Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015
Các trận đấu ở vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015 đã xác định các đội tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2015.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 12 tháng 4 – 19 tháng 11 năm 2014 |
Số đội | 51 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 125 |
Số bàn thắng | 268 (2,14 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Jonathan Pitroipa (6 bàn) |
Tổng cộng có tất cả 16 đội tuyển giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2015.[1]
Giải đấu ban đầu diễn ra ở Maroc, quốc gia từng tổ chức thành công cúp bóng đá châu Phi 1988, nhưng sau đó Maroc bị liên đoàn bóng đá châu Phi tước quyền đăng cai do lo ngại về dịch bệnh virus Ebola.[2] Chủ nhà của giải đấu được bàn giao cho Guinea Xích Đạo.[3]
Các đội giành quyền tham dự
sửaĐội | Tư cách qua vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Lần tham dự |
Lần gần đây nhất |
Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|
Guinea Xích Đạo | Chủ nhà | 14 tháng 11 năm 2014 | 2nd | 2012 | Tứ kết (2012) |
Cabo Verde | Nhất bảng F | 15 tháng 10 năm 2014 | 2nd | 2013 | Tứ kết (2013) |
Algérie | Nhất bảng B | 15 tháng 10 năm 2014 | 16th | 2013 | Vô địch (1990) |
Tunisia | Nhất bảng G | 14 tháng 11 năm 2014 | 17th | 2013 | Vô địch (2004) |
Nam Phi | Nhất bảng A | 15 tháng 11 năm 2014 | 9th | 2013 | Vô địch (1996) |
Zambia | Nhì bảng F | 15 tháng 11 năm 2014 | 17th | 2013 | Vô địch (2012) |
Cameroon | Nhất bảng D | 15 tháng 11 năm 2014 | 17th | 2010 | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002) |
Gabon | Nhất bảng C | 15 tháng 11 năm 2014 | 6th | 2012 | Tứ kết (1996, 2012) |
Burkina Faso | Nhì bảng C | 15 tháng 11 năm 2014 | 10th | 2013 | Á quân (2013) |
Sénégal | Nhì bảng G | 15 tháng 11 năm 2014 | 13th | 2012 | Á quân (2002) |
Bờ Biển Ngà | Nhì bảng D | 19 tháng 11 năm 2014 | 21st | 2013 | Vô địch (1992) |
Ghana | Nhất bảng E | 19 tháng 11 năm 2014 | 20th | 2013 | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) |
Guinée | Nhì bảng E | 19 tháng 11 năm 2014 | 11th | 2012 | Á quân (1976 |
Mali | Nhì bảng B | 19 tháng 11 năm 2014 | 9th | 2013 | Á quân (1972) |
Cộng hòa Congo | Nhì bảng A | 19 tháng 11 năm 2014 | 7th | 2000 | Vô địch (1972) |
CHDC Congo | Đội đứng thứ ba xuất sắc nhất | 19 tháng 11 năm 2014 | 17th | 2013 | Vô địch (1968, 1974) |
Phân loại hạt giống
sửaVào thẳng vòng bảng | Tham dự vòng sơ loại | |
---|---|---|
Phải tham dự vòng 1 | Phải tham dự vòng sơ loại | |
|
|
Lịch thi đấu
sửaVòng đấu | Lượt trận | Ngày |
---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại lượt đi | 11–13 tháng 4 năm 2014 |
Vòng sơ loại lượt về | 18–20 tháng 4 năm 2014 | |
Vòng 1 lượt đi | 16–18 tháng 5 năm 2014 | |
Vòng 1 lượt về | 30 May–1 tháng 6 năm 2014 | |
Vòng 2 lượt đi | 18–20 tháng 7 năm 2014 | |
Vòng 2 lượt về | 1–3 tháng 8 năm 2014 | |
Vòng bảng | 1 | 5–6 tháng 9 năm 2014 |
2 | 10 tháng 9 năm 2014 | |
3 | 10–11 tháng 10 năm 2014 | |
4 | 15 tháng 10 năm 2014 | |
5 | 14–15 tháng 11 năm 2014 | |
6 | 19 tháng 11 năm 2014 |
Vòng loại
sửaVòng sơ loại
sửaLễ bốc thăm cho vòng sơ loại này được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập, thi đấu 2 lượt theo thể thức sân nhà-sân khách để chọn ra đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu tiếp theo.[4][5]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Mauritanie | 3–0 | Mauritius | 1–0 | 2–0 |
Eritrea | w/o | Nam Sudan | — | — |
Mauritanie | 1–0 | Mauritius |
---|---|---|
Ba 23' | Chi tiết |
Mauritius | 0–2 | Mauritanie |
---|---|---|
Chi tiết | Sow 38' Bessam 90' |
Mauritania thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào vòng 1.
