Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011 là giải đấu lần thứ 18 của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức từ ngày 29 tháng 7 đến ngày 20 tháng 8 năm 2011 tại Colombia, với các trận đấu diễn ra ở 8 thành phố. Brasil, đội đã giành được danh hiệu vô địch lần thứ năm của họ.[1][2]
2011 FIFA U-20 World Cup - Colombia Copa Mundial Sub-20 de la FIFA Colombia 2011 | |
---|---|
Tập tin:2011 FIFA U-20 World Cup.svg | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Colombia |
Thời gian | 29 tháng 7 – 20 tháng 8 năm 2011 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 5) |
Á quân | Bồ Đào Nha |
Hạng ba | México |
Hạng tư | Pháp |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 132 (2,54 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.309.929 (25.191 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Henrique Alexandre Lacazette Álvaro Vázquez (mỗi cầu thủ 5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Henrique |
Thủ môn xuất sắc nhất | Mika |
Đội đoạt giải phong cách | Nigeria |
Tại cuộc họp của Ủy ban điều hành FIFA được tổ chức tại Sydney, New South Wales, Úc vào ngày 26 tháng 5 năm 2008, Colombia đã đánh bại quốc gia ứng cử viên duy nhất khác là Venezuela, để giành quyền đăng cai Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011.[3] Phó Tổng thống Colombia khi đó là Francisco Santos Calderón đã gợi ý rằng cần phải rút khỏi cuộc đua với Brazil đăng cai Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 để quốc gia này có thể tập trung tổ chức "các trận đấu hay nhất có thể".[4]
Trong chuyến thị sát các công trình phát triển vào tháng 3 năm 2010, Jack Warner, khi đó là phó chủ tịch FIFA, nói rằng việc hoàn thành giải đấu này có thể mang lại cho Colombia bệ phóng để trở thành chủ nhà tiềm năng của Giải vô địch bóng đá thế giới 2026.
Bài hát chủ đề chính thức của giải đấu là "Nuestra Fiesta" của nam ca sĩ Colombia Jorge Celedón.[5]
Địa điểm
sửaCác địa điểm thi đấu đã được xác nhận vào ngày 29 tháng 9 năm 2010 nằm ở Bogotá, Cali, Medellín, Manizales, Armenia, Cartagena, Pereira và Barranquilla.[6]
Trong một thông báo về thủ tục bán vé cho cư dân Colombia, đã xác nhận rằng trận khai mạc sẽ được tổ chức tại sân vận động đô thị Roberto Meléndez ở Barranquilla, sân vận động El Campín được chọn tổ chức trận chung kết.[7]
Các đội tham dự và trọng tài
sửaVòng loại
sửaNgoài nước chủ nhà Colombia, 23 đội bóng đã vượt qua vòng loại từ sáu giải đấu cấp châu lục riêng biệt.
- 1.^ Các đội lần đầu tiên tham dự.
