Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011

Giải đấu lần thứ 18 của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức tại Colombia.
(Đổi hướng từ 2011 FIFA U-20 World Cup)

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011 là giải đấu lần thứ 18 của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức từ ngày 29 tháng 7 đến ngày 20 tháng 8 năm 2011 tại Colombia, với các trận đấu diễn ra ở 8 thành phố. Brasil, đội đã giành được danh hiệu vô địch lần thứ năm của họ.[1][2]

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011
2011 FIFA U-20 World Cup - Colombia
Copa Mundial Sub-20 de la FIFA
Colombia 2011
Tập tin:2011 FIFA U-20 World Cup.svg
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàColombia
Thời gian29 tháng 7 – 20 tháng 8 năm 2011
Số đội24 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu8 (tại 8 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Brasil (lần thứ 5)
Á quân Bồ Đào Nha
Hạng ba México
Hạng tư Pháp
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng132 (2,54 bàn/trận)
Số khán giả1.309.929 (25.191 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Henrique
Pháp Alexandre Lacazette
Tây Ban Nha Álvaro Vázquez
(mỗi cầu thủ 5 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Brasil Henrique
Thủ môn
xuất sắc nhất
Bồ Đào Nha Mika
Đội đoạt giải
phong cách
 Nigeria
2009
2013

Tại cuộc họp của Ủy ban điều hành FIFA được tổ chức tại Sydney, New South Wales, Úc vào ngày 26 tháng 5 năm 2008, Colombia đã đánh bại quốc gia ứng cử viên duy nhất khác là Venezuela, để giành quyền đăng cai Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011.[3] Phó Tổng thống Colombia khi đó là Francisco Santos Calderón đã gợi ý rằng cần phải rút khỏi cuộc đua với Brazil đăng cai Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 để quốc gia này có thể tập trung tổ chức "các trận đấu hay nhất có thể".[4]

Trong chuyến thị sát các công trình phát triển vào tháng 3 năm 2010, Jack Warner, khi đó là phó chủ tịch FIFA, nói rằng việc hoàn thành giải đấu này có thể mang lại cho Colombia bệ phóng để trở thành chủ nhà tiềm năng của Giải vô địch bóng đá thế giới 2026.

Bài hát chủ đề chính thức của giải đấu là "Nuestra Fiesta" của nam ca sĩ Colombia Jorge Celedón.[5]

Địa điểm

sửa

Các địa điểm thi đấu đã được xác nhận vào ngày 29 tháng 9 năm 2010 nằm ở Bogotá, Cali, Medellín, Manizales, Armenia, Cartagena, PereiraBarranquilla.[6]

Trong một thông báo về thủ tục bán vé cho cư dân Colombia, đã xác nhận rằng trận khai mạc sẽ được tổ chức tại sân vận động đô thị Roberto MeléndezBarranquilla, sân vận động El Campín được chọn tổ chức trận chung kết.[7]

Armenia Barranquilla Bogotá Cali
Sân vận động Centenario Sân vận động đô thị Roberto Meléndez Sân vận động El Campín Sân vận động Pascual Guerrero
Sức chứa: 20.716 Sức chứa: 44.569[8] Sức chứa: 36.343 Sức chứa: 33.130
04°30′56,1″B 75°41′56,2″T / 4,5°B 75,68333°T / 4.50000; -75.68333 (Sân vận động Centenario) 10°55′36,7″B 74°48′2,6″T / 10,91667°B 74,8°T / 10.91667; -74.80000 (Sân vận động đô thị Roberto Meléndez) 04°38′45,5″B 74°04′39,1″T / 4,63333°B 74,06667°T / 4.63333; -74.06667 (Sân vận động Nemesio Camacho) 03°25′47,6″B 76°32′27,9″T / 3,41667°B 76,53333°T / 3.41667; -76.53333 (Sân vận động Pascual Guerrero)
       
Cartagena Manizales
Sân vận động Jaime Morón León Sân vận động Palogrande
Sức chứa: 16.068 Sức chứa: 28.678
10°24′19,9″B 75°29′53,6″T / 10,4°B 75,48333°T / 10.40000; -75.48333 (Sân vận động Jaime Morón León) 05°03′22,4″B 75°29′23,3″T / 5,05°B 75,48333°T / 5.05000; -75.48333 (Sân vận động Palogrande)
   
