Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018
Việt Nam sẽ tranh tài tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 ở Jakarta và Palembang, Indonesia, từ ngày 18 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9 năm 2018.[1] Cơ quan quản lý thể thao Việt Nam đặt mục tiêu 3 huy chương vàng tại Đại hội thể thao.[2]
Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã IOC | VIE | ||||||||
NOC | Ủy ban Olympic Việt Nam | ||||||||
Trang web | voc | ||||||||
ở Jakarta và Palembang, Indonesia 18 tháng 8 – 2 tháng 9 | |||||||||
Vận động viên | 352 trong 32 môn thể thao | ||||||||
Người cầm cờ | Vũ Thành An | ||||||||
Huy chương Xếp hạng 16 |
| ||||||||
Tham dự Đại hội Thể thao châu Á (tổng quan) | |||||||||
Vận động viên
sửaDưới đây là một danh sách của số vận động viên đại diện Việt Nam rằng sẽ tham gia tại Đại hội thể thao:
Môn thể thao | Nam | Nữ | Tổng số |
---|---|---|---|
Bóng đá | 20 | 20 | 40 |
Judo | 2 | 5 | 7 |
Bóng chuyền | 0 | 0 | 0 |
Tổng số | 22 | 25 | 47 |
Tóm tắt huy chương
sửaBắn cung
sửaĐiền kinh
sửaViệt Nam có 2 huy chương: 1 huy chương vàng môn nhảy xa nữ của Bùi Thị Thu Thảo và 1 huy chương bạc môn nhảy rào 400 mét nữ của Quách Thị Lan
Cầu lông
sửa- Nam
Vận động viên | Nội dung | Vòng 64 đội | Vòng 32 đội | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Hạng | ||
Nguyễn Tiến Minh | Đơn nam | Bye | Vương Tử Vỹ (TPE) |
|||||
Phạm Cao Cường | Bye | Châu Điền Chấn (TPE) |
- Nữ
Vận động viên | Nội dung | Vòng 32 đội | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Hạng | ||
Vũ Thị Trang | Đơn nữ | P. V. Sindhu (IND) |
|||||
Nguyễn Thùy Linh | Hạ Băng Diệu (CHN) |
- Đôi nam nữ
Vận động viên | Nội dung | Vòng 32 đội | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Các set tỉ số |
Hạng | ||
Đỗ Tuấn Đức Phạm Như Thảo |
Đôi nam nữ | S Dias / T P Hendahewa (SRI) |
Bóng rổ 3 x 3
sửaNam
sửa- Bảng phân công
Đội hình Đội tuyển bóng rổ 3x3 quốc gia Việt Nam – 2018 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Huấn luyện viên | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
- Ván A
VT | Đội | ST | T | B | ĐT | ĐB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 4 | 4 | 0 | 86 | 49 | +37 | 8 | Giành quyền vào tứ kết |
2 | Thái Lan | 4 | 3 | 1 | 74 | 53 | +21 | 7 | |
3 | Indonesia | 4 | 2 | 2 | 67 | 59 | +8 | 6 | |
4 | Sri Lanka | 4 | 1 | 3 | 57 | 66 | −9 | 5 | |
5 | Việt Nam | 4 | 0 | 4 | 28 | 85 | −57 | 4 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head results; 3) Points Scored;
Nữ
sửa- Ván A
VT | Đội | ST | T | B | ĐT | ĐB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 3 | 3 | 0 | 66 | 26 | +40 | 6 | Giành quyền vào Tứ kết |
2 | Malaysia | 3 | 2 | 1 | 45 | 41 | +4 | 5 | |
3 | Việt Nam | 3 | 1 | 2 | 33 | 41 | −8 | 4 | |
4 | Qatar | 3 | 0 | 3 | 16 | 52 | −36 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head results; 3) Points difference; 4) Points scored.
