Vòng bảng UEFA Champions League 2018–19

Vòng bảng UEFA Champions League 2018–19 bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 và kết thúc vào ngày 12 tháng 12 năm 2018.[1] Tổng cộng có 32 đội cạnh tranh trong vòng bảng để xác định 16 suất tham dự vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2018-19.[2]

Lễ bốc thăm

sửa

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 30 tháng 8 năm 2018, lúc 18:00 CEST, tại Grimaldi ForumMonaco.[3]

32 đội được phân thành tám bảng bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây (Quy định Điều 13.06):[2]

  • Nhóm 1 gồm đội đương kim vô địch Champions League, đội đương kim vô địch Europa League, và những nhà vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2017 của họ.[4]
  • Nhóm 2, 3 và 4 gồm các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2018 của họ.[5]

Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[6]

Hơn nữa, đối với các hiệp hội với hai hoặc nhiều đội, các đội được xếp cặp nhằm để chia họ ra làm hai nhóm 4 bảng (A–D, E–H) nhằm tối đa việc phát sóng truyền hình. Đối với mỗi cặp đội, đội nào được bốc thăm đầu tiên thì có 2 lựa chọn: nhóm A–D hoặc nhóm E–H. Sau khi đội đó rơi vào 1 trong 4 bảng thuộc 1 nhóm bất kỳ, thì đội còn lại trong cặp chỉ có thể vào 1 trong 4 bảng thuộc nhóm còn lại. Những đội không được xếp cặp do số đội của hiệp hội đó bị lẻ, thì có 2 lựa chọn là nhóm A-D hoặc nhóm E-H, tùy thuộc vào diễn biến bốc thăm. Các cặp đội sau đây được công bố bởi UEFA sau khi các đội tham dự vòng bảng được xác nhận:[3][7]

  • Tây Ban Nha: Real Madrid và Barcelona, Atlético Madrid và Valencia
  • Đức: Bayern Munich và Borussia Dortmund, Schalke 04 và 1899 Hoffenheim
  • Anh: Manchester City và Tottenham Hotspur, Manchester United và Liverpool
  • Ý: Juventus và Inter Milan, Napoli và Roma
  • Pháp: Paris Saint-Germain và Lyon
  • Nga: Lokomotiv Moscow và CSKA Moscow
  • Bồ Đào Nha: Porto và Benfica
  • Hà Lan: PSV Eindhoven và Ajax

Ở mỗi lượt trận, một nhóm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm 4 bảng còn lại thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 16.02):[2]

Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống. Ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ nhóm 1 trong lễ bốc thăm.

Lịch thi đấu vòng bảng
Lượt trận Thời gian Các trận đấu
Lượt trận thứ nhất 18–19 tháng 9 năm 2018 2 v 3, 4 v 1
Lượt trận thứ hai 2–3 tháng 10 năm 2018 1 v 2, 3 v 4
Lượt trận thứ ba 23–24 tháng 10 năm 2018 3 v 1, 2 v 4
Lượt trận thứ tư 6–7 tháng 11 năm 2018 1 v 3, 4 v 2
Lượt trận thứ năm 27–28 tháng 11 năm 2018 3 v 2, 1 v 4
Lượt trận thứ sáu 11–12 tháng 12 năm 2018 2 v 1, 4 v 3

Có một số quy định hạn chế về lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng một thành phố (như là Real MadridAtlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và các đội từ "các quốc gia mùa đông lạnh" (ví dụ như Nga) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh).

Các đội tham dự

sửa

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018 của họ),[5] được xếp nhóm theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội đứng nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng ba tham dự vòng 32 đội Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)[4]
Hiệp hội Đội Hệ
số
[5]
TH   Real Madrid 162.000
EL   Atlético Madrid 140.000
1   Barcelona 132.000
2   Bayern Munich 135.000
3   Manchester City 100.000
4   Juventus 126.000
5   Paris Saint-Germain 109.000
6   Lokomotiv Moscow 22.500
Nhóm 2
Đội Hệ số[5]
  Borussia Dortmund 89.000
  Porto 86.000
  Manchester United 82.000
  Shakhtar Donetsk 81.000
  Benfica[LP] 80.000
  Napoli 78.000
  Tottenham Hotspur 67.000
  Roma 64.000
Nhóm 3
Đội Hệ số[5]
  Liverpool 62.000
  Schalke 04 62.000
  Lyon 59.500
  Monaco 57.000
  Ajax[LP] 53.500
  CSKA Moscow 45.000
  PSV Eindhoven[CP] 36.000
  Valencia 36.000
Nhóm 4
Đội Hệ số[5]
  Viktoria Plzeň 33.000
  Club Brugge 29.500
  Galatasaray 29.500
  Young Boys[CP] 20.500
  Internazionale 16.000
  1899 Hoffenheim 14.285
  Red Star Belgrade[CP] 10.750
  AEK Athens[CP] 10.000
Ghi chú
  1. TH Đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
  2. EL Đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
  3. CP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  4. LP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).

