i)   Olivia Nicholls   Eudice Chong
  Moyuka Uchijima
2–6, 1–6
Á quân 12–12 tháng 1 năm 2022 Open Andrézieux-Bouthéon,
Pháp
60,000 Cứng (i)   Olivia Nicholls   Estelle Cascino
  Jessika Ponchet
4–6, 1–6
Á quân 12–13 tháng 2 năm 2022 Open de l'Isère,
Pháp
60,000 Cứng (i)   Olivia Nicholls   Prarthana Thombare
  Yuriko Miyazaki
3–6, 3–6
Vô địch 13–13 tháng 4 năm 2022 Bellinzona Ladies Open,
Thụy Sĩ
60,000 Đất nện   Olivia Nicholls   Xenia Knoll
  Oksana Selekhmeteva
6–7(7–9), 6–4, [10–7]
Á quân 13–14 tháng 5 năm 2022 ITF La Bisbal d'Empordà,
Tây Ban Nha
100,000 Đất nện   Olivia Nicholls   Victoria Jiménez Kasintseva
  Renata Zarazúa
4–6, 6–2, [8–10]
Vô địch 14–14 tháng 8 năm 2022 Kozerki Open,
Ba Lan
100,000 Cứng   Olivia Nicholls   Katarzyna Kawa
  Vivian Heisen
6–1, 7–6(7–3)
Vô địch 15–14 tháng 3 năm 2023 Trnava Indoor,
Slovakia
60,000 Cứng (i)   Olivia Nicholls   Amina Anshba
  Anastasia Dețiuc
6–3, 6–3
Á quân 15–15 Tháng 6 năm 2023 Surbiton Trophy,
Vương quốc Anh
100,000 Cỏ   Olivia Nicholls   Yanina Wickmayer
  Sophie Chang
4–6, 1–6
Vô địch 16–15 Th7 năm 2023 Open Araba en Femenino,
Tây Ban Nha
100,000 Cứng   Olivia Nicholls   Estelle Cascino
  Diāna Marcinkēviča
6–3, 6–4

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Alicia Barnett Tennis Player Profile & Rankings”. LTA.
  2. ^ a b Moore, Peter (13 tháng 5 năm 2020). “Interview with British tennis player Alicia Barnett”. Prost International [PINT] (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ Bath, University of (10 tháng 3 năm 2021). “Semi-final run for Team Bath Tennis player Alicia Barnett”. Team Bath (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ a b Alicia Barnett profile tại Đại học Northwestern