Trọng tài
sửaLiên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC | Kim Dong-Jin (Hàn Quốc) | Lee Jung-Min (Hàn Quốc) Yang Byoung-Eun (Hàn Quốc) |
Abdulrahman Abdou (Qatar) | Mohammad Dharman (Qatar) Fares Al Shammari (Kuwait) | |
CAF | Djamel Haimoudi (Algérie) | Ayman Degaish (Ai Cập) Foaad El Maghrabi (Libya) |
Noumandiez Doué (Bờ Biển Ngà) | Mohsen Ben Salem (Tunisia) Jean-Claude Birumushahu (Burundi) | |
CONCACAF | Walter López (Guatemala) | Gerson López (Guatemala) Hermenerito Leal (Guatemala) |
Mark Geiger (Hoa Kỳ) | Mark Hurd (Hoa Kỳ) Joe Fletcher (Canada) | |
CONMEBOL | Wilson Seneme (Brasil) | Alessandro Rocha (Brasil) Emerson de Carvalho (Brasil) |
Hernando Buitrago (Colombia) | Wilson Berrio (Colombia) Eduardo Díaz (Colombia) | |
Antonio Arias (Paraguay) | Rodney Aquino (Paraguay) Milciades Salvidar (Paraguay) | |
Darío Ubriaco (Uruguay) | Carlos Pastorino (Uruguay) William Casavieja (Uruguay) | |
OFC | Peter O'Leary (New Zealand) | Jackson Namo (Quần đảo Solomon) Ravinesh Kumar (Fiji) |
UEFA | Robert Schörgenhofer (Áo) | Alain Hoxha (Áo) Mario Strudl (Áo) |
Mark Clattenburg (Anh) | Simon Beck (Anh) Stephen Child (Anh) | |
István Vad (Hungary) | György Ring (Hungary) Zsolt Szpisják (Hungary) | |
William Collum (Scotland) | Graham Chambers (Scotland) Martin Cryans (Scotland) | |
Markus Strömbergsson (Thụy Điển) | Magnus Sjöblom (Thụy Điển) Fredrik Nilsson (Thụy Điển) | |
Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ) | Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ) Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ) |
Đội hình
sửaVòng bảng
sửaLễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2011,[9][10] tại Trung tâm Hội nghị Julio Cesar Turbay Ayala ở Cartagena.[11] Các hạt giống như sau:
Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Nhóm D |
---|---|---|---|
Úc |
Các đội nhất và nhì mỗi bảng, cũng như bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu từ vòng 16 đội).
- Các tiêu chí vòng bảng
Trường hợp hai hoặc nhiều đội kết thúc vòng bảng với số điểm bằng nhau, thứ hạng của họ được xác định theo các tiêu chí sau:[12]
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng
- Điểm tích lũy được trong các trận đấu giữa các đội có liên quan
- Hiệu số bàn thắng trong các trận đấu giữa các đội liên quan
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan
- Quyết định bốc thăm của ban tổ chức.
Thứ hạng của các đội hạng ba trong mỗi bảng được xác định theo các tiêu chí sau, bốn đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội:[12]
- Số điểm
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Quyết định bốc thăm của ban tổ chức.
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC−05:00).
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Colombia (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Pháp | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
3 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Mali | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Mali | 0–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | Kim Kyung-jung 50' Jang Hyun-soo 80' (ph.đ.) |
Pháp | 3–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Sunu 27' Fofana 81' Lacazette 90+1' |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Kim Young-uk 59' |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bồ Đào Nha | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Cameroon | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | New Zealand | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
4 | Uruguay | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
Cameroon | 1–1 | New Zealand |
---|---|---|
Mbondi 33' | Chi tiết | Tchaha Leuko 40' (l.n.) |
Uruguay | 1–1 | New Zealand |
---|---|---|
Luna 74' | Chi tiết | Bevin 57' |
Bồ Đào Nha | 1–0 | Cameroon |
---|---|---|
N. Oliveira 18' | Chi tiết |
Bồ Đào Nha | 1–0 | New Zealand |
---|---|---|
Rui 31' | Chi tiết |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 2 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ecuador | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
3 | Costa Rica | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
4 | Úc | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 9 | −5 | 1 |
Costa Rica | 1–4 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Ruiz 65' | Chi tiết | Rodrigo 14', 48' Koke 81' Isco 90+4' (ph.đ.) |
Ecuador | 0–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Canales 67' Vázquez 85' |
Ecuador | 3–0 | Costa Rica |
---|---|---|
Montaño 2' De Jesús 13', 69' |
Chi tiết |
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 2 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ả Rập Xê Út | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 6 | |
3 | Guatemala | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 11 | −10 | 3 | |
4 | Croatia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Croatia | 0–2 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết | Al-Fahmi 54' Al-Muwallad 69' |
Ả Rập Xê Út | 6–0 | Guatemala |
