Niên biểu quan hệ ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc
Thời gian biểu quan hệ ngoại giao của Trung Hoa Dân Quốc dưới đây liệt kê niên đại thiết lập và chấm dứt quan hệ ngoại giao giữa Trung Hoa Dân Quốc và các quốc gia khác từ năm 1912 đến nay. Nhiều quốc gia đã ngừng công nhận ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc kể từ khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949. Theo chính sách Một Trung Quốc, Trung Hoa Dân Quốc được 12 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Tòa thánh công nhận. Ngoài ra, nhiều quốc gia duy trì các mối quan hệ kinh tế và văn hóa không chính thức.
1912-1928
sửaNăm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1912 | 0 | |||
1913 |
|
24 |
| |
1914 | 24 | |||
1915 |
|
25 | ||
1916 | 25 | |||
1917 |
|
23 | ||
1918 |
|
|
23 | |
1919 | 25 | |||
1920 | 26 | |||
1921 |
|
27 | ||
1922 |
|
27 | ||
1923 | 27 | |||
1924 |
|
28 | ||
1925 | 28 |
| ||
1926 |
|
29 | ||
1927 |
|
29 | ||
1928 |
|
29 |
|
1929-1949
sửaNăm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1929 |
|
30 | ||
1930 | 32 | |||
1931 | 32 | |||
1932 |
|
|
32 | |
1933 |
|
33 | ||
1934 |
|
34 | ||
1935 |
|
34 | ||
1936 | 35 | |||
1937 | 36 | |||
1938 | 34 | |||
1939 |
|
35 | ||
1940 |
|
33 | ||
1941 |
|
|
34 | |
1942 |
|
37 | ||
1943 |
|
|
37 | |
1944 |
|
39 | ||
1945 |
|
40 | ||
1946 |
|
47 | ||
1947 |
|
49 | ||
1948 | 50 | |||
1949 |
|
47 |
|
1950-1970
sửaNăm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1950 |
|
38 |
| |
1951 | 38 | |||
1952 |
|
40 | ||
1953 | 40 | |||
1954 | 41 | |||
1955 |
|
42 | ||
1956 |
|
42 | ||
1957 |
|
46 | ||
1958 |
|
45 | ||
1959 |
|
46 | ||
1960 |
|
54 | ||
1961 |
|
55 | ||
1962 |
|
|
60 | |
1963 |
|
64 | ||
1964 |
|
|
60 | |
1965 |
|
59 | ||
1966 |
|
64 | ||
1967 | 66 | |||
1968 |
|
69 | ||
1969 |
|
70 |
| |
1970 | 68 |
|
1971-2000
sửaNăm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1971 |
|
56 |
| |
1972 |
|
43 |
| |
1973 |
|
39 | ||
1974 |
|
32 | ||
1975 |
|
27 |
| |
1976 |
|
|
26 | |
1977 | 23 | |||
1978 | 22 |
| ||
1979 |
|
22 | ||
1980 |
|
|
22 | |
1981 |
|
23 | ||
1982 | 23 | |||
1983 |
|
|
24 | |
1984 |
|
25 | ||
1985 |
|
23 | ||
1986 | 23 | |||
1987 | 23 | |||
1988 |
|
22 |
| |
1989 | 26 | |||
1990 |
|
|
28 |
|
1991 |
|
29 | ||
1992 |
|
30 |
| |
1993 | 30 | |||
1994 |
|
29 |
| |
1995 |
|
30 | ||
1996 |
|
|
30 | |
1997 |
|
|
30 | |
1998 |
|
|
27 |
|
1999 |
|
|
29 |
|
2000 | 29 |
2001-nay
sửaNăm | Thiết lập Công nhận Thăng cấp |
Bãi bỏ Đình chỉ Hạ cấp |
Số nước bang giao | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2001 | 28 |
| ||
2002 | 27 | Vào năm này, chính phủ của Trần Thủy Biển đề xuất thuyết mỗi bên một quốc gia, phát động tranh giành nước bang giao với Trung Quốc[3] | ||
2003 | 27 | |||
2004 | 26 | |||
2005 | 25 | |||
2006 | 24 |
| ||
2007 |
|
|
24 | |
2008 | 23 |
| ||
2009 | 23 | |||
2010 | 23 | |||
2011 | 23 | |||
2012 | 23 | |||
2013 | 22 |
| ||
2014 | 22 | |||
2015 | 22 | |||
2016 |
|
21 |
| |
2017 | 20 | |||
2018 |
|
17 | ||
2019 |
|
15 | ||
2020 |
|
15 |
| |
2021 | 14 | |||
2022 | 14 | |||
2023 | 13 |
|
Chú thích
sửa- ^ Ngày 3 tháng 10 năm 1881 (tức ngày 11 tháng 8 năm Quang Tự thứ 7 thời Thanh), Brasil và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 3 tháng 7 năm 1844 (ngày 18 tháng 5 năm Đạo Quang thứ 24 thời Thanh), Hoa Kỳ và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự. Ngày 18 tháng 6 năm 1858(ngày 8 tháng 5 năm Hàm Phong thứ 8)nâng lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Cường quốc phương Tây đầu tiên công nhận Trung Hoa Dân Quốc.
