Mats Wilander (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1964 tại Växjö, Thụy Điển) là cựu tay vợt số 1 thế giới người Thuỵ Điển. Từ năm 1982 đến 1988, ông giành 7 giải Grand Slam đơn (3 Pháp Mở rộng, 3 Úc Mở rộng, 1 Mỹ Mở rộng), và 1 giải đôi Grand Slam tại Wimbledon. Ông giành 3 trong 4 giải Grand Slam trong năm 1988 và đoạt vị trí số 1 thế giới. Mặc dù vậy, Wilander vẫn chưa giành được giải Wimbledon đơn. Ông đã vô địch Úc Mở rộng khi giải đấu diễn ra trên mặt sân cỏ. Chính vì vậy dù chưa vô địch Wimbledon nhưng ông vẫn là một trong 6 tay vợt (cùng Jimmy Connors, Andre Agassi, Roger Federer, Rafael NadalNovak Djokovic) vô địch trên tất cả các mặt sân ở các giải Grand Slam (cứng, cỏ, đất nện). Wilander giành 4 giải Grand Slam khi mới 20 tuổi, là tay vợt trẻ nhất đạt được thành tựu này.

Mats Wilander
Mats Wilander vào năm 1983
Quốc tịchSweden
Nơi cư trúHailey, Idaho, Hoa Kỳ
Sinh22 tháng 8, 1964 (60 tuổi)
Växjö, Thụy Điển
Chiều cao1,82 m (5 ft 11+12 in)
Lên chuyên nghiệp1981
Giải nghệ1996
Tay thuậnPhải
Tiền thưởngUS$7,976,256
Int. Tennis HOF2002 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua571–222
Số danh hiệu33
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 12 tháng 9 năm 1988)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (1983, 1984, 1988)
Pháp mở rộngW (1982, 1985, 1988)
WimbledonQF (1987, 1988, 1989)
Mỹ Mở rộngW (1988)
Đánh đôi
Thắng/Thua168–127
Số danh hiệu7
Thứ hạng cao nhấtNo. 3 (ngày 21 tháng 10 năm 1985)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngF (1984)
Pháp Mở rộngSF (1985)
WimbledonW (1986)
Mỹ Mở rộngF (1986)
Cập nhật lần cuối: ngày 12 tháng 4 năm 2007.

Winlander giành 33 chức vô địch đơn và 7 chức vô địch đôi trong suốt sự nghiệp. Ông cũng là nhân tố giúp Thụy Điển 7 lần vào chung kết Davis Cup vào thập niên 80.

Năm 2002 Wilander được ghi danh tại Đài danh vọng quần vợt thế giới.

Chung kết Grand Slam

sửa

Đơn: 11 (7 danh hiệu, 4 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1982 French Open Đất nện   Guillermo Vilas 1–6, 7–6(8–6), 6–0, 6–4
Á quân 1983 French Open Đất nện   Yannick Noah 2–6, 5–7, 6–7(3–7)
Vô địch 1983 Australian Open Cỏ   Ivan Lendl 6–1, 6–4, 6–4
Vô địch 1984 Australian Open (2) Cỏ   Kevin Curren 6–7(5–7), 6–4, 7–6(7–3), 6–2
Vô địch 1985 French Open (2) Đất nện   Ivan Lendl 3–6, 6–4, 6–2, 6–2
Á quân 1985 Australian Open Cỏ   Stefan Edberg 4–6, 3–6, 3–6
Á quân 1987 French Open Đất nện   Ivan Lendl 5–7, 2–6, 6–3, 6–7(3–7)
Á quân 1987 US Open Cứng   Ivan Lendl 7–6(9–7), 0–6, 6–7(4–7), 4–6
Vô địch 1988 Australian Open (3) Cứng   Pat Cash 6–3, 6–7(3–7), 3–6, 6–1, 8–6
Vô địch 1988 French Open (3) Đất nện   Henri Leconte 7–5, 6–2, 6–1
Vô địch 1988 US Open Cứng   Ivan Lendl 6–4, 4–6, 6–3, 5–7, 6–4