Eritrea | Hủy trận đấu | Nam Sudan |
---|---|---|
Chi tiết |
Nam Sudan | Hủy trận đấu | Eritrea |
---|---|---|
Chi tiết |
Nam Sudan vào thẳng vòng 1 sau khi Eritrea bỏ cuộc.[6][7]
Vòng 1
sửaLễ bốc thăm cho vòng sơ loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập, thi đấu 2 lượt theo thể thức sân nhà-sân khách để chọn ra đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu tiếp theo.[4][5]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Liberia | 1–2 | Lesotho | 1–0 | 0–2 |
Kenya | 2–1 | Comoros | 1–0 | 1–1 |
Madagascar | 2–2 (a) | Uganda | 2–1 | 0–1 |
Mauritanie | awd. | Guinea Xích Đạo | 1–0 | 0–3 |
Namibia | 1–3 | Cộng hòa Congo | 1–0 | 0–3 |
Libya | 0–3 | Rwanda | 0–0 | 0–3 |
Burundi | 0–1 | Botswana | 0–0 | 0–1 |
Trung Phi | 1–3 | Guiné-Bissau | 0–0 | 1–3 |
Eswatini | 1–2 | Sierra Leone | 1–1 | 0–1 |
Gambia | awd. | Seychelles | — | — |
São Tomé và Príncipe | 0–4 | Bénin | 0–2 | 0–2 |
Malawi | 3–3 (a) | Tchad | 2–0 | 1–3 |
Tanzania | 3–2 | Zimbabwe | 1–0 | 2–2 |
Mozambique | 5–0 | Nam Sudan | 5–0 | 0–0 |
Lesotho thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2.
Kenya thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2.
Madagascar | 2–1 | Uganda |
---|---|---|
Andriatsima 9' (ph.đ.) Andriamatsinoro 24' |
Chi tiết | Kiiza 90+4' (ph.đ.) |
Uganda | 1–0 | Madagascar |
---|---|---|
Massa 12' | Chi tiết |
Tổng tỉ số là 2–2. Uganda giành quyền vào vòng 2 nhờ luật bàn thắng sân khách.
Mauritanie | 1–0 | Guinea Xích Đạo |
---|---|---|
Diakité 76' | Chi tiết |
Guinea Xích Đạo | 3–0 | Mauritanie |
---|---|---|
Mina 2' Rivas 71' Dio 74' |
Chi tiết |
Guinea Xích Đạo thắng với tổng tỉ số 3–1. Tuy nhiên, vào ngày 3 tháng 7 năm 2014, CAF xác định Guinea Xích Đạo cấm tham dự vòng đấu tiếp theo do sử dụng cầu thủ Thierry Fidjeu không đủ điều kiện thi đấu, vì vậy, Mauritanie đặc cách giành quyền vào thẳng vòng 2.[8] Guinea Xích Đạo sau đó đã đủ điều kiện cho giải đấu cuối cùng với tư cách là chủ nhà thay thế.
