Gaborone
Gaborone (phát âm tiếng Tswana IPA: [χabʊˈrʊnɛ]; tiếng Anh /ˌɡæbəˈroʊniː/ GA-bə-ROH-nee) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Botswana với dân số 231.626 người (thống kê 2011),[5] tức chừng 10% dân số toàn Botswana.[8] Vùng đô thị Gaborone là nơi định cư của 421.907 người (2011).
Gaborone | |
---|---|
— Thành phố — | |
Từ trên xuống: Gaborone nhìn từ xa, tượng Seretse Khama, trung tâm thành phố Gaborone, Gaborone nhìn từ trên không Từ trên xuống: Gaborone nhìn từ xa, tượng Seretse Khama, trung tâm thành phố Gaborone, Gaborone nhìn từ trên không | |
Tên hiệu: Gabs, GC, Gabz, G-City, Magheba, Moshate | |
Vị trí Gaborone ở Botswana | |
Ảnh vệ tinh của Gaborone | |
Tọa độ: 24°39′29″N 25°54′44″Đ / 24,65806°N 25,91222°Đ | |
Quốc gia | Botswana |
Quận | Gaborone |
Tiểu quận | Gaborone |
Thành lập | 1964[1] |
Đặt tên theo | Kgosi Gaborone |
Chính quyền | |
• Kiểu | Chính phủ ủy ban thành phố |
• Thành phần | Hội đồng thành phố Gaborone |
• Thị trưởng | Kagiso Thutlwe (BMD)[2] |
• Phó thị trưởng | Florence Shagwa (BCP)[2] |
Diện tích[3] | |
• Thành phố | 169 km2 (65 mi2) |
Độ cao[4] | 1.014 m (3,327 ft) |
Dân số (2011)[5] | |
• Thành phố | 231.626 |
• Mật độ | 1,400/km2 (3,500/mi2) |
• Vùng đô thị | 421.907 |
Múi giờ | Giờ Trung Phi (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | not observed (UTC+2) |
Geographical area code[6][7] | 3XX |
Mã ISO 3166 | BW-SE |
Thành phố kết nghĩa | Burbank, Tỉnh Chiết Giang, Västerås |
Trang web | Gaborone City Council Website |
Gaborone tọa lạc giữa đồi Kgale và dãy đồi Oodi, cạnh sông Notwane ở góc đông nam Botswana, cách biên giới với Nam Phi khoảng 15 kilômét (9,3 mi).[9] Thành phố có Sân bay quốc tế Sir Seretse Khama. Bản thân thành phố là một quận hành chính, được bao quanh bởi quận Đông Nam.[10] Dân cư tại đây thường gọi thành phố là Gabs.[11]
Nhiều ngôn ngữ được nói tại đây, Setswana (tiếng Tswana) là ngôn ngữ chính. Tiếng Anh, iKalanga, và Kgalagadi cũng hiện diện.
Thành phố là thủ đô chính trị cũng như kinh tế của Botswana; là nơi đặt trụ sở của nhiều công ti, cũng như Sàn giao dịch chứng khoán Botswana và Cộng đồng Phát triển Nam Phi (SADC) - một tổ chứng Cộng đồng kinh tế khu vực thành lập năm 1992, mục đích là cộng tác trong khu vực và giảm thiểu đói nghèo tại vùng Nam Phi.[12]
Khí hậu
sửaGaborone có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSh). Phần lớn lượng mưa rơi vào mùa hè, giữa tháng 10 và tháng 4.[13] Nhiệt độ cao nhất từng được ghi nhận tại thành phố là 43,9 °C (111,0 °F) còn thấp nhất là −6,5 °C (20,3 °F).[14]
Dữ liệu khí hậu của Gaborone | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 39 (103) |
40 (104) |
39 (102) |
37 (98) |
33 (91) |
29 (84) |
28 (83) |
33 (91) |
39 (103) |
38 (100) |
40 (104) |
39 (103) |
40 (104) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 32.7 (90.9) |
32.1 (89.8) |
30.8 (87.4) |
28.4 (83.1) |
25.6 (78.1) |
23.1 (73.6) |
22.9 (73.2) |
26.2 (79.2) |
30.0 (86.0) |
32.0 (89.6) |
32.3 (90.1) |
32.5 (90.5) |
29.1 (84.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 25.7 (78.3) |
25.2 (77.4) |
23.7 (74.7) |
20.6 (69.1) |
16.8 (62.2) |
13.7 (56.7) |
13.5 (56.3) |
16.9 (62.4) |
21.2 (70.2) |
24.0 (75.2) |
24.7 (76.5) |
25.3 (77.5) |
20.9 (69.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 19.7 (67.5) |
19.3 (66.7) |
17.4 (63.3) |
13.5 (56.3) |
8.3 (46.9) |
5.0 (41.0) |
4.4 (39.9) |
7.5 (45.5) |
12.3 (54.1) |
16.3 (61.3) |
17.7 (63.9) |
18.8 (65.8) |
13.4 (56.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 14 (57) |
13 (55) |
11 (52) |
0 (32) |
−1 (30) |
−1 (30) |
−2 (28) |
0 (32) |
5 (41) |
7 (45) |
8 (46) |
11 (52) |
−2 (28) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 143 (5.6) |
82 (3.2) |
74 (2.9) |
30 (1.2) |
8.3 (0.33) |
7.5 (0.30) |