Thể thức

sửa

Ở mỗi bảng đấu, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội, còn đội đứng ba tham dự vòng 32 đội Europa League.

Tiêu chí xếp hạng

sửa

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 17.01):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  5. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả các tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm kỉ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
  11. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Các bảng đấu

sửa

Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 18-19 tháng 9, 2-3 tháng 10, 23-24 tháng 10, 6-7 tháng 11, 27-28 tháng 11, và 11-12 tháng 12 năm 2018.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 21:00 CEST/CET, với hai trận đấu vào mỗi Thứ Ba và Thứ Tư được diễn ra lúc 18:55 CEST/CET, với những trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra.

Thời gian thi đấu tới ngày 27 tháng 10 năm 2018 (lượt trận thứ 1-3) đều theo múi giờ CEST (UTC+2), các lượt trận về sau (lượt trận thứ 4-6) đều theo múi giờ CET (UTC+1), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DOR ATM BRU MON
1   Borussia Dortmund 6 4 1 1 10 2 +8 13[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–0 0–0 3–0
2   Atlético Madrid 6 4 1 1 9 6 +3 13[a] 2–0 3–1 2–0
3   Club Brugge 6 1 3 2 6 5 +1 6 Chuyển qua Europa League 0–1 0–0 1–1
4   Monaco 6 0 1 5 2 14 −12 1 0–2 1–2 0–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng đối đầu: Borussia Dortmund +2, Atlético Madrid –2.
Club Brugge  0-1  Borussia Dortmund
Chi tiết Pulisic   85'
Monaco  1-2  Atlético Madrid
Grandsir   18' Chi tiết
Khán giả: 10.575[8]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Atlético Madrid  3-1  Club Brugge
Chi tiết
Borussia Dortmund  3-0  Monaco
Chi tiết

Club Brugge  1-1  Monaco
Chi tiết
Khán giả: 23.957[10]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Borussia Dortmund  4-0  Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 66.099[10]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Monaco  0-4  Club Brugge
Chi tiết
Atlético Madrid  2-0  Borussia Dortmund
Chi tiết

Atlético Madrid  2-0  Monaco
Chi tiết
Borussia Dortmund  0-0  Club Brugge
Chi tiết

Club Brugge  0-0  Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 25.645[13]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Monaco  0-2  Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 8.731[13]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAR TOT INT PSV
1   Barcelona 6 4 2 0 14 5 +9 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 2–0 4–0
2   Tottenham Hotspur 6 2 2 2 9 10 −1 8[a] 2–4 1–0 2–1
3   Internazionale 6 2 2 2 6 7 −1 8[a] Chuyển qua Europa League 1–1 2–1 1–1
4   PSV Eindhoven 6 0 2 4 6 13 −7 2 1–2 2–2 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bàn thắng sân khách đối đầu: Tottenham Hotspur 1, Internazionale 0.
Barcelona  4-0  PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 73.462[8]
Internazionale  2-1  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 64.123[8]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Tottenham Hotspur  2-4  Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 82.137[9]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
PSV Eindhoven  1-2  Internazionale
Rosario   27' Chi tiết

PSV Eindhoven  2-2  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Barcelona  2-0  Internazionale
Chi tiết
Khán giả: 86.290[10]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Tottenham Hotspur  2-1  PSV Eindhoven
Chi tiết
Internazionale  1-1  Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 70.915[11]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

PSV Eindhoven  1-2  Barcelona
Chi tiết
Tottenham Hotspur  1-0  Internazionale
Chi tiết

Barcelona  1-1  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 69.961[13]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Internazionale  1-1  PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 62.533[13]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự PAR LIV NAP ZVE
1   Paris Saint-Germain 6 3 2 1 17 9 +8 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–1 2–2 6–1
2   Liverpool 6 3 0 3 9 7 +2 9[a] 3–2 1–0 4–0
3   Napoli 6 2 3 1 7 5 +2 9[a] Chuyển qua Europa League 1–1 1–0 3–1
4   Red Star Belgrade 6 1 1 4 5 17 −12 4 1–4 2–0 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Liverpool 9, Napoli 7.
Liverpool  3-2  Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 52.478[8]
Red Star Belgrade  0-0  Napoli
Chi tiết