Namibia | 1–0 | Cộng hòa Congo |
---|---|---|
Bester 87' | Chi tiết |
Cộng hòa Congo | 3–0 | Namibia |
---|---|---|
Ganvoula 43' Doré 46' Douniama 66' |
Chi tiết |
Congo thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền vào vòng 2.
Rwanda thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào vòng 2.
Botswana thắng với tổng tỉ số 1–0 và giành quyền vào vòng 2.
Guiné-Bissau | 3–1 | Trung Phi |
---|---|---|
Cícero 2', 39' Kassaï 15' (l.n.) |
Chi tiết | Kéthévoama 46' |
Guiné-Bissau thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền vào vòng 2.
Eswatini | 1–1 | Sierra Leone |
---|---|---|
Shongwe 56' | Chi tiết | Sesay-Fullah 2' |
Sierra Leone | 1–0 | Eswatini |
---|---|---|
U. Bangura 66' (ph.đ.) | Chi tiết |
Sierra Leone thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2.
Gambia | Hủy trận đấu | Seychelles |
---|---|---|
Chi tiết |
Seychelles | Hủy trận đấu | Gambia |
---|---|---|
Chi tiết |
Seychelles giành quyền vào thẳng vòng 2 sau khi Gambia rút lui để tập trung cho giải vô địch bóng đá U-20 châu Phi 2015 diễn ra tại Liberia.[9]
São Tomé và Príncipe | 0–2 | Bénin |
---|---|---|
Chi tiết | Sessègnon 82', 90' (ph.đ.) |
Bénin | 2–0 | São Tomé và Príncipe |
---|---|---|
Gounongbé 27' Sessègnon 73' |
Chi tiết |
Bénin thắng với tổng tỉ số 4–0 và giành quyền vào vòng 2.
Tổng tỉ số là 3–3. Malawi giành quyền vào vòng 2 nhờ luật bàn thắng sân khách.
Zimbabwe | 2–2 | Tanzania |
---|---|---|
Phiri 3' Katsande 54' |
Chi tiết | Haroub 22' Ulimwengu 46' |
Tanzania thắng với tổng tỉ số 3–2 và giành quyền vào vòng 2.
Mozambique | 5–0 | Nam Sudan |
---|---|---|
Josemar 12' Mexer 42' Sonito 45', 53' Isac 82' |
Chi tiết |
Nam Sudan | 0–0 | Mozambique |
---|---|---|
Chi tiết |
Mozambique thắng với tổng tỉ số 5–0 và giành quyền vào vòng 2.
Vòng 2
sửaLễ bốc thăm cho vòng sơ loại thứ hai được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập.[10] 14 đội thắng cuộc ở vòng 1 sẽ giành quyền tham dự vòng đấu này.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Lesotho | 1–0 | Kenya | 1–0 | 0–0 |
Uganda | 3–0 | Mauritanie | 2–0 | 1–0 |
Cộng hòa Congo | awd. | Rwanda | 2–0 | 0–2 |
Botswana | 3–1 | Guiné-Bissau | 2–0 | 1–1 |
Sierra Leone | w/o | Seychelles | 2–0 | — |
Bénin | 1–1 (3–4 p) | Malawi | 1–0 | 0–1 |
Tanzania | 3–4 | Mozambique | 2–2 | 1–2 |
Lesotho | 1–0 | Kenya |
---|---|---|
Seturumane 66' | Chi tiết |
Kenya | 0–0 | Lesotho |
---|---|---|
Chi tiết |
Lesotho thắng với tổng tỉ số 1–0 và giành quyền vào bảng C.
Uganda | 2–0 | Mauritanie |
---|---|---|
Majwega 48' Massa 69' |
Chi tiết |
Mauritanie | 0–1 | Uganda |
---|---|---|
Chi tiết | Ssentongo 89' |
Uganda thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào bảng E.