1 (0.0) |
0.9 (0.04) |
5.8 (0.23) |
5.8 (0.23) |
58 (2.3) |
71 (2.8) |
487.3 (19.13) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 6 | 5 | 5 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 41 |
Nguồn 1: Trung tâm Khí hậu Khu vực Châu Phi[15] | |||||||||||||
Nguồn 2: Weatherbase[16] |
Tham khảo
sửa- ^ Parsons, Neil (ngày 19 tháng 8 năm 1999). “Botswana History Page 7: Geography”. Botswana History Pages. Gaborone, Botswana: University of Botswana History Department. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
- ^ a b Keoreng, Ephraim (ngày 5 tháng 10 năm 2011). “New Gaborone Mayor seeks power to hire and fire”. 28 (148). Gaborone, Botswana: Mmegi Online. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2011. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ “BOTSWANA STATISTICAL YEAR BOOK 2010” (PDF). Statistics Botswana. Gaborone: Central Statistics Office. tháng 12 năm 2011. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Gaborone, Botswana Page”. Falling Rain Genomics, Inc.
- ^ a b “The Population of Towns, Villages and Associated Localities” (PDF). 2011 Population and Housing Census. Gaborone: Statistics Botswana. tháng 6 năm 2012. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
- ^ timeanddate.com
- ^ Botswana Telecommunications Authority (ngày 11 tháng 9 năm 2009). Botswana (country code +267) (DOC). National Numbering Plans. International Telecommunication Union. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng 12 2009. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Central Statistics Office (tháng 1 năm 2009). “BOTSWANA DEMOGRAPHIC SURVEY 2006” (PDF). Gaborone, Botswana. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2010.
- ^ Seth, Willie (2008). “Major urban centres”. Botswana and Its People. Godfrey Mwakikagile. tr. 44–46. ISBN 978-0-9814258-7-0. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
- ^ Laws of Botswana Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine, Ministry of Local Government Lưu trữ 2009-07-18 tại Wayback Machine
- ^ Njeru, Purity (2009). “History of Gaborone”. Nairobi, Kenya: The African Executive. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
- ^ http://www.sadc.int/about-sadc
- ^ Bauer, Carl (2005). “Climate” (PDF). Energy Efficiency and Energy Conservation in the Building Sector in Botswana. Gaborone, Botswana: Bauer Consult. tr. 6–13. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
- ^ “Botswana's Climate”. Meteorological Services Botswana. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Precipitation and temperature reference climatologies: Seretse Khama International Airport”. African Regional Climate Centre. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
- ^ "Weatherbase: Historical Weather for Gaborone, Botswana". Weatherbase. Archived from the original on ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
Thư mục
sửa- Paul Tiyambe Zeleza; Dickson Eyoh biên tập (2003). “Gaborone, Botswana”. Encyclopedia of Twentieth-Century African History. Routledge. ISBN 0415234794.
- Luc J. A. Mougeot biên tập (2005). “(Gaborone)”. Agropolis: The Social, Political, and Environmental Dimensions of Urban Agriculture. ISBN 978-1-55250-186-3.
- Fred Morton; và đồng nghiệp (2008). Historical Dictionary of Botswana (ấn bản thứ 4). Scarecrow Press. ISBN 978-0-8108-6404-7. (+ 3rd ed. fulltext via Internet Archive)
- Andrew Hermann (2010). “Gaborone, Botswana”. Trong Anthony Appiah and Henry Louis Gates (biên tập). Encyclopedia of Africa. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-533770-9.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gaborone. |
- Gaborone City Council Website
- Gaborone Satellite view at WikiMapia
- Gaborone Encyclopædia Britannica entry
- Map of Gaborone