Medellín Pereira
Sân vận động Atanasio Girardot Sân vận động Hernán Ramírez Villegas
Sức chứa: 40.943 Sức chứa: 30.297
06°15′24,5″B 75°35′24,6″T / 6,25°B 75,58333°T / 6.25000; -75.58333 (Sân vận động Atanasio Girardot) 04°48′17,3″B 75°45′7,9″T / 4,8°B 75,75°T / 4.80000; -75.75000 (Sân vận động Hernán Ramírez Villegas)
   

Các đội tham dự và trọng tài

sửa

Vòng loại

sửa
 
Các đội vượt qua vòng loại

Ngoài nước chủ nhà Colombia, 23 đội bóng đã vượt qua vòng loại từ sáu giải đấu cấp châu lục riêng biệt.

Liên đoàn Giải đấu loại Các đội vượt qua vòng loại
AFC Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2010   Úc
  CHDCND Triều Tiên
  Ả Rập Xê Út
  Hàn Quốc
CAF Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi 2011   Cameroon
  Ai Cập
  Mali
  Nigeria
CONCACAF Giải vô địch bóng đá U-20 CONCACAF 2011   Costa Rica
  Guatemala1
  México
  Panama
CONMEBOL Chủ nhà   Colombia
Giải vô địch bóng đá U-20 Nam Mỹ 2011   Argentina
  Brasil
  Ecuador
  Uruguay
OFC Giải vô địch bóng đá U-20 Châu Đại Dương 2011   New Zealand
UEFA Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2010   Áo
  Croatia
  Anh
  Pháp
  Bồ Đào Nha
  Tây Ban Nha
1.^ Các đội lần đầu tiên tham dự.

Trọng tài

sửa
Liên đoàn Trọng tài Trợ lý trọng tài
AFC Kim Dong-Jin (Hàn Quốc) Lee Jung-Min (Hàn Quốc)
Yang Byoung-Eun (Hàn Quốc)
Abdulrahman Abdou (Qatar) Mohammad Dharman (Qatar)
Fares Al Shammari (Kuwait)
CAF Djamel Haimoudi (Algérie) Ayman Degaish (Ai Cập)
Foaad El Maghrabi (Libya)
Noumandiez Doué (Bờ Biển Ngà) Mohsen Ben Salem (Tunisia)
Jean-Claude Birumushahu (Burundi)
CONCACAF Walter López (Guatemala) Gerson López (Guatemala)
Hermenerito Leal (Guatemala)
Mark Geiger (Hoa Kỳ) Mark Hurd (Hoa Kỳ)
Joe Fletcher (Canada)
CONMEBOL Wilson Seneme (Brasil) Alessandro Rocha (Brasil)
Emerson de Carvalho (Brasil)
Hernando Buitrago (Colombia) Wilson Berrio (Colombia)
Eduardo Díaz (Colombia)
Antonio Arias (Paraguay) Rodney Aquino (Paraguay)
Milciades Salvidar (Paraguay)
Darío Ubriaco (Uruguay) Carlos Pastorino (Uruguay)
William Casavieja (Uruguay)
OFC Peter O'Leary (New Zealand) Jackson Namo (Quần đảo Solomon)
Ravinesh Kumar (Fiji)
UEFA Robert Schörgenhofer (Áo) Alain Hoxha (Áo)
Mario Strudl (Áo)
Mark Clattenburg (Anh) Simon Beck (Anh)
Stephen Child (Anh)
István Vad (Hungary) György Ring (Hungary)
Zsolt Szpisják (Hungary)
William Collum (Scotland) Graham Chambers (Scotland)
Martin Cryans (Scotland)
Markus Strömbergsson (Thụy Điển) Magnus Sjöblom (Thụy Điển)
Fredrik Nilsson (Thụy Điển)
Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ) Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)

Đội hình

sửa

Vòng bảng

sửa

Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2011,[9][10] tại Trung tâm Hội nghị Julio Cesar Turbay Ayala ở Cartagena.[11] Các hạt giống như sau:

Nhóm A Nhóm B Nhóm C Nhóm D

  Argentina
  Brasil
  Colombia
  Nigeria
  Bồ Đào Nha
  Tây Ban Nha

  Cameroon
  Costa Rica
  Ai Cập
  Guatemala
  Mali
  México

  Úc
  New Zealand
  CHDCND Triều Tiên
  Panama
  Ả Rập Xê Út
  Hàn Quốc

  Áo
  Croatia
  Ecuador
  Anh
  Pháp
  Uruguay

Các đội nhất và nhì mỗi bảng, cũng như bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu từ vòng 16 đội).

