Stefan Bengt Edberg (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1966) là cựu tay vợt số 1 thế giới người Thụy Điển. Là người khởi tạo ra lối đánh giao bóng và lên lưới trong môn quần vợt, anh vô địch 6 giải đơn Grand Slam đơn và 3 giải đôi nam Grand Slam

Stefan Edberg
Stefan Edberg tại Båstad, Thụy Điển (tháng 7 năm 2007)
Quốc tịchThụy Điển
Nơi cư trúVäxjö, Thụy Điển
Sinh19 tháng 1, 1966 (59 tuổi)
Västervik, Thụy Điển
Chiều cao1,88 m (6 ft 2 in)
Lên chuyên nghiệp1983
Giải nghệ1996
Tay thuậnPhải
Tiền thưởng$20,630,941
Int. Tennis HOF2004 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua806–270 (74.9%)
Số danh hiệu42
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 13 tháng 8 năm 1990)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (1985, 1987)
Pháp mở rộngF (1989)
WimbledonW (1988, 1990)
Mỹ Mở rộngW (1991, 1992)
Các giải khác
ATP Tour FinalsW (1989)
Thế vận hộiW (1984, demonstration event)
Huy chương đồng (1988)
Đánh đôi
Thắng/Thua283–153
Số danh hiệu18
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 9 tháng 6 năm 1986)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngW (1987, 1996)
Pháp Mở rộngF (1986)
WimbledonSF (1987)
Mỹ Mở rộngW (1987)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiBronze Medal (1988)
Cập nhật lần cuối: ngày 19 tháng 8 năm 2006.
Thành tích huy chương Thế vận hội
Men's Tennis
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1988 Seoul Singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1988 Seoul Doubles

Sự nghiệp

sửa

Edberg bắt đầu chơi quần vợt từ lúc rất trẻ. Anh vô địch 4 Grand Slam trẻ trong năm 1983 để trở thành tay vợt đầu tiên giành được danh hiệu "Junior Grand Slam". Cũng trong năm đó, Edberg chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp và thắng giải đôi tại Basel.

Năm 1984, Edberg giành danh hiệu lớn đầu tiên tại in Milan. Edberg cũng giành chức vô địch tại Thế vận hội Mùa hè 1984 khi môn này được đưa ra trình diễn tại đại hội, anh cùng Anders Järryd vào đến chung kết đôi giải Mỹ Mở rộng. Edberg và Järryd cũng vào đến chung kết giải Pháp Mở rộng năm 1986 và trở thành đôi vợt số 1 thế giới trong năm đó.

Edberg lần đầu tiên vô địch giải Grand Slam với 2 giải Úc Mở rộng. Edberg cũng thắng giải đôi Úc Mở rộng và Mỹ Mở rộng năm 1987 (cùng với Anders Järryd).

Giải Grand Slam duy nhất còn thiếu là igiải Pháp Mở rộng. Anh vào đến chung kết năm 1989 nhưng để thua 5 set với đối thủ 17 tuổi Michael Chang, người sau đó trở thành tay vợt trẻ nhất trong lịch sử đoạt được 1 giải Grand Slam.

Lối chơi của Edberg rất phù hợp mặt sân có bề mặt cứng. Trong 6 danh hiệu Grand Slam, 4 danh hiệu trên mặt sân cỏ tại giải Úc Mở rộng (1985, 1987) và Wimbledon (1988, 1990) and 2 giải mặt sân cứng tại Mỹ Mở rộng (1991, 1992).

Chung kết Grand Slam

sửa

Đơn: 11 (6 danh hiệu, 5 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1985 Australian Open Cỏ   Mats Wilander 6–4, 6–3, 6–3
Vô địch 1987 Australian Open (2) Cỏ   Pat Cash 6–3, 6–4, 3–6, 5–7, 6–3
Vô địch 1988 Wimbledon Cỏ   Boris Becker 4–6, 7–6(7–2), 6–4, 6–2
Á quân 1989 French Open Đất nện   Michael Chang 1–6, 6–3, 6–4, 4–6, 2–6
Á quân 1989 Wimbledon Cỏ   Boris Becker 0–6, 6–7(1–7), 4–6
Á quân 1990 Australian Open Cứng   Ivan Lendl 6–4, 6–7(3–7), 2–5, chấn thương
Vô địch 1990 Wimbledon (2) Cỏ   Boris Becker 6–2, 6–2, 3–6, 3–6, 6–4
Vô địch 1991 US Open Cứng   Jim Courier 6–2, 6–4, 6–0
Á quân 1992 Australian Open Cứng   Jim Courier 3–6, 6–3, 4–6, 2–6
Vô địch 1992 US Open (2) Cứng   Pete Sampras 3–6, 6–4, 7–6(7–5), 6–2
Á quân 1993 Australian Open Cứng   Jim Courier 2–6, 1–6, 6–2, 5–7