Bowling
sửa- Men
Vận động viên | Nội dung | Block 1 | Block 2 | Tổng cộng | Hạng chung cuộc | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉ số | Hạng | Tỉ số | Hạng | ||||
Trần Anh Tuấn Nguyễn Văn Hoàng |
Trios | 1067 | 33 | N/A | 2297 | 33 |
Quyền Anh
sửaCanoeing
sửaĐua xe đạp
sửaĐường trường núi
sửaVận động viên | Nội dung | Chung cuộc | |
---|---|---|---|
Thời gian | Hạng | ||
Quang Thi Soạn | Sườn núi nữ | 2:59.643 | 7 |
Đường trường
sửa- Nam
Vận động viên | Nội dung | Chung cuộc | |
---|---|---|---|
Thành tích | Hạng | ||
Phan Hoàng Thái | Đường trường nam | 3:27:07 | 16 |
Quang Văn Cường | 3:28:15 | 20 | |
Trần Thanh Điền | 3:30:13 | 30 | |
Huỳnh Thanh Tùng | 3:32:21 | 37 |
- Nữ
Vận động viên | Nội dung | Chung cuộc | |
---|---|---|---|
Thành tích | Hạng | ||
Nguyễn Thị Thật | Đường trường nữ | 2:57:35 | 5 |
Nguyễn Thị Thi | 2:58:40 | 11 |
Đấu kiếm
sửaBóng đá
sửaĐội tuyển bóng đá nam Việt Nam đã được rút thăm và nằm ở bảng D, trong khi đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam nằm ở bảng C.[4]
Giải đấu nam
sửa- Đội hình
Huấn luyện viên trưởng: Park Hang-seo
Dưới đây là đội hình Việt Nam thi đấu môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 19 tháng 7[5]. Cầu thủ bị chấn thương là Nguyễn Thành Chung được thay thế bởi Trần Minh Vương.
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Nguyễn Văn Hoàng | 17 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Sài Gòn | ||
50 | TM | Bùi Tiến Dũng | 28 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | FLC Thanh Hóa | ||
2 | HV | Phạm Xuân Mạnh | 2 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | Sông Lam Nghệ An | ||
3 | HV | Đỗ Duy Mạnh | 29 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | Hà Nội | ||
5 | HV | Đoàn Văn Hậu | 19 tháng 4, 1999 (19 tuổi) | Hà Nội | ||
4 | HV | Bùi Tiến Dũng | 2 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | Viettel | ||
21 | HV | Trần Đình Trọng | 25 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Hà Nội | ||
7 | HV | Trịnh Văn Lợi | 26 tháng 5, 1995 (23 tuổi) | Hải Phòng | ||
17 | HV | Vũ Văn Thanh | 14 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
6 | TV | Lương Xuân Trường | 28 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
18 | TV | Đỗ Hùng Dũng* | 8 tháng 9, 1993 (24 tuổi) | Hà Nội | ||
15 | TV | Phạm Đức Huy | 20 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Hà Nội | ||
16 | TV | Trần Minh Vương | 28 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
19 | TV | Nguyễn Quang Hải | 12 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Hà Nội | ||
20 | TĐ | Phan Văn Đức | 11 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Sông Lam Nghệ An | ||
8 | TĐ | Nguyễn Văn Toàn | 12 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
9 | TĐ | Nguyễn Công Phượng | 21 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
10 | TĐ | Nguyễn Văn Quyết* (đội trưởng) | 1 tháng 7, 1991 (27 tuổi) | Hà Nội | ||
11 | TĐ | Nguyễn Anh Đức* | 24 tháng 10, 1985 (32 tuổi) | Becamex Bình Dương | ||
13 | TĐ | Hà Đức Chinh | 22 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | SHB Đà Nẵng |
- Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 9 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 1 | +4 | 6 | |
3 | Pakistan | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 | −6 | 3 | |