 
Các tiêu chí vòng bảng

Trường hợp hai hoặc nhiều đội kết thúc vòng bảng với số điểm bằng nhau, thứ hạng của họ được xác định theo các tiêu chí sau:[12]

  1. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng
  2. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng
  3. Điểm tích lũy được trong các trận đấu giữa các đội có liên quan
  4. Hiệu số bàn thắng trong các trận đấu giữa các đội liên quan
  5. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan
  6. Quyết định bốc thăm của ban tổ chức.

Thứ hạng của các đội hạng ba trong mỗi bảng được xác định theo các tiêu chí sau, bốn đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội:[12]

  1. Số điểm
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng
  3. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  4. Quyết định bốc thăm của ban tổ chức.

Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC−05:00).

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Colombia (H) 3 3 0 0 7 1 +6 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Pháp 3 2 0 1 6 5 +1 6
3   Hàn Quốc 3 1 0 2 3 4 −1 3
4   Mali 3 0 0 3 0 6 −6 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Mali  0–2  Hàn Quốc
Chi tiết Kim Kyung-jung   50'
Jang Hyun-soo   80' (ph.đ.)
Khán giả: 36,111
Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh)

Colombia  4–1  Pháp
Rodríguez   30' (ph.đ.)
Muriel   48'66'
Arias   64'
Chi tiết Sunu   21'

Pháp  3–1  Hàn Quốc
Sunu   27'
Fofana   81'
Lacazette   90+1'
Chi tiết[liên kết hỏng] Kim Young-uk   59'
Khán giả: 36,103
Trọng tài: Wilson Seneme (Brasil)

Colombia  2–0  Mali
Valencia   23'
Rodríguez   90+1'
Chi tiết
Khán giả: 36,103
Trọng tài: Istvan Vad (Hungary)

Pháp  2–0  Mali
Bakambu   70'
Lacazette   77'
Chi tiết

Colombia  1–0  Hàn Quốc
Muriel   37' Chi tiết

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Bồ Đào Nha 3 2 1 0 2 0 +2 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Cameroon 3 1 1 1 2 2 0 4
3   New Zealand 3 0 2 1 2 3 −1 2
4   Uruguay 3 0 2 1 1 2 −1 2
Cameroon  1–1  New Zealand
Mbondi   33' Chi tiết Tchaha Leuko   40' (l.n.)

Bồ Đào Nha  0–0  Uruguay
Chi tiết

Uruguay  1–1  New Zealand
Luna   74' Chi tiết Bevin   57'

Bồ Đào Nha  1–0  Cameroon
N. Oliveira   18' Chi tiết

Bồ Đào Nha  1–0  New Zealand
Rui   31' Chi tiết

Uruguay  0–1  Cameroon
Chi tiết Mbongo   28'
Khán giả: 36,082
Trọng tài: Mark Geiger (Hoa Kỳ)

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Tây Ban Nha 3 3 0 0 11 2 +9 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Ecuador 3 1 1 1 4 3 +1 4
3   Costa Rica 3 1 0 2 4 9 −5 3
4   Úc 3 0 1 2 4 9 −5 1
Costa Rica  1–4  Tây Ban Nha
Ruiz   65' Chi tiết Rodrigo   14'48'
Koke   81'
Isco   90+4' (ph.đ.)

Úc  1–1  Ecuador
Oar   89' Chi tiết Govea   24'

Ecuador  0–2  Tây Ban Nha
Chi tiết Canales   67'
Vázquez   85'

Úc  2–3  Costa Rica
Oar   26'
Calvo   64' (l.n.)
Chi tiết Campbell   22'27'
Ruiz   72'

Ecuador  3–0  Costa Rica
Montaño   2'
De Jesús   13'69'
Chi tiết

Úc  1–5  Tây Ban Nha
Bulut   27' Chi tiết Roberto   1'
Vázquez   6'13'18'
Canales   31' (ph.đ.)
Khán giả: 14,722
Trọng tài: Wilson Seneme (Brasil)

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Nigeria 3 3 0 0 12 2 +10 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Ả Rập Xê Út 3 2 0 1 8 2 +6 6
3   Guatemala 3 1 0 2 1 11 −10 3
4   Croatia 3 0 0 3 2 8 −6 0
Nigeria  5–0  Guatemala
Egbedi   8'39'
Ajagun   47'
Kayode   53'
Musa   76'
Chi tiết