Đôi: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 1984 Australian Open Cỏ   Joakim Nyström   Mark Edmondson
  Sherwood Stewart
2–6, 2–6, 5–7
Win 1986 Wimbledon Cỏ   Joakim Nyström   Gary Donnelly
  Peter Fleming
7–6(7–4), 6–3, 6–3
Á quân 1986 US Open Cứng   Joakim Nyström   Andrés Gómez
  Slobodan Živojinović
6–4, 3–6, 3–6, 6–4, 3–6

Chung kết giải Grand Prix cuối năm

sửa

Đơn: 1 (1 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1987 Grand Prix Masters Thảm (i)   Ivan Lendl 2–6, 2–6, 3–6

Đôi: 1 (1 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 1985 Grand Prix Masters Thảm (i)   Joakim Nyström   Stefan Edberg
  Anders Järryd
1–6, 6–7(5–7)

Chung kết Grand Prix Super Series

sửa

Đơn: 15 (8 danh hiệu, 7 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1983 Monte Carlo, France Đất nện   Mel Purcell 6–1, 6–2, 6–3
Vô địch 1983 Cincinnati, U.S. Cứng   John McEnroe 6–4, 6–4
Á quân 1984 Monte Carlo, France Đất nện   Henrik Sundström 3–6, 5–7, 2–6
Vô địch 1984 Cincinnati, U.S. Cứng   Anders Järryd 7–6(7–4), 6–3
Á quân 1984 Stockholm, Sweden Cứng (i)   John McEnroe 2–6, 6–3, 2–6
Á quân 1985 Monte Carlo, France Đất nện   Ivan Lendl 1–6, 3–6, 6–4, 4–6
Á quân 1985 Cincinnati, U.S. Cứng   Boris Becker 4–6, 2–6
Á quân 1985 Tokyo, Japan Thảm (i)   Ivan Lendl 0–6, 4–6
Á quân 1986 Miami, U.S. Cứng   Ivan Lendl 6–3, 1–6, 6–7(5–7), 4–6
Vô địch 1986 Cincinnati, U.S. Cứng   Jimmy Connors 4–6, 7–5, 6–1, 6–3
Á quân 1986 Stockholm, Sweden Cứng (i)   Stefan Edberg 2–6, 1–6, 1–6
Vô địch 1987 Monte Carlo, France Clay   Jimmy Arias 6–3, 6–3, 6–4
Vô địch 1987 Rome, Italy Clay   Martín Jaite 6–3, 6–3, 6–4
Vô địch 1988 Miami, U.S. Hard   Jimmy Connors 6–4, 4–6, 6–4, 6–4
Vô địch 1988 Cincinnati, U.S. Hard   Stefan Edberg 3–6, 7–6(7–5), 7–6(7–5)
  • Ghi chú: trước khi ATP tiếp quản việc điều hành tour chuyên nghiệp nam vào năm 1990, Tour Grand Prix đã có một loạt sự kiện là tiền thân của Masters Series được biết đến với tên gọi Grand Prix Tennis Super Series.

Chung kết ATP

sửa
Giải đấu
Grand Slam (7-4)
Year-end Championships (0-1)
Grand Prix Super Series (8-7)
Grand Prix Regular Series / ATP World Series (18-14)
Giải đấu
Đất nện (20–11)
Cỏ (2–1)
Cứng (9–8)
Thảm (2–6)
Titles by setting
Ngoài trời (30–15)
Trong nhà (3–11)

Đơn: 59 (33 danh hiệu, 26 á quân)