---|---|---|
Dagriri 17' Al-Fahmi 27' Al-Fatil 58' Al-Shahrani 66' Al-Ibrahim 83' Al-Dawsari 89' |
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út | 0–2 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết | Musa 45+2' Kayode 85' |
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | knockout stage |
2 | Ai Cập | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 7 | |
3 | Panama | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 | |
4 | Áo | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 |
Brasil | 1–1 | Ai Cập |
---|---|---|
Danilo 12' | Chi tiết | Gaber 26' |
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trưc tiếp |
2 | México | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | +2 | 4 | |
3 | Anh | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | |
4 | CHDCND Triều Tiên | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | −6 | 1 |
México | 3–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Ri Yong-chol 45+1' (l.n.) Guarch 54' De Buen 90+4' |
Chi tiết |
Argentina | 3–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Ferreyra 36' Villafáñez 84' Cirigliano 90+5' |
Chi tiết |
Xếp hạng các đội xếp thứ ba
sửaVT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | Anh | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | A | Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
3 | C | Costa Rica | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
4 | D | Guatemala | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 11 | −10 | 3 | |
5 | B | New Zealand | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
6 | E | Panama | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaSơ đồ
sửaRound of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
10 tháng 8 năm 2011 – Barranquilla | ||||||||||||||
Brasil | 3 | |||||||||||||
14 tháng 8 năm 2011 – Pereira | ||||||||||||||
Ả Rập Xê Út | 0 | |||||||||||||
Brasil (pen.) | 2 (4) | |||||||||||||
10 August 2011 – Manizales | ||||||||||||||
Tây Ban Nha | 2 (2) | |||||||||||||
Tây Ban Nha (pen.) | 0 (7) | |||||||||||||
17 tháng 8 năm 2011 – Pereira | ||||||||||||||
Hàn Quốc | 0 (6) | |||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Pereira | ||||||||||||||
México | 0 | |||||||||||||
Cameroon | 1 (0) | |||||||||||||
13 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | ||||||||||||||
México (pen.) | 1 (3) | |||||||||||||
México | 3 | |||||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | ||||||||||||||
Colombia | 1 | |||||||||||||
Colombia | 3 | |||||||||||||
20 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | ||||||||||||||
Costa Rica | 2 | |||||||||||||
Brasil (s.h.p.) | 3 | |||||||||||||
10 tháng 8 năm 2011 – Cartagena | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha | 2 | |||||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||||||
14 tháng 8 năm 2011 – Cali | ||||||||||||||
Ecuador | 0 | |||||||||||||
Pháp (s.h.p.) | 3 | |||||||||||||
10 tháng 8 năm 2011 – Armenia | ||||||||||||||
Nigeria | 2 | |||||||||||||
Nigeria | 1 | |||||||||||||
17 tháng 8 năm 2011 – Medellín | ||||||||||||||
Anh | 0 | |||||||||||||
Pháp | 0 | |||||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Cali | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||||||
13 tháng 8 năm 2011 – Cartagena | 20 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | |||||||||||||
Guatemala | 0 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha (pen.) | 0 (5) | México | 3 | |||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Medellín | ||||||||||||||
Argentina | 0 (4) | Pháp | 1 | |||||||||||
Argentina | 2 | |||||||||||||
Ai Cập | 1 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
sửaBồ Đào Nha | 1–0 | Guatemala |
---|---|---|
N. Oliveira 7' (ph.đ.) | Chi tiết |
Cameroon | 1–1 (s.h.p.) | México |
---|---|---|
Ohandza 79' | Chi tiết | Orrantía 81' |
Loạt sút luân lưu | ||
Ohandza Nguessi Mbondi |
0–3 | Torres Dávila Piñón |
Tứ kết
sửaBồ Đào Nha | 0–0 (s.h.p.) | Argentina |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Reis Pereira Roderick Lopes N. Oliveira Ferreira S. Oliveira |
5–4 | Lamela Iturbe Nervo González Pirez Ruiz Vuletich Tagliafico |
Brasil | 2–2 (s.h.p.) | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Willian José 35' Dudu 100' |
Chi tiết | Rodrigo 57' Vázquez 102' |
Loạt sút luân lưu | ||
Casemiro Danilo Henrique Dudu |
4–2 | Amat Sergi Roberto Bartra Vázquez |
Bán kết
sửaPháp | 0–2 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Danilo 9' N. Oliveira 40' (ph.đ.) |
Tranh hạng 3
sửaChung kết
sửaBrasil | 3–2 (s.h.p.) | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Oscar 5', 78', 111' | Chi tiết | Alex 9' Nélson Oliveira 59' |
Vô địch
sửaGiải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011 |
---|
Brasil Lần thứ 5 |
Thống kê
sửaCầu thủ ghi bàn
sửaVới 5 bàn thắng, Henrique, Alexandre Lacazette và Álvaro Vázquez là những cầu thủ hàng đầu của giải đấu. Tổng cộng có 132 bàn thắng đã được ghi tại giải đấu, trong đó có 3 bàn do phản lưới nhà.