Croatia  0–2  Ả Rập Xê Út
Chi tiết Al-Fahmi   54'
Al-Muwallad   69'

Ả Rập Xê Út  6–0  Guatemala
Dagriri   17'
Al-Fahmi   27'
Al-Fatil   58'
Al-Shahrani   66'
Al-Ibrahim   83'
Al-Dawsari   89'
Chi tiết

Croatia  2–5  Nigeria
Lendrić   42'
Kramarić   66'
Chi tiết Kayode   25'
Suswam   30'
Musa   62'
Nwofor   69'73'

Ả Rập Xê Út  0–2  Nigeria
Chi tiết Musa   45+2'
Kayode   85'

Croatia  0–1  Guatemala
Chi tiết Ceballos   81'

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Brasil 3 2 1 0 8 1 +7 7 knockout stage
2   Ai Cập 3 2 1 0 6 1 +5 7
3   Panama 3 0 1 2 0 5 −5 1
4   Áo 3 0 1 2 0 7 −7 1
Áo  0–0  Panama
Chi tiết

Brasil  1–1  Ai Cập
Danilo   12' Chi tiết Gaber   26'

Ai Cập  1–0  Panama
Hegazi   67' Chi tiết

Brasil  3–0  Áo
Henrique   37'
Coutinho   52' (ph.đ.)
Willian José   63'
Chi tiết

Brasil  4–0  Panama
Henrique   40'
Coutinho   45+1'52'
Dudu   89'
Chi tiết

Ai Cập  4–0  Áo
Ghazi   31'
Ibrahim   60'62'82'
Chi tiết

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Argentina 3 2 1 0 4 0 +4 7 Vòng đấu loại trưc tiếp
2   México 3 1 1 1 3 1 +2 4
3   Anh 3 0 3 0 0 0 0 3
4   CHDCND Triều Tiên 3 0 1 2 0 6 −6 1
Anh  0–0  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết

Argentina  1–0  México
Lamela   70' Chi tiết

México  3–0  CHDCND Triều Tiên
Ri Yong-chol   45+1' (l.n.)
Guarch   54'
De Buen   90+4'
Chi tiết

Argentina  0–0  Anh
Chi tiết

México  0–0  Anh
Chi tiết

Argentina  3–0  CHDCND Triều Tiên
Ferreyra   36'
Villafáñez   84'
Cirigliano   90+5'
Chi tiết

Xếp hạng các đội xếp thứ ba

sửa
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F   Anh 3 0 3 0 0 0 0 3 Vòng đấu loại trực tiếp
2 A   Hàn Quốc 3 1 0 2 3 4 −1 3
3 C   Costa Rica 3 1 0 2 4 9 −5 3
4 D   Guatemala 3 1 0 2 1 11 −10 3
5 B   New Zealand 3 0 2 1 2 3 −1 2
6 E   Panama 3 0 1 2 0 5 −5 1

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa

Sơ đồ

sửa
 
Round of 16Tứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
10 tháng 8 năm 2011 – Barranquilla
 
 
  Brasil3
 
14 tháng 8 năm 2011 – Pereira
 
  Ả Rập Xê Út0
 
  Brasil (pen.)2 (4)
 
10 August 2011 – Manizales
 
  Tây Ban Nha2 (2)
 
  Tây Ban Nha (pen.)0 (7)
 
17 tháng 8 năm 2011 – Pereira
 
  Hàn Quốc0 (6)
 
  Brasil2
 
9 tháng 8 năm 2011 – Pereira
 
  México0
 
  Cameroon1 (0)
 
13 tháng 8 năm 2011 – Bogotá
 
  México (pen.)1 (3)
 
