Đội tuyển bóng đá quốc gia Djibouti

Đội tuyển bóng đá quốc gia Djibouti là đội tuyển cấp quốc gia của Djibouti do Liên đoàn bóng đá Djibouti quản lý.

Djibouti
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhRiverains de la Mer Rouge (Biển Đỏ trẻ)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Djibouti
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Liên đoàn khu vựcCECAFA
(Đông & Trung Phi)
Huấn luyện viên trưởngJulien Mette
Thi đấu nhiều nhấtMoussa Hirir (25)
Ghi bàn nhiều nhấtMahdi Houssein Mahabeh
Moussa Hirir (5)
Sân nhàSân vận động El Hadj Hassan Gouled Aptidon
Mã FIFADJI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 192 Giữ nguyên (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất169 (12.1994)
Thấp nhất207 (4–5.2015, 11.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 203 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất94 (1947)
Thấp nhất214 (2016)
Trận quốc tế đầu tiên
 Ethiopia 5–0 Somaliland thuộc Pháp
(Ethiopia; 5 tháng 12 năm 1947)
Trận thắng đậm nhất
 Djibouti 4–1 Nam Yemen 
(Thành phố Djibouti, Djibouti; 26 tháng 2 năm 1988)
Trận thua đậm nhất
 Uganda 10–1 Djibouti 
(Kigali, Rwanda; 9 tháng 12 năm 2001)
 Rwanda 9–0 Djibouti 
(Dar Es Salaam, Tanzania; 13 tháng 12 năm 2007)

Giải vô địch thế giới

sửa
  • 1930 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2006 - Không tham dự
  • 2010 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi

sửa
  • 1957 đến 1998 - Không tham dự
  • 2000 - Không vượt qua vòng loại
  • 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2004 - Bỏ cuộc
  • 2006 - Không tham dự
  • 2008 - Bỏ cuộc
  • 2010 - Không vượt qua vòng loại
  • 2012 đến 2019 - Không tham dự
  • 2021 đến 2025 - Không vượt qua vòng loại

Cầu thủ

sửa

Đội hình hiện tại

sửa

Đội hình dưới đây sau khi hoàn thành vòng loại CAN 2023.[3]

Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp Nam Sudan.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Innocent Mbonihankuye 5 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 19 0   AS Port
1TM Omar Mahamoud 19 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 0 0   Dikhil
1TM Yahya Houssein 7 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 0 0   AS Port

2HV Ali Youssouf Farada 25 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 22 1   Dikhil
2HV Ibrahim Aden Warsama 12 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 15 1   AS Port
2HV Yabe Siad Isman 12 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 15 1   Arta Solar 7
2HV Moussa Araita 24 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 6 0   Dikhil
2HV Ibrahim Ali Mohamed 14 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 2 0   Arta Solar 7
2HV Moustapha Abdi Osman 8 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 1 0   Garde Républicaine FC

3TV Warsama Hassan 17 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 16 1   Arta Solar 7
3TV Saleh Bourhan Hassan 19 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 11 0   AS Port
3TV Youssouf Abdi Ahmed 11 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 7 1   ASAS Djibouti Télécom
3TV Ahmed Youssouf 1 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 7 0   AS Port
3TV Mogueh Idriss 1 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 2 0   AS Arta/Solar7
3TV Fahmi Moussa 25 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 2 0   AS Arta/Solar7
3TV Samatar Mohamed 10 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 1 0   Garde Républicaine FC

4 Mahdi Houssein Mahabeh 20 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 22 6   Arta Solar 7
4 Hamza Abdi Idleh 16 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 20 2   FC Dikhil
4 Doualeh Mahamoud Elabeh 11 tháng 11, 1991 (32 tuổi) 19 0   Arta Solar 7
4 Mohamed Fouad Mohamed 25 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 12 0   AS Port
4 Samuel Akinbinu 6 tháng 6, 1999 (25 tuổi) 9 2   Arta Solar 7
4 Omar Abdallah 30 tháng 10, 2002 (21 tuổi) 2 0   Garde Républicaine

Từng được triệu tập

sửa

Các cầu thủ dưới đây từng được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập


TV Yonis Moussa Dirir 13 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 2 0   AS Port {{{lần cuối}}}

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Fédération Djiboutienne de Football”. Facebook. Fédération Djiboutienne de Football - Officiel. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

sửa