- ^ Ngày 14 tháng 12 năm 1898 (ngày 12 tháng 11 năm Quang Tự thứ 25 thời Thanh), Mexico và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 16 tháng 9 năm 1902 (ngày 15 tháng 8 năm Quang Tự thứ 28), Cuba và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 26 tháng 6 năm 1874 (ngày 13 tháng 5 năm Đồng Trị thứ 13 thời Thanh), Peru và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 13 tháng 9 năm 1871 (ngày 29 tháng 7 năm Đồng Trị thứ 10 thời Thanh, năm Minh Trị thứ 4, Nhật Bản và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 2 tháng 9 năm 1869 (ngày 26 tháng 7 năm Đồng Trị thứ 8 thời Thanh), Đế quốc Áo-Hung và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 6 tháng 10 năm 1863 (ngày 24 tháng 8 năm Đồng Trị thứ 2 thời Thanh), Hà La và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 13 tháng 8 năm 1862 (ngày 18 tháng 7 năm Quang Tự thứ 1 thời Thanh), Bồ Đào Nha và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 2 tháng 11 năm 1865 (ngày 14 tháng 9 năm Đồng Trị thứ 4 thời Thanh), Bỉ và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 20 tháng 3 năm 1847 (ngày 4 tháng 2 năm Đạo Quang thứ 27 thời Thanh), Thụy Điển và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự,ngày 2 tháng 7 năm 1908(ngày 4 tháng 6 năm Quang Tự thứ 34 thời Thanh) nâng lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 13 tháng 7 năm 1863 (ngày 28 tháng 5 năm Đồng Trị thứ 2 thời Thanh), Đan Mạch và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 13 tháng 6 năm 1858 (ngày 3 tháng 5 năm Hàm Phong thứ 8 thời Thanh, ngày 1 tháng 6 năm 1858 lịch Nga), Đế quốc Nga và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 2 tháng 9 năm 1861 (ngày 28 tháng 7 năm Hàm Phong thứ 11 thời Thanh), Đế quốc Đức và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 29 tháng 8 năm 1842 (ngày 24 tháng 7 năm Đạo Quang thứ 22 thời Thanh), Anh và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự, ngày 26 tháng 6 năm 1858 (ngày 16 tháng 5 năm Hàm Phong thứ 8 thời Thanh) nâng lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 24 tháng 10 năm 1844 (ngày 13 tháng 9 năm Đạo Quang thứ 24), Pháp và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự, ngày 27 tháng 6(ngày 17 tháng 5 năm Hàm Phong thứ 8 thời Thanh)nâng lên quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 26 tháng 10 năm 1866 (ngày 18 tháng 9 năm Đồng Trị thứ 5 thời Thanh), Ý và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 10 tháng 10 năm 1864 (ngày 10 tháng 9 năm Đồng Trị thứ 3 thời Thanh), Tây Ban Nha và triều Thanh thiết lập quan hệ ngoại giao cấp công sứ.
- ^ Ngày 20 tháng 3 năm 1847 (ngày 4 tháng 2 năm Đạo Quang thứ 27 thời Thanh), Na Uy và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự.
- ^ Ngày 16 tháng 1 năm 1910 (ngày 6 tháng 12 năm Tuyên Thống thứ 1 thời Thanh), Panama và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự。
- ^ Ngày 21 tháng 5 năm 1908 (ngày 22 tháng 4 năm Quang Tự thứ 34 thời Thanh), Úc và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự.
- ^ Ngày 21 tháng 5 năm 1908 (ngày 22 tháng 4 năm Quang Tự thứ 34 thời Thanh), New Zealand và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự.
- ^ Ngày 9 tháng 1 năm 1909 (ngày 18 tháng 12 năm Quang Tự thứ 34 thời Thanh), Canada và triều Thanh thiết lập quan hệ lãnh sự.
- ^ Ngày 4 tháng 11 năm 1904 (ngày 27 tháng 9 năm Quang Tự thứ 30 thời Thanh), Nam Phi.
- ^ Quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc và Nhật Bản chấm dứt khi Nhật Bản xâm lược Trung Quốc và đưa ra Tuyên bố Konoe thứ nhất, tuyên bố rằng họ sẽ không còn công nhận tính hợp pháp của Chính phủ Quốc dân.
- ^ Sau Thế chiến II, Trung Hoa Dân Quốc thành lập lãnh sự quán tại Phnom Penh, thủ phủ của Campuchia là thuộc địa của Pháp, sau này được nâng cấp thành tổng lãnh sự quán. Sau khi độc lập, Campuchia không ngay lập tức thiết lập quan hệ chính thức với Trung Hoa Dân Quốc hoặc nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhưng Tổng lãnh sự quán của Trung Hoa Dân Quốc tại Phnom Penh tiếp tục hoạt động cho đến khi Campuchia chọn thiết lập quan hệ ngoại giao với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- ^ tháng 8 cùng năm Liên bang Mali giải thể.
- ^ Chile vào năm 1970 tuyên bố từ ngày đó trở đi cắt đứt quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc.
- ^ Sứ quán Trung Hoa Dân Quốc tại Argentina đóng cửa ngày 15 tháng 8.
- ^ Sứ quán Trung Hoa Dân Quốc tại Bồ Đào Nha kết thúc vào ngày 31 tháng 5.
- ^ Do quân đội Mặt trận Giải phóng Dân tộc miền Nam Việt Nam và quân đội Bắc Việt Nam sắp đánh bại Việt Nam Cộng hoà, ngày 26 tháng 4 Trung Hoa Dân Quốc đóng cửa đại sứ quán (sau bị chính phủ mới sung công), đến ngày 30 do chính phủ VNCH giải tán nên kết thúc quan hệ ngoại giao. Ngày 5 tháng 5, đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Đài Bắc chính thức đóng cửa.
- ^ Đại sứ quán Trung Hoa Dân Quốc tại Libya kết thúc ngày 22 tháng 10.
- ^ Ngày 16 tháng 12, Hoa Kỳ tuyên bố từ ngày 1 tháng 1 năm 1979 cắt đứt quan hệ ngoại giao với ROC.
- ^ Đại sứ quán Trung Hoa Dân Quốc tại Côte d'Ivoire kết thúc vào ngay 17 tháng 4.
- ^ Trung Quốc hoãn đến ngày 30 tháng 7 mới cắt đứt quan hệ ngoại giao với Niger.
- ^ Tổng lãnh sự quán Trung Hoa Dân Quốc tại Riga vào ngày 19 tháng 1 năm 1996 đổi tên thành "Đoàn đại diện Đài Bắc tại Latvia".
- ^ Ngày 27 tháng 11 năm 1996, Nam Phi tuyên bố từ ngày 1 tháng 1 năm 1998 cắt đứt quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc.
- ^ Do tổng thống Macedonia từ chối tiếp nhận quốc thư của đại sứ Trung Hoa Dân Quốc, và chính phủ Macedonia không cử đại sứ, quan hệ ngoại giao hai năm giữa hai bên do đại biện lâm thời cấp công sứ phụ trách.
- ^ Tuy nhiên, theo tin tức về việc cắt đứt quan hệ ngoại giao của CCTV của Trung Quốc trong ngày, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thiết lập quan hệ ngoại giao với Malawi ngay từ ngày 28 tháng 12 năm 2007.
- ^ Ngày 20 tháng 12 theo giờ São Tomé và Príncipe.
- ^ ngày 30 tháng 4 theo giờ Dominica.
- ^ Ngày 9 tháng 12 giờ Nicaragua.
- ^ Ngày 25 tháng 3 giờ địa phương.
Tham khảo
sửa- ^ “台灣宣布即日與馬其頓斷交”. BBC中文網. 18 tháng 6 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “台灣正式宣佈與瑙魯斷交”. BBC中文網. 23 tháng 7 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ a b 張炎憲 (tháng 12 năm 2012). “捍衛台灣台灣國家主權的攻勢外交”. 吳三連台灣史料基金會. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
- ^ “基里巴斯轉與台灣建立邦交”. BBC中文網. 7 tháng 11 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “利比里亞轉與大陸復交”. BBC中文網. 12 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國(台灣)政府與萬那杜共和國政府基於平等互惠之原則暨發展兩國友好關係之共同意願,決定自二○○四年十一月三日起建立大使級外交關係”. 中華民國外交部. 3 tháng 11 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國(台灣)政府與諾魯共和國政府基於平等互惠之原則及發展兩國友好關係之共同意願,決定自2005年5月14日起...”. 中華民國外交部. 14 tháng 5 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “格瑞那達政府在中國利誘下,決定與中國建交,中華民國政府至表遺憾。中華民國政府為維護國家尊嚴與利益,決定自即日起終止與格瑞那達之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 27 tháng 1 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國外交部茲鄭重聲明:塞內加爾共和國政府在中國金錢利誘及壓力下宣佈與中國「復交」,而將僅與我維持經濟、商業暨文化關係。中華民國政府對此至表遺憾,並基於維護國家尊嚴、主權及人民福祉,決定自即日起中止與塞內加爾共和國之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 25 tháng 10 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國(台灣)外交部茲鄭重聲明:查德共和國政府頃屈服來自中國之強大壓力,決定與中國「復交」,中華民國(台灣)政府對此至表遺憾。中華民國(台灣)政府為維護國家尊嚴、主權及人民福祉,決定自即日起中止與查德共和國之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 6 tháng 8 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國(台灣)政府與聖露西亞(St. Lucia)政府基於平等互惠之原則及發展台聖兩國友好關係之共同意願,決定自即日起恢復大使級之全面外交關係。”. 中華民國外交部. 1 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “哥斯達黎加與台灣斷交轉與中國建交”. BBC中文網. 7 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國(台灣)自即日起正式承認科索沃共和國”. 中華民國外交部. 19 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “為維護國家尊嚴、主權與利益,中華民國(臺灣)政府決定,自即日起中止與馬拉威共和國之外交關係,並停止一切援助計畫。”. 中華民國外交部. 14 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ 公眾外交協調會 (9 tháng 7 năm 2011). “中華民國政府正式承認南蘇丹共和國”. 中華民國外交部. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “台灣政府宣佈同岡比亞斷交”. BBC中文網. 18 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與聖多美普林西比民主共和國之外交關係”. 中華民國外交部. 21 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2016.
- ^ 北京大学区域与国别研究院 (8 tháng 3 năm 2022). “从数据看台湾"邦交国"清零趋势”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
- ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與巴拿馬之外交關係”. 中華民國外交部. 13 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與多明尼加的外交關係”. 中華民國外交部. 1 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與布吉納法索的外交關係”. 中華民國外交部. 24 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起終止與薩爾瓦多的外交關係”. 中華民國外交部. 21 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起中止與索羅門群島的外交關係”. 中華民國外交部. 16 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “中華民國政府基於維護國家尊嚴,決定自即日起中止與吉里巴斯共和國的外交關係”. 中華民國外交部. 20 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ 亞西及非洲司 (1 tháng 7 năm 2020). “我國宣布將與索馬利蘭共和國互設代表處”. 中華民國外交部. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
- ^ 亞西及非洲司. “索馬利蘭共和國”. 中華民國外交部. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
- ^ “快訊/尼加拉瓜宣布「與台灣斷交」:世界只有一個中國”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
- ^ 呂晏慈 (26 tháng 3 năm 2023). “快訊/斷交成定局!外交部9:30宣布斷交宏都拉斯”. ETtoday新聞雲.