  México3
 
9 tháng 8 năm 2011 – Bogotá
 
  Colombia1
 
  Colombia3
 
20 tháng 8 năm 2011 – Bogotá
 
  Costa Rica2
 
  Brasil (s.h.p.)3
 
10 tháng 8 năm 2011 – Cartagena
 
  Bồ Đào Nha2
 
  Pháp1
 
14 tháng 8 năm 2011 – Cali
 
  Ecuador0
 
  Pháp (s.h.p.)3
 
10 tháng 8 năm 2011 – Armenia
 
  Nigeria2
 
  Nigeria1
 
17 tháng 8 năm 2011 – Medellín
 
  Anh0
 
  Pháp0
 
9 tháng 8 năm 2011 – Cali
 
  Bồ Đào Nha2 Tranh hạng ba
 
  Bồ Đào Nha1
 
13 tháng 8 năm 2011 – Cartagena20 tháng 8 năm 2011 – Bogotá
 
  Guatemala0
 
  Bồ Đào Nha (pen.)0 (5)  México3
 
9 tháng 8 năm 2011 – Medellín
 
  Argentina0 (4)   Pháp1
 
  Argentina2
 
 
  Ai Cập1
 

Vòng 16 đội

sửa
Bồ Đào Nha  1–0  Guatemala
N. Oliveira   7' (ph.đ.) Chi tiết

Argentina  2–1  Ai Cập
Lamela   42' (ph.đ.)64' (ph.đ.) Chi tiết Salah   70' (ph.đ.)

Cameroon  1–1 (s.h.p.)  México
Ohandza   79' Chi tiết Orrantía   81'
Loạt sút luân lưu
Ohandza  
Nguessi  
Mbondi  
0–3   Torres
  Dávila
  Piñón

Colombia  3–2  Costa Rica
Muriel   56'
Franco   79'
Rodríguez   90+3' (ph.đ.)
Chi tiết Ruiz   63'
Escoe   65'
Khán giả: 36,084
Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh)

Nigeria  1–0  Anh
Egbedi   52' Chi tiết
Khán giả: 18,291
Trọng tài: Antonio Arias (Paraguay)


Brasil  3–0  Ả Rập Xê Út
Henrique   46'
Silva   69'
Dudu   86'
Chi tiết

Pháp  1–0  Ecuador
Griezmann   75' Chi tiết

Tứ kết

sửa

México  3–1  Colombia
Torres   37' (ph.đ.)
Rivera   69'88'
Chi tiết Zapata   60'

Pháp  3–2 (s.h.p.)  Nigeria
Lacazette   50'104'
Fofana   102'
Chi tiết Ejike   90+3'111'

Brasil  2–2 (s.h.p.)  Tây Ban Nha
Willian José   35'
Dudu   100'
Chi tiết Rodrigo   57'
Vázquez   102'
Loạt sút luân lưu
Casemiro  
Danilo  
Henrique  
Dudu  
4–2   Amat
  Sergi Roberto
  Bartra
  Vázquez

Bán kết

sửa
Pháp  0–2  Bồ Đào Nha
Chi tiết Danilo   9'
N. Oliveira   40' (ph.đ.)

Brasil  2–0  México
Henrique   80'84' Chi tiết

Tranh hạng 3

sửa
México  3–1  Pháp
Dávila   12'
Enríquez   49'
Rivera   71'
Chi tiết Lacazette   8'
Khán giả: 36,085
Trọng tài: Antonio Arias (Paraguay)

Chung kết

sửa
Brasil  3–2 (s.h.p.)  Bồ Đào Nha
Oscar   5'78'111' Chi tiết Alex   9'
Nélson Oliveira   59'
Khán giả: 36,058
Trọng tài: Mark Geiger (Hoa Kỳ)

Vô địch

sửa
 Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011 
 
Brasil
Lần thứ 5

Thống kê

sửa

Cầu thủ ghi bàn

sửa

Với 5 bàn thắng, Henrique, Alexandre Lacazette và Álvaro Vázquez là những cầu thủ hàng đầu của giải đấu. Tổng cộng có 132 bàn thắng đã được ghi tại giải đấu, trong đó có 3 bàn do phản lưới nhà.

5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
3 bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng giải đấu

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Chung cuộc
1   Brasil 7 5 2 0 18 5 +13 17 Vô địch
2   Bồ Đào Nha 7 4 2 1 7 3 +4 14 Á quân
3   México 7 3 2 2 10 6 +4 11 Hạng ba
4   Pháp 7 4 0 3 11 12 −1 12 Hạng tư
5   Nigeria 5 4 0 1 15 5 +10 12 Bị loại ở tứ kết
6   Colombia (H) 5 4 0 1 11 6 +5 12
7   Tây Ban Nha 5 3 2 0 13 4 +9 11
8   Argentina 5 3 2 0 6 1 +5 11
9   Ai Cập 4 2 1 1 7 3 +4 7 Bị loại ở vòng 16 đội
10   Ả Rập Xê Út 4 2 0 2 8 5 +3 6
11   Cameroon 4 1 2 1 3 3 0 5
12   Ecuador 4 1 1 2 4 4 0 4
13   Hàn Quốc 4 1 1 2 3 4 −1 4
14   Anh 4 0 3 1 0 1 −1 3
15   Costa Rica 4 1 0 3 6 12 −6 3
16   Guatemala 4 1 0 3 1 12 −11 3
17   New Zealand 3 0 2 1 2 3 −1 2 Bị loại ở vòng bảng
18   Uruguay 3 0 2 1 1 2 −1 2
19   Úc 3 0 1 2 4 9 −5 1
20   Panama 3 0 1 2 0 5 −5 1
21   CHDCND Triều Tiên 3 0 1 2 0 6 −6 1
22   Áo 3 0 1 2 0 7 −7 1
23   Croatia 3 0 0 3 2 8 −6 0
24   Mali 3 0 0 3 0 6 −6 0
Nguồn: rsssf.com
(H) Chủ nhà