4 | Nepal | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Việt Nam | 3–0 | Pakistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Nepal | 0–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Nhật Bản | 0–1 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
Giải đấu nữ
sửa- Đội hình
Dưới đây là đội hình Việt Nam trong giải đấu bóng đá nữ của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã được đặt tên chính thức vào ngày 11 tháng 8.[6]
Huấn luyện viên trưởng: Mai Đức Chung
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Trần Thị Hải Yến | 18 tháng 9, 1993 (24 tuổi) | Hà Nam | ||
14 | TM | Trần Thị Kim Thanh | 18 tháng 9, 1993 (24 tuổi) | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
22 | TM | Khổng Thị Hằng | 10 tháng 10, 1993 (24 tuổi) | Than Khoáng Sản | ||
2 | HV | Trần Thị Hồng Nhung | 28 tháng 10, 1992 (25 tuổi) | Hà Nam | ||
3 | HV | Chương Thị Kiều | 19 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
4 | HV | Nguyễn Thanh Huyền | 12 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | Hà Nội | ||
5 | HV | Bùi Thanh Thuý | 17 tháng 7, 1998 (20 tuổi) | Than Khoáng Sản | ||
6 | HV | Bùi Thúy An | 5 tháng 10, 1990 (27 tuổi) | Hà Nội | ||
13 | HV | Nguyễn Thị Mỹ Anh | 27 tháng 11, 1994 (23 tuổi) | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
15 | HV | Phạm Thị Tươi | 26 tháng 6, 1993 (25 tuổi) | Hà Nam | ||
7 | TV | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 13 tháng 12, 1993 (24 tuổi) | Hà Nam | ||
8 | TV | Nguyễn Thị Liễu | 18 tháng 9, 1992 (25 tuổi) | Hà Nam | ||
11 | TV | Thái Thị Thảo | 12 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Hà Nội | ||
17 | TV | Đinh Thị Thuỳ Dung | 25 tháng 8, 1998 (19 tuổi) | Than Khoáng Sản | ||
18 | TV | Nguyễn Thị Vạn | 10 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Than Khoáng Sản | ||
20 | TV | Hà Thị Nhài | 15 tháng 3, 1998 (20 tuổi) | Than Khoáng Sản | ||
23 | TV | Phạm Hoàng Quỳnh | 20 tháng 9, 1992 (25 tuổi) | Than Khoáng Sản | ||
9 | TĐ | Huỳnh Như | 28 tháng 11, 1991 (26 tuổi) | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
12 | TĐ | Phạm Hải Yến | 9 tháng 11, 1994 (23 tuổi) | Hà Nội | ||
21 | TĐ | Nguyễn Thị Thúy Hằng | 19 tháng 11, 1997 (20 tuổi) | Than Khoáng Sản |
- Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 6 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Việt Nam | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 9 | −6 | 3 | |
3 | Thái Lan | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 0 |
Việt Nam | 3–2 | Thái Lan |
---|---|---|
Nguyễn Thị Tuyết Dung 22' Nguyễn Thị Vạn 33' Nguyễn Thị Liễu 40' |
Chi tiết | Nildhamrong 30' (ph.đ.) Sornsai 79' |
Golf
sửaThể dục dụng cụ
sửaJujitsu
sửaJudo
sửaViệt Nam sẽ tham gia judo tại Đại hội Thể thao có 7 võ sư judo (2 nam và 5 nữ).[7]
- Nam
Vận động viên | Nội dung | Vòng 32 đội | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Repechage | Chung kết/BM | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ | |||
Phan Vũ Nam | 66 kg | |||||||
Nguyễn Tấn Công | 73 kg |
- Nữ
Vận động viên | Nội dung | Vòng 32 đội | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Repechage | Chung kết/BM | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ |
Kết quả đối thủ | |||
Hoàng Thị Tính | 48 kg | |||||||
Nguyễn Thúy | 52 kg | |||||||
Nguyễn Thị Bích Ngọc | 57 kg | |||||||
