Vua của Ý

(Đổi hướng từ Vua Ý)

Vua của Ý (tiếng Latinh: Rex Italiae, tiếng Ý: Re d'Italia) là một chức tước, mà nhiều nhà cai trị tại bán đảo Ý nắm giữ kể từ khi Đế quốc La Mã sụp đổ. Tuy nhiên từ thế kỷ VI cho tới khi nhà vua Vittorio Emanuele II của Ý 1870 chiếm được Roma và thống nhất nước Ý, không có vua Ý nào cai trị nguyên cả nước Ý.[1]

Chế độ quân chủ của Ý
Re d'Italia
Hoàng gia huy Ý
Quốc vương cuối cùng: Umberto II
Ngày 9 tháng 5 năm 1946 - Ngày 12 tháng 6 năm 1946
Chi tiết
Tước hiệuBệ hạ
Quân chủ đầu tiênOdoacer
Quân chủ cuối cùngUmberto II
Thành lập476
Bãi bỏNgày 12 tháng 6 năm 1946
Dinh thựCung điện Quirinal
Vương miện bằng sắt của vua nước Ý, từ Langobarden cho tới Napoleon

Vào năm 568 người Langobard dưới sự lãnh đạo của Alboin xâm nhập bán đảo Ý và xây dựng một đế quốc Đức phía nam của dãy núi Alpen. Lãnh thổ của họ trải dài nhiều nơi ở Ý, ngoại trừ những công quốc như Roma, Venice, NapoliCalabria mà thời đó thuộc Đế quốc Đông La Mã.

Năm 774 Langobarden bị người Frank dưới sự lãnh đạo của Charlemagne đánh bại và vua của Langobarden Desiderius bị hạ bệ. Charlemagne nhận lấy Vương miện bằng sắt với tước vị Rex Langobardorum (vua của Langobarden), mà tương đương với tước hiệu "vua của Ý". Trong hàng trăm năm sau đó, vương quốc này là một phần của Đế quốc La Mã Thần thánh. Những vị vua tiếp nối vua Otto I trên đường đến Roma để được phong hoàng đế đã ghé thành phố Langobard Pavia để nhận ngôi vua nước Ý. Điều này chỉ đúng với vương quốc Ý ở miền Bắc, ở miền Nam đã hình thành một vương quốc Sicilia và một vương quốc Napoli. Đến thời Phục hưng thì tước vị này không còn ý nghĩa nữa. Sau Karl V không có hoàng đế nào được phong tước vua của Ý nữa, mặc dù tước vị này chính thức còn tồn tại đến 1648.

Năm 1805 Napoleon Bonaparte, lúc đó là tổng thống của Cộng hòa Ý, được phong ở nhà thờ chính tòa Milano với vương miện bằng sắt làm vua của Ý (1805–1814). Nó chấm dứt khi năm 1814 Napoleon từ bỏ ngôi vua. Hàng chục năm sau đó ở Ý không có vua. Ngoài ra đứa con trai của Napoleon, Napoléon II sinh năm 1811, được phong ngay làm vua của Roma cho tới 1814.

Tước vị vua của ý được dùng lại khi nhà Savoy thống nhất nước Ý thành một quốc gia vào năm 1861. Năm 1946 Chế độ quân chủ qua một cuộc trưng cầu dân ý bị hủy bỏ và được thay thế bởi thể chế Cộng hòa.

"Rex Italiae"

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Odoacerk. 433

Ngày 15 tháng Ba năm 493
476493Chư hầu của Đế quốc Đông La Mã 

Vương quốc Ostrogoth (493 – 553)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Theodoric
  • Theodoric Đại đế
454
-
Ngày 30 tháng 8 năm 526
Ngày 15 tháng 3 năm 493Ngày 30 tháng 8 năm 526Amal 
Athalaric516
-
Ngày 2 tháng 10 năm 534
526534Amal 
Theodahadk.480

Tháng 12 năm 536
534536 
Witiges?–542536540 
Ildibad?–541540541 
Eraric?–541541541 
Totila?