sửa
Kết quả Thắng-Thua Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 11 năm 1981 Bangkok, Thái Lan Thảm (i)   Bill Scanlon 2–6, 3–6
Á quân 0–2 Tháng 3 năm 1982 Brussels, Bỉ Thảm (i)   Vitas Gerulaitis 6–4, 6–7(2–7), 2–6
Vô địch 1–2 Tháng 6 năm 1982 French Open, Paris, Pháp Đất nện   Guillermo Vilas 1–6, 7–6(8–6), 6–0, 6–4
Vô địch 2–2 Tháng 7 năm 1982 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Henrik Sundström 6–4, 6–4
Vô địch 3–2 Tháng 9 năm 1982 Geneva, Thụy Sĩ Đất nện   Tomáš Šmíd 7–5, 4–6, 6–4
Vô địch 4–2 Tháng 10 năm 1982 Barcelona, Tây Ban Nha Đất nện   Guillermo Vilas 6–3, 6–4, 6–3
Á quân 4–3 Tháng 10 năm 1982 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i)   Yannick Noah 4–6, 2–6, 3–6
Á quân 4–4 Tháng 11 năm 1982 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   Henri Leconte 6–7(4–7), 3–6
Á quân 4–5 Tháng 1 năm 1983 Guarujá, Brazil Đất nện   Jose Luis Clerc 6–3, 5–7, 1–6
Vô địch 5–5 Tháng 3 năm 1983 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Mel Purcell 6–1, 6–2, 6–3
Vô địch 6–5 Tháng 4 năm 1983 Lisbon, Bồ Đào Nha Đất nện   Yannick Noah 2–6, 7–6(7–2), 6–4
Vô địch 7–5 Tháng 4 năm 1983 Aix-en-Provence, Pháp Đất nện   Sergio Casal 6–3, 6–2
Á quân 7–6 Tháng 6 năm 1983 French Open, Paris, Pháp Đất nện   Yannick Noah 2–6, 5–7, 6–7(3–7)
Vô địch 8–6 Tháng 7 năm 1983 Båstad, Thụy Điển (2) Đất nện   Anders Järryd 6–1, 6–2
Vô địch 9–6 Tháng 8 năm 1983 Cincinnati, Mỹ Cứng   John McEnroe 6–4, 6–4
Vô địch 10–6 Tháng 9 năm 1983 Geneva, Thụy Sĩ (2) Đất nện   Henrik Sundström 3–6, 6–1, 6–3
Vô địch 11–6 Tháng 10 năm 1983 Barcelona, Tây Ban Nha (2) Đất nện   Guillermo Vilas 6–0, 6–3, 6–1
Vô địch 12–6 Tháng 11 năm 1983 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   Tomáš Šmíd 6–1, 7–5
Vô địch 13–6 Tháng 12 năm 1983 Australian Open, Melbourne, Úc Cỏ   Ivan Lendl 6–1, 6–4, 6–4
Á quân 13–7 Tháng 3 năm 1984 Milan, Ý Thảm (i)   Stefan Edberg 4–6, 2–6
Á quân 13–8 Tháng 4 năm 1984 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Henrik Sundström 3–6, 5–7, 2–6
Vô địch 14–8 Tháng 8 năm 1984 Cincinnati, U.S. (2) Cứng   Anders Järryd 7–6(7–4), 6–3
Vô địch 15–8 Tháng 10 năm 1984 Barcelona, Tây Ban Nha (3) Đất nện   Joakim Nyström 7–6(7–5), 6–4, 0–6, 6–2
Á quân 15–9 Tháng 11 năm 1984 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   John McEnroe 2–6, 6–3, 2–6
Vô địch 16–9 Tháng 12 năm 1984 Australian Open, Melbourne, Úc (2) Cỏ   Kevin Curren 6–7(5–7), 6–4, 7–6(7–4), 6–2
Á quân 16–10 Tháng 3 năm 1985 Brussels, Bỉ Cứng (i)   Anders Jarryd 4–6, 6–3, 5–7
Á quân 16–11 Tháng 4 năm 1985 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Ivan Lendl 1–6, 3–6, 6–4, 4–6
Vô địch 17–11 Tháng 6 năm 1985 French Open, Paris (2) Đất nện   Ivan Lendl 3–6, 6–4, 6–2, 6–2