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Ezequiel Cirigliano
- Facundo Ferreyra
- Lucas Villafáñez
- Kerem Bulut
- Danilo
- Gabriel Silva
- Christ Mbondi
- Emmanuel Mbongo
- Frank Ohandza
- Santiago Arias
- Pedro Franco
- José Adolfo Valencia
- Duván Zapata
- Javier Escoe
- Andrej Kramarić
- Ivan Lendrić
- Juan Govea
- Edson Montaño
- Omar Gaber
- Ahmed Hegazi
- Mohamed Salah
- Mohamed Sobhi
- Cédric Bakambu
- Antoine Griezmann
- Marvin Ceballos
- Ulises Dávila
- Diego de Buen
- Jorge Enríquez
- Taufic Guarch
- Carlos Emilio Orrantía
- Erick Torres Padilla
- Andrew Bevin
- Abdul Jeleel Ajagun
- Terna Suswam
- Alex
- Danilo Pereira
- Mário Rui
- Salem Al-Dawsari
- Mohammed Al-Fatil
- Ibrahim Al-Ibrahim
- Fahad Al-Muwallad
- Yasser Al-Shahrani
- Yahya Dagriri
- Jang Hyun-soo
- Kim Kyung-jung
- Kim Young-uk
- Isco
- Koke
- Sergi Roberto
- Adrián Luna
- 3 bàn phản lưới nhà
- Tchaha Leouko (trong trận gặp New Zealand)
- Francisco Calvo (trong trận gặp Úc)
- Ri Yong-chol (trong trận gặp Mexico)
Bảng xếp hạng giải đấu
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 7 | 5 | 2 | 0 | 18 | 5 | +13 | 17 | Vô địch |
2 | Bồ Đào Nha | 7 | 4 | 2 | 1 | 7 | 3 | +4 | 14 | Á quân |
3 | México | 7 | 3 | 2 | 2 | 10 | 6 | +4 | 11 | Hạng ba |
4 | Pháp | 7 | 4 | 0 | 3 | 11 | 12 | −1 | 12 | Hạng tư |
5 | Nigeria | 5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 5 | +10 | 12 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Colombia (H) | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 6 | +5 | 12 | |
7 | Tây Ban Nha | 5 | 3 | 2 | 0 | 13 | 4 | +9 | 11 | |
8 | Argentina | 5 | 3 | 2 | 0 | 6 | 1 | +5 | 11 | |
9 | Ai Cập | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 7 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | Ả Rập Xê Út | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 5 | +3 | 6 | |
11 | Cameroon | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | |
12 | Ecuador | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
13 | Hàn Quốc | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
14 | Anh | 4 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | −1 | 3 | |
15 | Costa Rica | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 12 | −6 | 3 | |
16 | Guatemala | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 3 | |
17 | New Zealand | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | Uruguay | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
19 | Úc | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 9 | −5 | 1 | |
20 | Panama | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 | |
21 | CHDCND Triều Tiên | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | −6 | 1 | |
22 | Áo | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 | |
23 | Croatia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 | |
24 | Mali | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Giải thưởng
sửaCác giải thưởng sau đây đã được trao sau giải đấu:[13]
Quả Bóng Vàng | Quả Bóng Bạc | Quả Bóng Đồng |
---|---|---|
Henrique | Nélson Oliveira | Jorge Enríquez |
Chiếc Giày Vàng | Chiếc Giày Bạc | Chiếc Giày Đồng |
Henrique | Álvaro Vázquez | Alexandre Lacazette |
5 bàn | 5 bàn | 5 bàn |