Ngày 1 tháng 7 năm 552
541552 
Teia?- 552/553552553 

Vương quốc Lombardia (568 – 814)

sửa


TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
AlboinGausi 
Cleph 
Sự cai trị của các công tước
(Thời kỳ không có người đứng đầu trong 10 năm)
574/5584/5 
Authari 
Agilulf 
Adaloald 
Arioald 
Rothari 
Rodoald 
Aripert I 
PerctaritGodepert 
Grimoald 
PerctaritPhục ngôi sau khi lưu vong 
Alahis 
Cunincpert 
Liutpert 
Raginpert 
Aripert II 
Ansprand 
Liutprand 
Hildeprand 
Ratchis 
Aistulf 
DesideriusLombardy 
Charlemagne
  • Charles Đại đế
Ngày 2 tháng 4 năm 742

Ngày 28 tháng 1 năm 814
Ngày 25 tháng 12 năm 800Ngày 28 tháng 1 năm 814Karolinger 

Vương quốc Ý (Đế quốc La Mã Thần thánh), (781 – 963)

sửa

Triều đại Karolinger (781 – 888)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
PippinTháng Tư năm 773

Ngày 8 tháng 7 năm 810
781Ngày 8 tháng 7 năm 810Karolinger 
BernardNăm 797

Ngày 17 tháng 4 năm 818
810818Karolinger 
Louis I
  • Louis Mộ Đạo
Năm 778

Ngày 20 tháng 6 năm 840
Ngày 5 tháng 10 năm 816Ngày 20 tháng 6 năm 840Con trai của CharlemagneKarolinger 
Lothair INăm 795

Ngày 29 tháng 9 năm 855
Ngày 5 tháng 4 năm 823Ngày 29 Tháng 9 năm 855Karolinger 
Louis II
  • Louis Trẻ
Năm 825

Ngày 12 tháng 8 năm 875
Lần thứ nhất Phục sinh năm 850
Lần thứ hai
Ngày 18 Tháng Năm năm 872
Ngày 12 tháng 8 năm 875Karolinger 
Charles II Hói
  • Charles Hói
Ngày 13 tháng 6 823

Ngày 6 tháng 10 877
Ngày 29 tháng Mười hai năm 875Ngày 6 tháng 10 năm 877Karolinger 
Carlomank.830

Ngày 22 tháng 3 năm 880
877879Karolinger 
Charles III Béo
  • Charles Béo
Ngày 13 tháng 6 839

3 tháng 1 888
Ngày 12 tháng Hai năm 881Ngày 13 Tháng Một năm 888Karolinger 

Thời kì không ổn định (888 – 962)

sửa

Sau 887, Ý rơi vào tình trạng bất ổn, với nhiều nhà cầm quyền tuyên bố vương quyền đồng thời:

Năm 951 Otto I của Đức xâm chiếm Ý và được trao Vương miện sắt của Lombardy. Năm 952, Berengar và Adalbert trở thành chư hầu của ông nhưng vẫn là vua cho đến khi bị Otto phế truất.

Đế quốc La Mã Thần Thánh (962 – 1556)

sửa

Nhà Liudolf (962 – 1024)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Otto I
  • Otto Đại Đế
Ngày 23 tháng 11 năm 912
-
Ngày 7 tháng 5 năm 973
962 [3]Ngày 7 tháng 5 năm 973Liudolfinger 
Otto II955

Ngày 7 tháng 12 năm 983
k.Tháng 10 năm 980Ngày 7 tháng 12 năm 983Liudolfinger 
Otto III980

Ngày 23 tháng 1 năm 1002
k.Tháng 2 năm 996Ngày 23 tháng 1 năm 1002Liudolfinger 
Arduin955–101510021014Liudolfinger 
Henry II [2]
  • Thánh Henry
Ngày 6 tháng 5 năm 973

Ngày 13 tháng 7 năm 1024
1004Ngày 13 tháng 7 năm 1024Liudolfinger 

Nhà Salier (1027 – 1125)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Conrad I990

Ngày 4 tháng 6 năm 1039
1026Ngày 4 tháng 6 năm 1039Salier 
Henry IIINgày 29 tháng 10 năm 1017

Ngày 5 tháng 10 năm 1056
1039Ngày 5 tháng 10 năm 1056Salier 
Henry IVNgày 11 tháng 11 năm 1050

Ngày 7 tháng 8 năm 1106
1056Tháng 12 năm 1105Salier 
Conrad II của Ý1074

1101
10931101Salier 
Henry VNgày 8 tháng 11 năm 1086

Ngày 23 tháng 5 năm 1125
1106Ngày 23 tháng 5 năm 1125Salier 

Nhà Süpplingenburg (1125 – 1137)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Lothair IIINgày 9 tháng 6 năm 1075

Ngày 4 tháng 12 năm 1137
1125Ngày 4 tháng 12 năm 1137Süpplingenburg 

Nhà Hauteville (1130 – 1154)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Roger IINgày 22 tháng 12 năm 1095

Ngày 26 tháng 2 năm 1154
Ngày 25 tháng 12 năm 1130Ngày 26 tháng 2 năm 1154Hauteville 

Nhà Staufer (1128 – 1197)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Conrad III1093