Vô địch 18–11 Tháng 7 năm 1985 Boston, Mỹ Đất nện   Martín Jaite 6–2, 6–4
Vô địch 19–11 Tháng 7 năm 1985 Båstad, Thụy Điển (3) Đất nện   Stefan Edberg 6–1, 6–0
Á quân 19–12 Tháng 8 năm 1985 Cincinnati, Mỹ Cứng   Boris Becker 4–6, 2–6
Á quân 19–13 Tháng 9 năm 1985 Geneva, Thụy Sĩ Đất nện   Tomáš Šmíd 4–6, 4–6
Á quân 19–14 Tháng 9 năm 1985 Barcelona, Tây Ban Nha Đất nện   Thierry Tulasne 6–0, 2–6, 6–3, 4–6, 0–6
Á quân 19–15 Tháng 10 năm 1985 Tokyo, Nhật Bản Thảm (i)   Ivan Lendl 0–6, 4–6
Á quân 19–16 Tháng 12 năm 1985 Australian Open, Melbourne, Úc Cỏ   Stefan Edberg 4–6, 3–6, 3–6
Á quân 19–17 Tháng 2 năm 1986 Miami, Mỹ Cứng   Ivan Lendl 6–3, 1–6, 6–7(5–7), 4–6
Vô địch 20–17 Tháng 3 năm 1986 Brussels, Bỉ Thảm (i)   Broderick Dyke 6–2, 6–3
Á quân 20–18 Tháng 7 năm 1986 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Emilio Sanchez 6–7(5–7), 6–4, 4–6
Vô địch 21–18 Tháng 8 năm 1986 Cincinnati, Mỹ (3) Cứng   Jimmy Connors 6–4, 6–1
Á quân 21–19 Thấng 11 năm 1986 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   Stefan Edberg 2–6, 1–6, 1–6
Vô địch 22–19 Tháng 3 năm 1987 Brussels, Bỉ (2) Thảm (i)   John McEnroe 6–3, 6–4
Vô địch 23–19 Tháng 4 năm 1987 Monte Carlo, Monaco (2) Đất nện   Jimmy Arias 4–6, 7–5, 6–1, 6–3
Vô địch 24–19 Tháng 5 năm 1987 Rome, Ý Đất nện   Martín Jaite 6–3, 6–4, 6–4
Á quân 24–20 Tháng 6 năm 1987 French Open, Paris, Pháp Đất nện   Ivan Lendl 5–7, 2–6, 6–3, 6–7(3–7)
Vô địch 25–20 Tháng 7 năm 1987 Boston, Mỹ (2) Đất nện   Kent Carlsson 7–6(7–5), 6–1
Vô địch 26–20 Tháng 7 năm 1987 Indianapolis, Mỹ Đất nện   Kent Carlsson 7–5, 6–3
Á quân 26–21 Tháng 9 năm 1987 US Open, New York, Mỹ Cứng   Ivan Lendl 7–6(9–7), 0–6, 6–7(4–7), 4–6
Á quân 26–22 Tháng 9 năm 1987 Barcelona, Tây Ban Nha Đất nện   Martín Jaite 6–7(5–7), 4–6, 6–4, 6–0, 4–6
Á quân 26–23 Tháng 12 năm 1987 Masters, New York, Mỹ Thảm (i)   Ivan Lendl 2–6, 2–6, 3–6
Vô địch 27–23 Tháng 1 năm 1988 Australian Open, Melbourne, Úc (3) Cứng   Pat Cash 6–3, 6–7(3–7), 3–6, 6–1, 8–6
Vô địch 28–23 Tháng 3 năm 1988 Miami, Mỹ Cứng   Jimmy Connors 6–4, 4–6, 6–4, 6–4
Vô địch 29–23 Tháng 6 năm 1988 French Open, Paris, Pháp (3) Đất nện   Henri Leconte 7–5, 6–2, 6–1
Vô địch 30–23 Tháng 8 năm 1988 Cincinnati, Mỹ (4) Cứng   Stefan Edberg 3–6, 7–6(7–5), 7–6(7–5)
Vô địch 31–23 Tháng 9 năm 1988 US Open, New York, Mỹ Cứng   Ivan Lendl 6–4, 4–6, 6–3, 5–7, 6–4
Vô địch 32–23 Tháng 9 năm 1988 Palermo, Ý Đất nện   Kent Carlsson 6–1, 3–6, 6–4
Á quân 32–24 Tháng 7 năm 1989 Boston, Mỹ Đất nện   Andrés Gómez 1–6, 4–6
Á quân 32–25 Tháng 7 năm 1990 Lyon, Pháp Thảm (i)   Marc Rosset 3–6, 2–6
Vô địch 33–25 Tháng 11 năm 1990 Itaparica, Brazil Cứng   Marcelo Filippini 6–1, 6–2
Á quân 33–26 Tháng 5 năm 1996 Pinehurst, Mỹ Đất nện   Fernando Meligeni 4–6, 2–6