Paris Saint-Germain  6-1  Red Star Belgrade
Chi tiết Marin   74'
Napoli  1-0  Liverpool
Insigne   90' Chi tiết
Khán giả: 37.057[9]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Paris Saint-Germain  2-2  Napoli
Chi tiết
Liverpool  4-0  Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 53.024[10]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Red Star Belgrade  2-0  Liverpool
Chi tiết
Napoli  1-1  Paris Saint-Germain
Chi tiết

Paris Saint-Germain  2-1  Liverpool
Chi tiết
Napoli  3-1  Red Star Belgrade
Chi tiết

Liverpool  1-0  Napoli
Chi tiết
Khán giả: 52.015[13]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Red Star Belgrade  1-4  Paris Saint-Germain
Chi tiết

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự POR SCH GAL LOM
1   Porto 6 5 1 0 15 6 +9 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 1–0 4–1
2   Schalke 04 6 3 2 1 6 4 +2 11 1–1 2–0 1–0
3   Galatasaray 6 1 1 4 5 8 −3 4 Chuyển qua Europa League 2–3 0–0 3–0
4   Lokomotiv Moscow 6 1 0 5 4 12 −8 3 1–3 0–1 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Galatasaray  3-0  Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Schalke 04  1-1  Porto
Embolo   64' Chi tiết Otávio   75' (ph.đ.)

Lokomotiv Moscow  0-1  Schalke 04
Chi tiết McKennie   88'
Khán giả: 21.471[9]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Porto  1-0  Galatasaray
Marega   49' Chi tiết
Khán giả: 42.711[9]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Lokomotiv Moscow  1-3  Porto
Chi tiết
Khán giả: 16.034[10]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)
Galatasaray  0-0  Schalke 04
Chi tiết

Porto  4-1  Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Khán giả: 34.616[11]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Schalke 04  2-0  Galatasaray
Chi tiết

Lokomotiv Moscow  2-0  Galatasaray
Chi tiết
Porto  3-1  Schalke 04
Chi tiết
Khán giả: 41.603[12]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Galatasaray  2-3  Porto
Chi tiết
Schalke 04  1-0  Lokomotiv Moscow
Schöpf   90+1' Chi tiết

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAY AJX BEN AEK
1   Bayern Munich 6 4 2 0 15 5 +10 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 5–1 2–0
2   Ajax 6 3 3 0 11 5 +6 12 3–3 1–0 3–0
3   Benfica 6 2 1 3 6 11 −5 7 Chuyển qua Europa League 0–2 1–1 1–0
4   AEK Athens 6 0 0 6 2 13 −11 0 0–2 0–2 2–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ajax  3-0  AEK Athens
Chi tiết
Benfica  0-2  Bayern Munich
Chi tiết

Bayern Munich  1-1  Ajax
Hummels   4' Chi tiết Mazraoui   22'
AEK Athens  2-3  Benfica
Klonaridis   53'63' Chi tiết
Khán giả: 31.154[15]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

AEK Athens  0-2  Bayern Munich
Chi tiết
Ajax  1-0  Benfica
Chi tiết

Bayern Munich  2-0  AEK Athens
Lewandowski   31' (ph.đ.)71' Chi tiết
Khán giả: 70.000[17]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Benfica  1-1  Ajax
Chi tiết
Khán giả: 51.328[17]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)

AEK Athens  0-2  Ajax
Chi tiết
Khán giả: 25.756[18]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Bayern Munich  5-1  Benfica
Chi tiết
Khán giả: 70.000[18]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Ajax  3-3  Bayern Munich
Chi tiết
Benfica  1-0  AEK Athens
Chi tiết

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MC LYO SHK HOF
1   Manchester City 6 4 1 1 16 6 +10 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–2 6–0 2–1
2   Lyon 6 1 5 0 12 11 +1 8 2–2 2–2 2–2
3   Shakhtar Donetsk 6 1 3 2 8 16 −8 6 Chuyển qua Europa League 0–3 1–1 2–2
4   1899 Hoffenheim 6 0 3 3 11 14 −3 3 1–2 3–3 2–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Shakhtar Donetsk  2-2  1899 Hoffenheim
Chi tiết
Manchester City  1-2  Lyon
B. Silva   67' Chi tiết