Ngày 15 tháng 2 năm 1152
1138
(Cũng đăng quang vào năm 1128 để phản đối Lothair)
1152Staufer 
Frederick I1122

Ngày 10 tháng 6 năm 1190
11541186Staufer 
Henry VITháng 11 năm 1165

28 tháng 9 năm 1197
1186Ngày 28 tháng 9 năm 1197Staufer 

Nhà Welf (1208 – 1212)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Otto IV1175 hoặc 1176

19 tháng 5 năm 1218
12091212Nhà Welf 

Nhà Staufer (1212 – 1254)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Frederick II26 tháng 12 năm 1194

13 tháng 12 năm 1250
Ngày 5 tháng 12 năm 1212Ngày 13 tháng 12 năm 1250Staufer 
Henry (VII)1211

Ngày 12 tháng 2 năm 1242
Ngày 23 tháng 4 năm 1220Ngày 12 tháng 2 năm 1242Staufer 
Conrad IVNgày 25 tháng 4 năm 1228

Ngày 21 tháng 5 năm 1254
Tháng Năm năm 1237Ngày 21 tháng 5 năm 1254Staufer 

Nhà Luxemburg (1311 – 1313)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Henry VII1275

24 tháng 8 năm 1313
Ngày 6 tháng 1 năm 1311Ngày 24 tháng 8 năm 1313Luxemburg 

Nhà Wittelsbach (1327 – 1347)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Louis IV1 tháng 4 năm 1282

11 tháng 10 năm 1347
1327Ngày 11 tháng 10 năm 1347Nhà Wittelsbach 

Nhà Luxembourg (1355 – 1437)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Charles IVNgày 14 tháng 5 năm 1316

Ngày 29 tháng 11 năm 1378
1355Ngày 29 tháng 11 năm 1378Con trai của Johann I của BohemiaEliška của BohemiaLuxembourg 
SigismundNgày 14 tháng 2 năm 1368

Ngày 9 tháng 12 năm 1437
1431Ngày 9 tháng 12 năm 1437Con trai của Charles IV và Elizabeth xứ PomeraniaLuxembourg 

Nhà Habsburg (1437 – 1556)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Frederick IIINgày 21 tháng 9 năm 1415

Ngày 19 tháng 8 năm 1493
Ngày 16 tháng 3 năm 1452Ngày 19 tháng 8 năm 1493Habsburg 
Charles VNgày 24 tháng 2 năm 1500

Ngày 21 tháng 9 năm 1558
Ngày 24 tháng 2 năm 1530Ngày 16 tháng 1 năm 1556Habsburg 

Vương quốc Ý

sửa

Nhà Bonaparte (1805–1814)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Napoleon INgày 15 tháng 8 năm 1769

Ngày 5 tháng 5 năm 1821
Ngày 17 tháng 3 năm 1805Ngày 11 tháng 4 năm 1814Bonaparte 

Nhà Savoy (1861–1946)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Victor Emanuel IINgày 14 tháng 3 năm 1820

Ngày 9 tháng 1 năm 1878
Ngày 17 tháng 3 năm 1861Ngày 9 tháng 1 năm 1878Savoy 
Umberto INgày 14 tháng 3 năm 1844

Ngày 29 tháng 7 năm 1900
Ngày 9 tháng 1 năm 1878Ngày 29 tháng 7 năm 1900Savoy 
Victor Emanuel IIINgày 11 tháng 11 năm 1869

Ngày 28 tháng 12 năm 1947
Ngày 29 tháng 7 năm 1900Ngày 9 tháng 5 năm 1946Savoy 
Umberto IINgày 15 tháng 9 năm 1904

Ngày 18 tháng 3 năm 1983
Ngày 9 tháng 5 năm 1946Ngày 12 tháng 6 năm 1946Savoy 

Phát xít Ý(1922-1946)

sửa
TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Victor Emanuel IIINgày 11 tháng 11 năm 1869

Ngày 28 tháng 12 năm 1947
Ngày 29 tháng 7 năm 1900Ngày 9 tháng 5 năm 1946Nhà Savoy 

Chú thích

sửa
  1. ^ Bury, History, tập 1 tr. 406
  2. ^ Được liệt kê là người kế vị của Henry I, vua Đức 919, nhưng không phải là Hoàng đế.
  3. ^ “Annali d'Italia ... sino all'anno mdccl, colle prefazioni critiche di G. Catalani. (Continuati sino ai giorni nostri dall'a ... G ... O ... V ... ). Tom. 1, pt.1-tom. 15, pt.1 [and] Tavole cronologiche”. Google Books. Truy cập 26 tháng 12 năm 2024.