Cộng hòa Congo | 2–0 | Rwanda |
---|---|---|
Gandzé 66' Doré 78' |
Chi tiết |
Rwanda | 2–0 | Cộng hòa Congo |
---|---|---|
Ndahinduka 51' Kagere 58' |
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
Tubane Mbaraga Kagere Bayisenge Niyonzima Sibomana |
4–3 | Doré N'Dinga Ganvoula Bifouma Lépicier Lakolo |
Tổng tỉ số là 2–2. Rwanda thắng Congo trên chấm 11m. Tuy nhiên, vào ngày 17 tháng 8 năm 2014, CAF xác định Rwanda không được tham dự vòng đấu tiếp theo do sử dụng cầu thủ Daddy Birori không đủ điều kiện thi đấu, vì vậy, Congo đặc cách giành quyền vào thẳng bảng A.[11][12]
Botswana | 2–0 | Guiné-Bissau |
---|---|---|
Tshireletso 29', 38' | Chi tiết |
Guiné-Bissau | 1–1 | Botswana |
---|---|---|
Seidi 17' | Chi tiết | Ramatlhakwane 80' |
Botswana thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền vào bảng G.
Sierra Leone | 2–0 | Seychelles |
---|---|---|
Jabbie 55' U. Bangura 72' (ph.đ.) |
Chi tiết |
Seychelles | Hủy trận đấu | Sierra Leone |
---|---|---|
Chi tiết |
Sierra Leone giành quyền vào thẳng bảng D sau khi Seychelles bỏ cuộc[13] do lo ngại về dịch bệnh virus Ebola.[14]
Malawi | 1–0 | Bénin |
---|---|---|
Banda 13' | Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
Kamwendo Msowoya Mzava Malata |
4–3 | Sessègnon Mama Angan Barazé Adénon |
Tổng tỉ số 1–1. Malawi thắng Bénin trên chấm 11m và giành quyền vào bảng B.
Mozambique | 2–1 | Tanzania |
---|---|---|
Josemar 45+1' Domingues 81' |
Chi tiết | Samatta 75' |
Mozambique thắng với tổng tỉ số 4–3 và giành quyền vào bảng F.
Vòng bảng
sửaLễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập, thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm để chọn ra 2 đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ ba xuất sắc nhất giành quyền tham dự vòng chung kết.[15][16]
- Tiebreakers
Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí để xếp hạng như sau:
- Điểm số
- Hiệu số bàn thắng
- Số bàn thắng
- Số bàn thắng sân khách
- Nếu sau khi so sánh 4 tiêu chí trên vẫn có hai hay nhiều đội bằng nhau thì lặp lại 4 tiêu chí đó với các đội này. Nếu vẫn bằng nhau thì xét đến các tiêu chí tiếp theo
- Kết quả thi đấu với các đội trong bảng
- Hiệu số bàn thắng
- Số bàn thắng
- Số bàn thắng sân khách
- Chỉ số chơi đẹp
- Bốc thăm của CAF
Chú thích |
---|
Hai đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ ba xuất sắc nhất giành quyền tham dự vòng chung kết |
Bảng A
sửa
|
|
Nigeria | 2–3 | Cộng hòa Congo |
---|---|---|
Ambrose 13' Salami 89' |
Chi tiết | Oniangue 16' Bifouma 40', 54' (ph.đ.) |
Cộng hòa Congo | 2–0 | Sudan |
---|---|---|
Doré 3' Oniangue 90' |
Chi tiết |
Nam Phi | 0–0 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết |
Cộng hòa Congo | 0–2 | Nam Phi |
---|---|---|
Chi tiết | Ndulula 52' Rantie 54' |
Nam Phi | 0–0 | Cộng hòa Congo |