1899 Hoffenheim  1-2  Manchester City
Belfodil   1' Chi tiết
Lyon  2-2  Shakhtar Donetsk
Chi tiết Júnior Moraes   44'55'

1899 Hoffenheim  3-3  Lyon
Chi tiết
Shakhtar Donetsk  0-3  Manchester City
Chi tiết

Lyon  2-2  1899 Hoffenheim
Chi tiết
Manchester City  6-0  Shakhtar Donetsk
Chi tiết

1899 Hoffenheim  2-3  Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Lyon  2-2  Manchester City
Chi tiết

Shakhtar Donetsk  1-1  Lyon
Chi tiết
Manchester City  2-1  1899 Hoffenheim
Chi tiết

Bảng G

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RMA ROM PLZ CSKA
1   Real Madrid 6 4 0 2 12 5 +7 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–0 2–1 0–3
2   Roma 6 3 0 3 11 8 +3 9 0–2 5–0 3–0
3   Viktoria Plzeň 6 2 1 3 7 16 −9 7[a] Chuyển qua Europa League 0–5 2–1 2–2
4   CSKA Moscow 6 2 1 3 8 9 −1 7[a] 1–0 1–2 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Viktoria Plzeň 4, CSKA Moscow 1.
Real Madrid  3-0  Roma
Chi tiết
Viktoria Plzeň  2-2  CSKA Moscow
Krmenčík   29'41' Chi tiết
Khán giả: 11.312[14]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

CSKA Moscow  1-0  Real Madrid
Vlašić   2' Chi tiết
Roma  5-0  Viktoria Plzeň
Chi tiết

Roma  3-0  CSKA Moscow
Chi tiết
Real Madrid  2-1  Viktoria Plzeň
Chi tiết

CSKA Moscow  1-2  Roma
Chi tiết
Viktoria Plzeň  0-5  Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 11.483[17]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)

CSKA Moscow  1-2  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Roma  0-2  Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 59.124[18]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Real Madrid  0-3  CSKA Moscow
Chi tiết
Viktoria Plzeň  2-1  Roma
Chi tiết
Khán giả: 11.217[19]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Bảng H

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự JUV MU VAL YB
1   Juventus 6 4 0 2 9 4 +5 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 3–0
2   Manchester United 6 3 1 2 7 4 +3 10 0–1 0–0 1–0
3   Valencia 6 2 2 2 6 6 0 8 Chuyển qua Europa League 0–2 2–1 3–1
4   Young Boys 6 1 1 4 4 12 −8 4 2–1 0–3 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Young Boys  0-3  Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 31.120[14]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Valencia  0-2  Juventus
Chi tiết Pjanić   45' (ph.đ.)51' (ph.đ.)
Khán giả: 46.067[14]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Juventus  3-0  Young Boys
Dybala   5'33'69' Chi tiết
Khán giả: 40.961[15]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Manchester United  0-0  Valencia
Chi tiết
Khán giả: 73.569[15]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Young Boys  1-1  Valencia
Chi tiết
Khán giả: 31.120[16]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Manchester United  0-1  Juventus
Chi tiết
Khán giả: 73.946[16]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Valencia  3-1  Young Boys
Chi tiết
Juventus  1-2  Manchester United
Chi tiết

Manchester United  1-0  Young Boys
Chi tiết
Khán giả: 72.876[18]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Juventus  1-0  Valencia
Chi tiết
Khán giả: 39.070[18]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Young Boys  2-1  Juventus
Chi tiết
Khán giả: 30.114[19]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Valencia  2-1  Manchester United
Chi tiết

Ghi chú

sửa
  1. ^ Trận đấu giữa Lyon v Shakhtar Donetsk được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng vì án phạt của UEFA.[20]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “2018/19 Champions League match and draw calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b c d “Regulations of the UEFA Champions League 2018/19” (PDF). UEFA.com. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ a b “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com.
  4. ^ a b “Country coefficients 2016/17”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ a b c d e f “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ “Champions League group stage draw: all you need to know”. UEFA.com. ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 18 tháng 9 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 3 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 24 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 6 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 28 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 11 tháng 12 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 19 tháng 9 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 2 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 23 tháng 10 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 7 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday ngày 27 tháng 11 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday ngày 12 tháng 12 năm 2018” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “UEFA order Lyon to play Champions League game behind closed doors”. ESPN. ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa