Nacho Monreal
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Ignacio "Nacho" Monreal Eraso (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [natʃo Monreal eɾaso]; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang chơi cho câu lạc bộ Real Sociedad tại La Liga và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha, anh chơi ở vị trí hậu vệ cánh trái.
Monreal đang thi đấu cho Arsenal | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ignacio Monreal Eraso | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ cánh trái | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Arsenal | ||||||||||||||||
Số áo | 18 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Osasuna | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2005–2006 | Osasuna B | 36 | (3) | ||||||||||||||
2006–2011 | Osasuna | 127 | (3) | ||||||||||||||
2011–2013 | Málaga | 45 | (1) | ||||||||||||||
2013–2019 | Arsenal | 162 | (6) | ||||||||||||||
2019- | Real Sociedad | 4 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2005 | U-19 Tây Ban Nha | 7 | (0) | ||||||||||||||
2007–2009 | U-21 Tây Ban Nha | 9 | (0) | ||||||||||||||
2009– | Tây Ban Nha | 22 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018 |
Sự nghiệp
sửaOsasuna
sửaAnh là sản phẩm của lò đào tạo trẻ Osasuna và chính thức ra mắt đội hình 1 của câu lạc bộ trong trận đấu với Valencia CF ngày 22 tháng 10 năm 2006.
Trong năm 2007-2008 Monreal là sự lựa chọn số 1 bên phía hành lang cánh trái của câu lạc bộ Osasuna. Và đến năm 2011 anh đầu quân cho câu lạc bộ Málaga CF
Málaga
sửaNgày 10 Tháng Sáu 2011, Monreal đã ký hợp đồng có thời hạn 5 năm với câu lạc bộ Málaga CF với mức giá 6 triệu €.
Arsenal
sửaNgày 29 tháng 1 năm 2013, câu lạc bộ Arsenal F.C. chính thức ký hợp đồng với Monreal. Anh đã đồng ý gia nhập hàng ngũ "Pháo Thủ" trong một bản hợp đồng với mức phí chuyển nhượng không được tiết lộ.
Sự nghiệp quốc tế
sửaNgày 6 tháng 8 năm 2009, Nacho Monreal được gọi vào đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha, anh đã chơi 15 phút cuối của trận đấu sau khi được thay thế bởi Joan Capdevila trong chiến thắng 3-2 trước đội tuyển Macedonia. Ngày 7 tháng 9 năm 2010 anh đã chơi trọn 90 phút trong chiến thắng 4-1 trước các cầu thủ Nam Phi tại giải đấu FIFA World Cup ở Nam Phi
Thống kê
sửa- Tính đến ngày 3 tháng 5 năm 2018.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Osasuna B | 2004–05 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 1 | 0 | |||
2005–06 | 35 | 3 | 0 | 0 | – | – | – | 35 | 3 | ||||
Tổng cộng | 36 | 3 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | – | 36 | 3 | |||
Osasuna | 2006–07 | 10 | 0 | 3 | 0 | – | 6 | 0 | – | 19 | 0 | ||
2007–08 | 27 | 1 | 0 | 0 | – | – | – | 27 | 1 | ||||
2008–09 | 28 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | 29 | 0 | ||||
2009–10 | 31 | 1 | 6 | 0 | – | – | – | 37 | 1 | ||||
2010–11 | 31 | 1 | 1 | 0 | – | – | – | 32 | 1 | ||||
Tổng cộng | 127 | 3 | 11 | 0 | – | 6 | 0 | – | 144 | 3 | |||
Málaga | 2011–12 | 31 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | 33 | 0 | |||
2012–13 | 14 | 1 | 3 | 0 | – | 4 | 0 | – | 21 | 1 | |||
Tổng cộng | 45 | 1 | 5 | 0 | – | 4 | 0 | – | 54 | 1 | |||
Arsenal | 2012–13 | 10 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 11 | 1 | |
2013–14 | 23 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 8 | 0 | – | 36 | 0 | ||
2014–15 | 28 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 39 | 1 | |
2015–16 | 37 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 45 | 0 | |
2016-17 | 36 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | — | 43 | 1 | ||
2017–18 | 27 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | 1 | 1 | 0 | 37 | 6 | |
Tổng cộng | 161 | 6 | 13 | 2 | 4 | 0 | 30 | 1 | 3 | 0 | 212 | 9 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 369 | 13 | 29 | 2 | 4 | 0 | 40 | 1 | 3 | 0 | 445 | 16 |
Bàn thắng quốc tế
sửa# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 12 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Los Cármenes, Granada, Tây Ban Nha | Bắc Macedonia | 3–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2018 |