---|---|---|
Chi tiết |
Cộng hòa Congo | 0–2 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết | Uche 59' (ph.đ.) Olanare 90' |
Nigeria | 2–2 | Nam Phi |
---|---|---|
Aluko 68', 90+4' | Chi tiết | Rantie 42', 48' |
Sudan | 0–1 | Cộng hòa Congo |
---|---|---|
Chi tiết | N'Ganga 59' |
Bảng B
sửa
|
|
Ethiopia | 1–2 | Algérie |
---|---|---|
Saladin 90+5' (ph.đ.) | Chi tiết | Soudani 35' Brahimi 83' |
Malawi | 3–2 | Ethiopia |
---|---|---|
Nyondo 15', 69' F. Banda 65' |
Chi tiết | Getaneh 45+1' Saleh 87' |
Ethiopia | 0–2 | Mali |
---|---|---|
Chi tiết | Diaby 33' S. Yatabaré 62' |
Mali | 2–3 | Ethiopia |
---|---|---|
Sako 31' M. Yatabaré 68' |
Chi tiết | Oumed 35' Getaneh 45+4' Abebaw 90+1' |
Algérie | 3–0 | Malawi |
---|---|---|
Brahimi 1' Mahrez 45' Slimani 55' |
Chi tiết |
Algérie | 3–1 | Ethiopia |
---|---|---|
Feghouli 32' Mahrez 40' Brahimi 44' |
Chi tiết | Oumed 21' |
Mali | 2–0 | Algérie |
---|---|---|
Keita 28' (ph.đ.) M. Yatabaré 51' |
Chi tiết |
Ethiopia | 0–0 | Malawi |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng C
sửa
|
|
Burkina Faso | 2–0 | Lesotho |
---|---|---|
Pitroipa 11' Al. Traoré 49' |
Chi tiết |
Angola | 0–3 | Burkina Faso |
---|---|---|
Chi tiết | Bancé 43' Pitroipa 49', 58' |
Lesotho | 1–1 | Gabon |
---|---|---|
Lekhanya 60' | Chi tiết | Madinda 79' |
Lesotho | 0–0 | Angola |
---|---|---|
Chi tiết |
Gabon | 2–0 | Burkina Faso |
---|---|---|
Aubameyang 68', 74' | Chi tiết |
Angola | 4–0 | Lesotho |
---|---|---|
Bastos 2' Ary Papel 32' Koetle 47' (l.n.) Love 68' |
Chi tiết |
Burkina Faso | 1–1 | Gabon |
---|---|---|
Pitroipa 30' | Chi tiết | Evouna 77' |
Lesotho | 0–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Chi tiết | Pitroipa 1' |
Angola | 0–0 | Gabon |
---|---|---|
Chi tiết |
Burkina Faso | 1–1 | Angola |
---|---|---|
Pitroipa 45' (ph.đ.) | Chi tiết | Djalma 28' (ph.đ.) |
Gabon | 4–2 | Lesotho |
---|---|---|
Madinda 41' Evouna 52', 81' Obiang 68' |
Chi tiết | Seturumane 56', 75' |
Bảng D
sửa
|
|
CHDC Congo | 0–2 | Cameroon |
---|---|---|
Chi tiết | N'Jie 44' Aboubakar 81' |
Bờ Biển Ngà | 2–1 | Sierra Leone |
---|---|---|
Doumbia 64' Gervinho 66' |
Chi tiết | K. Kamara 42' |
Sierra Leone | 0–2 | CHDC Congo |
---|---|---|
Chi tiết | Mubele 51' Bokila 88' |
Sierra Leone | 0–0 | Cameroon |
---|---|---|
Chi tiết |
CHDC Congo | 1–2 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Mongongu 68' (ph.đ.) | Chi tiết | Bony 24' Gradel 83' |
Cameroon | 2–0 | Sierra Leone |
---|---|---|
Kweuke 3' Mbia 7' |
Chi tiết |
Bờ Biển Ngà | 3–4 | CHDC Congo |
---|---|---|
Y. Touré 24' Kalou 68', 72' |
Chi tiết | Kebano 20' Kabananga 34' Bokila 36', 88' |
Sierra Leone | 1–5 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
M. Bangura 25' | Chi tiết | K. Touré 7' Kalou 49', 73' Gradel 53' Gervinho 60' |
Cameroon | 1–0 | CHDC Congo |
---|---|---|
Aboubakar 71' | Chi tiết |
CHDC Congo | 3–1 | Sierra Leone |
---|---|---|
Bolasie 44', 90' Mongongu 61' (ph.đ.) |
Chi tiết | M. Kamara 27' |
Bảng E
sửa
|
|
Guinée | 2–1 | Togo |
---|---|---|
Soumah 11' (ph.đ.) Id. Sylla 44' |
Chi tiết | J. Ayité 56' |
Togo | 2–3 | Ghana |
---|---|---|
F. Ayité 12' Adebayor 75' |
Chi tiết | Gyan 23' Agyemang-Badu 34' Atsu 85' |
Ghana | 3–1 | Guinée |
---|---|---|
Gyan 14' A. Ayew 57' (ph.đ.) Agyemang-Badu 90' |
Chi tiết | M. Yattara 34' |
Togo | 1–4 | Guinée |
---|---|---|
Adebayor 70' (ph.đ.) | Chi tiết | Id. Sylla 17' Soumah 39', 60', 66' |
Ghana | 3–1 | Togo |
---|---|---|
Waris 22' Mubarak 26' Ouro-Akoriko 78' (l.n.) |
Chi tiết | Segbefia 47' |
Bảng F
sửa
|
|
Zambia | 0–0 | Mozambique |
---|---|---|
Chi tiết |
Niger | 1–3 | Cabo Verde |
---|---|---|
Maâzou 35' | Chi tiết | Rodrigues 4', 25' Fortes 15' |
Mozambique | 1–1 | Niger |
---|---|---|
Domingues 5' (ph.đ.) | Chi tiết | Cissé 26' |
Cabo Verde | 2–1 | Zambia |
---|---|---|
Zé Luís 33' Mendes 77' |
Chi tiết | Mulenga 56' |
Mozambique | 2–0 | Cabo Verde |
---|---|---|
Kito 44' Reginaldo 65' |
Chi tiết |
Niger | 0–0 | Zambia |
---|---|---|
Chi tiết |
Zambia | 3–0 | Niger |
---|---|---|
Kalaba 57' Mayuka 73' Mweene 87' (ph.đ.) |
Chi tiết |
Cabo Verde | 1–0 | Mozambique |
---|---|---|
Héldon 79' | Chi tiết |
Mozambique | 0–1 | Zambia |
---|---|---|
Chi tiết | Singuluma 67' |
Cabo Verde | 3–1 | Niger |
---|---|---|
Kuca 68' Héldon 90' Tavares 90+2' |
Chi tiết | Yacouba 70' |
Zambia | 1–0 | Cabo Verde |
---|---|---|
Kampamba 78' | Chi tiết |
Niger | 1–1 | Mozambique |
---|---|---|
Yacouba 83' | Chi tiết | Diogo 69' |
Bảng G
sửa
|
|
Ai Cập | 0–1 | Tunisia |
---|---|---|
Chi tiết | F. Ben Youssef 14' |
Sénégal | 0–0 | Tunisia |
---|---|---|
Chi tiết |
Ai Cập | 2–0 | Botswana |
---|---|---|
Gamal 51' Salah 72' |
Chi tiết |
Tunisia | 2–1 | Ai Cập |
---|---|---|
Chikhaoui 52' Khazri 80' |
Chi tiết | Salah 14' |
Thứ tự các đội xếp thứ ba
sửaBảng |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
D | CHDC Congo | 6 | 3 | 0 | 3 | 10 | 9 | +1 | 9 |
A | Nigeria | 6 | 2 | 2 | 2 | 9 | 7 | +2 | 8 |
E | Uganda | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 5 | −1 | 7 |
B | Malawi | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 9 | −4 | 7 |
C | Angola | 6 | 1 | 3 | 2 | 5 | 5 | 0 | 6 |
F | Mozambique | 6 | 1 | 3 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 |
G | Ai Cập | 6 | 2 | 0 | 4 | 5 | 6 | −1 | 6 |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
sửa- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- Riyad Mahrez
- Joel Mogorosi
- Lemponye Tshireletso
- Héldon
- Garry Rodrigues
- Ezechiel N'Douassel
- Thievy Bifouma