Giải thưởng

sửa

Các giải thưởng sau đây đã được trao sau giải đấu:[13]

Quả Bóng Vàng Quả Bóng Bạc Quả Bóng Đồng
  Henrique   Nélson Oliveira   Jorge Enríquez
Chiếc Giày Vàng Chiếc Giày Bạc Chiếc Giày Đồng
  Henrique   Álvaro Vázquez   Alexandre Lacazette
5 bàn 5 bàn 5 bàn
Găng Tay Vàng
  Mika
Giải phong cách FIFA
  Nigeria

Tổ chức

sửa
 
Banner tại sân vận động Estadio Nemesio Camacho El Campín, Bogotá, quảng bá cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011.

Cuối năm 2009, Liên đoàn bóng đá Colombia công bố ngân sách tổ chức sự kiện là 150 tỷ COP (75 triệu USD).[14] Vào ngày 30 tháng 9 năm 2009, chủ tịch của cả FIFA và Colombia đã thông báo rằng biểu trưng chính thức của giải đấu là hình ảnh một tách cà phê với màu sắc trên quốc kỳ của Colombia.[15]

Lễ khai mạc

sửa

Trước khi bắt đầu trận khai mạc của giải đấu tại sân vận động Estadio Metropolitano Roberto MeléndezBarranquilla, lễ khai mạc đã được tổ chức, với sự tham gia của các buổi biểu diễn âm nhạc địa phương và các khách mời bao gồm Jorge Celedón, những người biểu diễn lễ hội của Barranquilla, Checo AcostaMaía.

Lễ bế mạc

sửa

Trước trận chung kết tại sân vận động El CampínBogotá, lễ bế mạc đã được tổ chức, buổi biểu diễn được quản lý bởi Ibero-American Theater FestivalTeatro Nacional de Colombia và giống như lễ khai mạc, bao gồm các buổi biểu diễn âm nhạc.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Brazil claim impressive fifth title”. FIFA. 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập 22 Tháng tám năm 2011.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Oscar lifts Brazil to U-20 World Cup”. USA Today. 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập 22 Tháng tám năm 2011.
  3. ^ “Futbolred News”. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Chín năm 2008. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
  4. ^ “Colombia will do the best youth world history”. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2020. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
  5. ^ “VICEPRESIDENCIA”. Bản gốc lưu trữ 7 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
  6. ^ “-cali-and-cartagena-discarded-as-world-sites-of-sub-20-en-2011.htm Cali and Cartagena dismissed as U-20 World Cup venues in 2011”. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2020. Truy cập 24 Tháng Ba năm 2023.
  7. ^ “Momentum building for Colombia 2011”. FIFA.com. 2 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười hai năm 2010. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2010.
  8. ^ “FIFA U-20 World Cup Poland 2019™”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2010.
  9. ^ “Colombia 2011 right on schedule”. FIFA. 27 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng hai năm 2011. Truy cập 27 Tháng Một năm 2011.
  10. ^ “The waiting is over”. FIFA. 28 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2011. Truy cập 28 Tháng tư năm 2011.
  11. ^ “Colombia 2011 meeting a success”. FIFA.com. 11 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng tư năm 2011. Truy cập 12 Tháng Ba năm 2011.
  12. ^ a b Regulations – FIFA U-20 World Cup 2011
  13. ^ “2011 Fifa U-20 World Cup awards”. FIFA. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Chín năm 2007.
  14. ^ “Mundial Colombia 2011 and has a defined budget”. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Năm năm 2010. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
  15. ^ Coldeportes will intervene in the Colombian football clubs for us to do

Liên kết ngoài

sửa