Đôi: 18 (7 danh hiệu, 11 á quân)

sửa
Kết quả Thắng-Thua Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 7 năm 1982 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Joakim Nyström   Anders Järryd
  Hans Simonsson
6–0, 3–6, 6–7
Á quân 0–2 Tháng 3 năm 1983 Brussels, Bỉ Thảm (i)   Hans Simonsson   Heinz Günthardt
  Balázs Taróczy
2–6, 4–6
Vô địch 1–2 Tháng 7 năm 1983 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Joakim Nyström   Anders Järryd
  Hans Simonsson
1–6, 7–6, 7–6
Á quân 1–3 Tháng 9 năm 1983 Geneva, Thụy Sĩ Đất nện   Joakim Nyström   Stanislav Birner
  Blaine Willenborg
1–6, 6–2, 3–6
Á quân 1–4 Tháng 1 năm 1984 Australian Open, Melbourne, Úc Cỏ   Joakim Nyström   Mark Edmondson
  Sherwood Stewart
2–6, 2–6, 5–7
Á quân 1–5 Tháng 4 năm 1984 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Jan Gunnarsson   Mark Edmondson
  Sherwood Stewart
2–6, 1–6
Vô địch 2–5 Tháng 9 năm 1984 Geneva, Thụy Sĩ Đất nện   Michael Mortensen   Libor Pimek
  Tomáš Šmíd
6–1, 3–6, 7–5
Vô địch 3–5 Tháng 1 năm 1985 Philadelphia, Mỹ Thảm (i)   Joakim Nyström   Wojtek Fibak
  Sandy Mayer
3–6, 6–2, 6–2
Vô địch 4–5 Tháng 5 năm 1985 Rome, Ý Đất nện   Anders Järryd   Ken Flach
  Robert Seguso
4–6, 6–3, 6–2
Á quân 4–6 Tháng 8 năm 1985 Cincinnati, Mỹ Cứng   Joakim Nyström   Stefan Edberg
  Anders Järryd
6–4, 2–6, 3–6
Á quân 4–7 Tháng 1 năm 1986 Masters, New York, Mỹ Thảm (i)   Joakim Nyström   Stefan Edberg
  Anders Järryd
1–6, 6–7
Á quân 4–8 Tháng 4 năm 1986 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Joakim Nyström   Guy Forget
  Yannick Noah
4–6, 6–3, 4–6
Vô địch 5–8 Tháng 7 năm 1986 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Joakim Nyström   Gary Donnelly
  Peter Fleming
7–6, 6–3, 6–3
Á quân 5–9 Tháng 9 năm 1986 US Open, New York, Mỹ Cứng   Joakim Nyström   Andrés Gómez
  Slobodan Živojinović
6–4, 3–6, 3–6, 6–4, 3–6
Á quân 5–10 Tháng 7 năm 1987 Boston, Mỹ Đất nện   Joakim Nyström   Hans Gildemeister
  Andrés Gómez
6–7, 6–3, 1–6
Á quân 5–11 Tháng 7 năm 1987 Indianapolis, Mỹ Đất nện   Joakim Nyström   Laurie Warder
  Blaine Willenborg
0–6, 3–6
Vô địch 6–11 Tháng 8 năm 1994 Prague, Cộng hoà Séc Đất nện   Karel Nováček   Tomáš Krupa
  Pavel Vízner
Bỏ cuộc
Vô địch 7–11 Tháng 10 năm 1994 Santiago, Chile Đất nện   Karel Nováček   Tomás Carbonell
  Francisco Roig
4–6, 7–6, 7–6

Tham khảo

sửa