- Prince Oniangue
- Yannick Bolasie
- Cédric Mongongu
- Getaneh Kebede
- Oumed Oukri
- Lévy Madinda
- Pierre-Emerick Aubameyang
- Emmanuel Agyemang-Badu
- André Ayew
- Ibrahima Traoré
- Cícero
- Gervinho
- Max Gradel
- Yaya Touré
- Idrissa Sylla
- Gabadinho Mhango
- Atusaye Nyondo
- Bakary Sako
- Mustapha Yatabaré
- Isac
- Josemar
- Sonito
- Moctar Yacouba
- Sone Aluko
- Ahmed Musa
- Aaron Samuel Olanare
- Sadio Mané
- Umaru Bangura
- Bongani Ndulula
- Sibusiso Vilakazi
- Papiss Cissé
- Mame Biram Diouf
- Kara Mbodj
- Moussa Sow
- Salah Ibrahim
- Khamis Mcha
- Emmanuel Adebayor
- Yassine Chikhaoui
- Wahbi Khazri
- 1 bàn
- Sofiane Feghouli
- Rafik Halliche
- Carl Medjani
- Djamel Mesbah
- Islam Slimani
- El Arbi Hillel Soudani
- Ary Papel
- Bastos
- Djalma Campos
- Love
- Frédéric Gounongbé
- Jerome Ramatlhakwane
- Aristide Bancé
- Alain Traoré
- Léonard Kweuke
- Stéphane Mbia
- Odaïr Fortes
- Kuca
- Ryan Mendes
- Júlio Tavares
- Zé Luís
- Foxi Kéthévoama
- Rodrigue Ninga
- Yacine Saandi
- Ladislas Douniama
- Césaire Gandzé
- Sylvère Ganvoula
- Francis N'Ganga
- Junior Kabananga
- Neeskens Kebano
- Firmin Ndombe Mubele
- Mohamed Elneny
- Amr Gamal
- Dio
- Mauricio Mina
- César Augusto Rivas
- Abebaw Butako
- Saladin Said
- Yussuf Saleh
- Samson Mbingui
- Johann Obiang
- Christian Atsu
- Wakaso Mubarak
- Abdul Majeed Waris
- Mohamed Yattara
- Ansumane Faty
- Wilfried Bony
- Seydou Doumbia
- Kolo Touré
- Ayub Masika
- Johanna Omolo
- Emmanuel Lekhanya
- Mabuti Potloane
- Anthony Laffor
- Carolus Andriamatsinoro
- Faneva Imà Andriatsima
- Frank Banda
- John Banda
- Essau Kanyenda
- Robin Ngalande
- Robert Ng'ambi
- Cheick Diabaté
- Abdoulay Diaby
- Seydou Keita
- Sambou Yatabaré
- Adama Ba
- Bessam
- Ismaël Diakité
- Demba Sow
- Diogo
- Kito
- Mexer
- Reginaldo
- Rudolf Bester
- Mahamane Cissé
- Moussa Maâzou
- Efe Ambrose
- Gbolahan Salami
- Ikechukwu Uche
- Meddie Kagere
- Michel Ndahinduka
- Dame N'Doye
- Moustapha Bangura
- Khalifa Jabbie
- Kei Kamara
- Mohamed Kamara
- Sulaiman Sesay-Fullah
- Thulani Serero
- Bakri Almadina
- Sidumo Shongwe
- John Bocco
- Nadir Haroub
- Mbwana Samatta
- Thomas Ulimwengu
- Serge Akakpo
- Floyd Ayité
- Jonathan Ayité
- Prince Segbefia
- Donou Kokou
- Fakhreddine Ben Youssef
- Ferjani Sassi
- Savio Kabugo
- Hamis Kiiza
- Brian Majwega
- Tony Mawejje
- Robert Ssentongo
- Rainford Kalaba
- Ronald Kampamba
- Emmanuel Mayuka
- Jacob Mulenga
- Kennedy Mweene
- Given Singuluma
- Willard Katsande
- Danny Phiri
- phản lưới nhà
- Fernander Kassaï (trong trận gặp Guiné-Bissau)
- Tsoanelo Koetle (trong trận gặp Angola)
- Prince Jetoh (trong trận gặp Lesotho)
- Sadat Ouro-Akoriko (trong trận gặp Ghana)
Chú thích
sửa- ^ a b Nam Sudan phải thi đấu trên sân trung lập do trong nước đang xảy ra nội chiến.