Nguyễn Ngọc Diễm Phương | 63 kg | |||||||
Nguyễn Thị Diệu Tiến | 70 kg |
Karate
sửaKurash
sửaPencak silat
sửaTrong bộ môn chèo thuyền, đoàn Việt Nam có 2 huy chương: 1 huy chương vàng do nhóm 4 vận động viên Hồ Thị Lý, Lương Thị Thảo, Phạm Thị Thảo và Tạ Thanh Huyền; 1 huy chương bạc cho nhóm 4 vận động viên Đinh Thị Hảo, Trần Thị An, Lê Thị Hiền và Phạm Thị Huệ (sinh 1990)
Sambo
sửaCầu mây
sửaBắn súng
sửaSoft tennis
sửaBơi lội
sửaBóng bàn
sửaTaekwondo
sửaQuần vợt
sửaBóng chuyền
sửaLiên đoàn bóng chuyền Việt Nam (VFV) sẽ cử đội tuyển nam sẽ tham gia trong ván E và đội tuyển nữ trong ván B tại Đại hội Thể thao.[8][9]
Trong nhà
sửaGiải đấu nam
sửa- Bảng phân công đội tuyển
Bản mẫu:2018 Asian Games Vetnam men's volleyball team roster
- Ván E
VT | Đội | Tr | T | B | Đ | ST | SB | TSS | ĐST | ĐSB | TSĐS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 3 | 2 | 1 | 7 | 8 | 5 | 1,600 | 301 | 278 | 1,083 |
2 | Trung Quốc | 3 | 2 | 1 | 6 | 8 | 6 | 1,333 | 313 | 301 | 1,040 |
3 | Sri Lanka | 3 | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 0,833 | 240 | 244 | 0,984 |
4 | Việt Nam | 3 | 1 | 2 | 2 | 4 | 8 | 0,500 | 254 | 285 | 0,891 |
Giải đấu nữ
sửa- Bảng phân công đội tuyển
Bản mẫu:2018 Asian Games Vietnam women's volleyball team roster
- Ván B
VT | Đội | Tr | T | B | Đ | ST | SB | TSS | ĐST | ĐSB | TSĐS | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 5 | 5 | 0 | 15 | 15 | 0 | — | 375 | 216 | 1,736 | Tứ kết |
2 | Hàn Quốc | 5 | 4 | 1 | 12 | 12 | 4 | 3,000 | 382 | 299 | 1,278 | |
3 | Kazakhstan | 5 | 2 | 3 | 7 | 9 | 10 | 0,900 | 386 | 406 | 0,951 | |
4 | Việt Nam | 5 | 2 | 3 | 6 | 8 | 11 | 0,727 | 369 | 406 | 0,909 | |
5 | Đài Bắc Trung Hoa | 5 | 2 | 3 | 4 | 7 | 13 | 0,538 | 370 | 441 | 0,839 | |
6 | Ấn Độ | 5 | 0 | 5 | 1 | 2 | 15 | 0,133 | 292 | 406 | 0,719 |
Bản mẫu:2018 Asian Games women's volleyball game B1
Bản mẫu:2018 Asian Games women's volleyball game B4
Bản mẫu:2018 Asian Games women's volleyball game B8
Bản mẫu:2018 Asian Games women's volleyball game B10
Bản mẫu:2018 Asian Games women's volleyball game B14
Bãi biển
sửaCử tạ
sửaĐấu vật
sửaWushu
sửaTham khảo
sửa- ^ “Vietnam targets more golds at Asian Games 2018”. Voice of Vietnam. ngày 11 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Vietnam eyes three gold medals at 2018 Asian Games”. Voice of Vietnam. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ Quách Thị Lan nhận HCV ASIAD 400 m rào nữ vì đối thủ VĐV điền kinh Kemi Adekoya thi đấu cho Bahrain với tư cách nhập tịch dính doping
- ^ “Vietnam Olympic team to face Japan in Asian Games”. Vietnam News Agency. ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “[CHÍNH THỨC] DANH SÁCH TẬP TRUNG ĐT U23 VIỆT NAM”. Vietnam Football Federation. 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “DANH SÁCH ĐỘI TUYỂN NỮ VIỆT NAM THAM DỰ ASIAD 2018”. vff.org.vn. ngày 11 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “18th Asian Games Jakarta 2018”. Liên đoàn Judo quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “National women's volleyball team prepares for Asian Games”. VietNamNet. ngày 31 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ Thongkrua, Phittaya (ngày 6 tháng 7 năm 2018). “18th asian games volleyball tournaments draws announced”. Liên đoàn bóng chuyền châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.