Breel Embolo
Breel Donald Embolo (sinh ngày 14 tháng 2 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Monaco tại Ligue 1. Sinh ra ở Cameroon, anh thi đấu cho đội tuyển quốc gia Thụy Sĩ.
Embolo khởi động trong màu áo Borussia Mönchengladbach năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Breel Donald Embolo[1] | ||
Ngày sinh | 14 tháng 2, 1997 [1] | ||
Nơi sinh | Yaoundé, Cameroon | ||
Chiều cao | 1,87 m[2] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Monaco | ||
Số áo | 36 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2008 | Nordstern | ||
2008–2010 | Old Boys | ||
2010–2014 | Basel | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Basel | 61 | (21) |
2016–2019 | Schalke 04 | 48 | (10) |
2019–2022 | Borussia Mönchengladbach | 88 | (22) |
2022– | Monaco | 37 | (13) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2013 | U-16 Thụy Sĩ | 4 | (1) |
2014–2015 | U-20 Thụy Sĩ | 3 | (0) |
2014–2015 | U-21 Thụy Sĩ | 4 | (0) |
2015– | Thụy Sĩ | 68 | (15) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 7 năm 2024 |
Embolo cùng gia đình chuyển đến Pháp trước khi định cư ở Thụy Sĩ. Sau khi thi đấu cho các đội bóng tại giải hạng thấp của Thụy Sĩ, Embolo đã có trận ra mắt chuyên nghiệp cho Basel vào tháng 3 năm 2014, và giành chức vô địch Swiss Super League trong cả ba mùa giải đầu tiên trước khi chuyển đến Schalke 04 với số tiền ban đầu là 20 triệu euro. Ngay sau khi chuyển đến Bundesliga, anh bị chấn thương mắt cá chân khiến anh phải nghỉ thi đấu gần một năm.
Embolo đã có trận ra mắt quốc tế chuyên nghiệp vào tháng 3 năm 2015 và đại diện cho Thụy Sĩ tại UEFA Euro 2016, FIFA World Cup 2018, UEFA Euro 2020, FIFA World Cup 2022 và UEFA Euro 2024.
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 12 tháng 5 năm 2024[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Basel | 2013–14 | Swiss Super League | 7 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 11 | 1 |
2014–15 | 27 | 10 | 5 | 6 | 8 | 1 | 40 | 17 | ||
2015–16 | 27 | 10 | 1 | 0 | 12 | 3 | 40 | 13 | ||
Tổng cộng | 61 | 21 | 6 | 6 | 24 | 4 | 91 | 31 | ||
Schalke 04 | 2016–17 | Bundesliga | 7 | 2 | 1 | 1 | 2 | 0 | 10 | 3 |
2017–18 | 21 | 3 | 2 | 0 | — | 23 | 3 | |||
2018–19 | 20 | 5 | 3 | 0 | 5 | 1 | 28 | 6 | ||
Tổng cộng | 48 | 10 | 6 | 1 | 7 | 1 | 61 | 12 | ||
Borussia Mönchengladbach | 2019–20 | Bundesliga | 28 | 8 | 1 | 0 | 5 | 0 | 34 | 8 |
2020–21 | 31 | 5 | 3 | 0 | 7 | 1 | 41 | 6 | ||
2021–22 | 29 | 9 | 2 | 2 | — | 31 | 11 | |||
Tổng cộng | 88 | 22 | 6 | 2 | 12 | 1 | 106 | 25 | ||
Monaco | 2022–23 | Ligue 1 | 32 | 12 | 0 | 0 | 10 | 2 | 42 | 14 |
2023–24 | 5 | 1 | 0 | 0 | — | 5 | 1 | |||
Tổng cộng | 37 | 13 | 0 | 0 | 10 | 2 | 47 | 15 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 234 | 66 | 18 | 9 | 53 | 8 | 305 | 83 |
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2024[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Thụy Sĩ | 2015 | 7 | 1 |
2016 | 10 | 1 | |
2017 | 4 | 0 | |
2018 | 9 | 1 | |
2019 | 6 | 1 | |
2020 | 4 | 0 | |
2021 | 10 | 4 | |
2022 | 13 | 5 | |
2024 | 5 | 2 | |
Tổng cộng | 68 | 15 |
- Bàn thắng và kết quả của Thụy Sĩ được để trước.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 9 tháng 10 năm 2015 | AFG Arena, St. Gallen, Thụy Sĩ | 6 | San Marino | 6–0 | 7–0 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
2 | 6 tháng 9 năm 2016 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | 15 | Bồ Đào Nha | 1–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
3 | 27 tháng 3 năm 2018 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | 23 | Panama | 3–0 | 6–0 | Giao hữu |
4 | 26 tháng 3 năm 2019 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | 32 | Đan Mạch | 3–0 | 3–3 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
5 | 25 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria | 41 | Bulgaria | 1–0 | 3–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
6 | 12 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Olympic Baku, Baku, Azerbaijan | 43 | Wales | 1–0 | 1–1 | UEFA Euro 2020 |
7 | 12 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động LFF, Vilnius, Litva | 50 | Litva | 1–0 | 4–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
8 | 3–0 | ||||||
9 | 26 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Wembley, London, Anh | 51 | Anh | 1–0 | 1–2 | Giao hữu |
10 | 24 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động La Romareda, Zaragoza, Tây Ban Nha | 57 | Tây Ban Nha | 2–1 | 2–1 | UEFA Nations League 2022–23 |
11 | 27 tháng 9 năm 2022 | Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ | 58 | Cộng hòa Séc | 2–0 | 2–1 | |
12 | 24 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Al Janoub, Doha, Qatar | 60 | Cameroon | 1–0 | 1–0 | FIFA World Cup 2022 |
13 | 2 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động 974, Doha, Qatar | 62 | Serbia | 2–2 | 3–2 | |
14 | 15 tháng 6 năm 2024 | RheinEnergieStadion, Cologne, Đức | 64 | Hungary | 3–1 | 3–1 | UEFA Euro 2024 |
15 | 6 tháng 7 năm 2024 | Merkur Spiel-Arena, Düsseldorf, Đức | 68 | Anh | 1–0 | 1–1 (3–5 p) |
Tham khảo
sửa- ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018: List of Players: Switzerland” (PDF). FIFA. 15 tháng 7 năm 2018. tr. 30. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Breel Donald Embolo | Playerprofile | Bundesliga”. bundesliga.com. DFL. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ Breel Embolo tại Soccerway
- ^ a b “Breel Embolo”. EU-Football.info. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.