- ^ Libya phải thi đấu trên sân trung lập do bất ổn về chính trị.
- ^ Cộng hòa Trung Phi phải thi đấu trên sân trung lập do bất ổn về chính trị.
- ^ Trận đấu giữa Mali v Malawi ban đầu diễn ra vào lúc 19:00 UTC±0, ngày 6 tháng 9 năm 2014, nhưng phải dời lại vào ngày hôm sau do trời mưa nặng hạt.[17]
- ^ a b c Sierra Leone phải thi đấu trên sân trung lập do trong nước đang xảy ra dịch bệnh virus Ebola.[18]
- ^ a b c Guinée phải thi đấu trên sân trung lập do trong nước đang xảy ra dịch bệnh virus Ebola.[18]
Tham khảo
sửa- ^ “Regulations of the Orange Africa Cup of Nations” (PDF). Confederation of African Football.
- ^ “CAF acknowledges Morocco's refusal to host ORANGE AFCON 2015 from January 17 to February 8”. CAF. ngày 11 tháng 11 năm 2014.
- ^ “2015 Nations Cup: Equatorial Guinea to host tournament”. BBC Sport. BBC. ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2014.
- ^ a b “Result of draw of 1st round of qualifiers”. Cafonline.com. ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b “Fixtures of the 1st round” (PDF). Cafonline.com.
- ^ “Eritrea withdraws from Nations Cup Qualification”. Reuters.com. ngày 30 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Eritrea withdraws from Can 2015”. Cafonline.com. ngày 30 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Equatorial Guinea disqualified from Orange Africa Cup of Nations Morocco 2015”. Cafonline.com. ngày 3 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Gambia suspended from all competitions for two years”. Cafonline.com. ngày 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Fixtures of the 2nd round” (PDF). Cafonline.com.
- ^ “Rwanda banned from African Nations Cup over player with two identities”. ngày 18 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Rwanda disqualified, Congo qualify”. Cafonline.com. ngày 17 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Orange CAN 2015: Seychelles withdraws”. Cafonline.com. ngày 31 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Nations Cup 2015: Seychelles forced to forfeit”. BBC Sport. ngày 31 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Result of Final Round of qualifiers”. Cafonline.com. ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Fixtures of the final round” (PDF). Cafonline.com. ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Mali - Malawi postponed to Sunday”. CAFonline.com. ngày 6 tháng 9 năm 2014.
- ^ a b “Ebola: Guinea, Sierra Leone to play on Neutral Grounds”. Cafonline.com. ngày 13 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Mohamed Hamada à la place d'Ali Lemghaifry pour le match Tunisie- Botswana”. Mosaique FM. ngày 5 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Orange Africa Cup Of Nations Qualifiers, CAFonline.com