Găng Tay Vàng | ||
Mika | ||
Giải phong cách FIFA | ||
Nigeria |
Tổ chức
sửaCuối năm 2009, Liên đoàn bóng đá Colombia công bố ngân sách tổ chức sự kiện là 150 tỷ COP (75 triệu USD).[14] Vào ngày 30 tháng 9 năm 2009, chủ tịch của cả FIFA và Colombia đã thông báo rằng biểu trưng chính thức của giải đấu là hình ảnh một tách cà phê với màu sắc trên quốc kỳ của Colombia.[15]
Lễ khai mạc
sửaTrước khi bắt đầu trận khai mạc của giải đấu tại sân vận động Estadio Metropolitano Roberto Meléndez ở Barranquilla, lễ khai mạc đã được tổ chức, với sự tham gia của các buổi biểu diễn âm nhạc địa phương và các khách mời bao gồm Jorge Celedón, những người biểu diễn lễ hội của Barranquilla, Checo Acosta và Maía.
Lễ bế mạc
sửaTrước trận chung kết tại sân vận động El Campín ở Bogotá, lễ bế mạc đã được tổ chức, buổi biểu diễn được quản lý bởi Ibero-American Theater Festival và Teatro Nacional de Colombia và giống như lễ khai mạc, bao gồm các buổi biểu diễn âm nhạc.
Tham khảo
sửa- ^ “Brazil claim impressive fifth title”. FIFA. 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập 22 Tháng tám năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ “Oscar lifts Brazil to U-20 World Cup”. USA Today. 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập 22 Tháng tám năm 2011.
- ^ “Futbolred News”. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Chín năm 2008. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
- ^ “Colombia will do the best youth world history”. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2020. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
- ^ “VICEPRESIDENCIA”. Bản gốc lưu trữ 7 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
- ^ “-cali-and-cartagena-discarded-as-world-sites-of-sub-20-en-2011.htm Cali and Cartagena dismissed as U-20 World Cup venues in 2011”. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2020. Truy cập 24 Tháng Ba năm 2023.
- ^ “Momentum building for Colombia 2011”. FIFA.com. 2 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười hai năm 2010. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2010.
- ^ “FIFA U-20 World Cup Poland 2019™”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Colombia 2011 right on schedule”. FIFA. 27 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng hai năm 2011. Truy cập 27 Tháng Một năm 2011.
- ^ “The waiting is over”. FIFA. 28 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2011. Truy cập 28 Tháng tư năm 2011.
- ^ “Colombia 2011 meeting a success”. FIFA.com. 11 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng tư năm 2011. Truy cập 12 Tháng Ba năm 2011.
- ^ a b Regulations – FIFA U-20 World Cup 2011
- ^ “2011 Fifa U-20 World Cup awards”. FIFA. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Chín năm 2007.
- ^ “Mundial Colombia 2011 and has a defined budget”. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Năm năm 2010. Truy cập 2 tháng Mười năm 2010.
- ^ Coldeportes will intervene in the Colombian football clubs for us to do
Liên kết ngoài
sửa- FIFA U-20 World Cup Colombia 2011 Lưu trữ 4 tháng 7 năm 2019 tại Wayback Machine, FIFA.com
- RSSSF > FIFA World Youth Championship > 2011
- FIFA Technical Report