Đôi: 5 (3–2)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 1984 US Open Cứng   Anders Järryd   John Fitzgerald
  Tomáš Šmíd
6–7(5–7), 3–6, 3–6
Á quân 1986 French Open Đất nện   Anders Järryd   John Fitzgerald
  Tomáš Šmíd
3–6, 6–4, 3–6, 7–6(7–4), 12–14
Vô địch 1987 Australian Open Cỏ   Anders Järryd   Peter Doohan
  Laurie Warder
6–4, 6–4, 7–6(7–3)
Vô địch 1987 US Open Cứng   Anders Järryd   Ken Flach
  Robert Seguso
7–6(7–1), 6–2, 4–6, 5–7, 7–6(7–2)
Vô địch 1996 Australian Open (2) Cứng   Petr Korda   Alex O'Brien
  Sébastien Lareau
7–5, 7–5, 4–6, 6–1

Grand Prix / Chung kết giải vô địch ATP cuối năm

sửa

Đơn: 2 (1–1)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1989 Grand Prix Masters Thảm (i)   Boris Becker

4–6, 7–6(8–6), 6–3, 6–1

Á quân 1990 ATP Tour World Championships Thảm (i)   Andre Agassi

7–5, 6–7(5–7), 5–7, 2–6

Giải vô địch cuối năm của WCT

sửa

Đơn: 1 (0–1)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1988 WCT Finals Thảm (i)   Boris Becker 4–6, 6–1, 5–7, 2–6

Chung kết Grand Prix Super Series / ATP Super 9

sửa

Đơn: 20 (8–12)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 1986 Tokyo Thảm (i)   Boris Becker 6–7(5–7), 1–6
Vô địch 1986 Stockholm Cứng (i)   Mats Wilander 6–2, 6–1, 6–1
Á quân 1986 Canada Cứng   Boris Becker 4–6, 6–3, 3–6
Vô địch 1987 Cincinnati Cứng   Boris Becker 6–4, 6–1
Vô địch 1987 Stockholm Cứng (i)   Jonas Svensson 7–5, 6–2, 4–6, 6–4
Á quân 1987 Canada Cứng   Ivan Lendl 4–6, 5–7
Vô địch 1987 Tokyo Thảm (i)   Ivan Lendl 6–7(4–7), 6–4, 6–4
Á quân 1987 Indian Wells Cứng   Boris Becker 4–6, 4–6, 5–7
Á quân 1988 Cincinnati Cứng   Mats Wilander 6–3, 6–7, 6–7
Á quân 1989 Cincinnati Cứng   Brad Gilbert 4–6, 6–2, 6–7
Á quân 1989 Paris Thảm (i)   Boris Becker 4–6, 3–6, 3–6
Vô địch 1990 Indian Wells Cứng   Andre Agassi 6–4, 5–7, 7–6(7–1), 7–6(8–6)
Á quân 1990 Key Biscayne Cứng   Andre Agassi 1–6, 4–6, 6–0, 2–6
Vô địch 1990 Cincinnati Cứng   Brad Gilbert 6–1, 6–1
Á quân 1990 Stockholm Thảm (i)   Boris Becker 4–6, 0–6, 3–6
Vô địch 1990 Paris Thảm (i)   Boris Becker 3–3, chấn thương
Á quân 1991 Stockholm Thảm (i)   Boris Becker 6–3, 4–6, 6–1, 2–6, 2–6
Vô địch 1992 Hamburg Đất nện   Michael Stich 5–7, 6–4, 6–1
Á quân 1993 Cincinnati Cứng   Michael Chang 5–7, 6–0, 4–6
Á quân 1994 Cincinnati Cứng   Michael Chang 2–6, 5–7

Đôi: 2 (1–1)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1993 Monte Carlo Đất nện   Petr Korda   Paul Haarhuis
  Mark Koevermans
3–6, 6–2, 7–6
Á quân 1993 Cincinnati Cứng   Henrik Holm   Andre Agassi
  Petr Korda
4–6, 6–7
  • Lưu ý: trước khi ATP tiếp quản việc điều hành tour chuyên nghiệp nam vào năm 1990, Tour Grand Prix đã có một loạt sự kiện là tiền thân của Masters Series được gọi là Grand Prix Super Series.

Chung kết ATP

sửa

Đơn: 77 (41 danh hiệu, 36 á quân)

sửa
Giải đấu
Grand Slam tournaments (6–5)
Year-end championships – Grand Prix / ATP (1–1)
Year-end championships – WCT (0–1)
ATP Super 9 (4–5)
ATP Championship Series (8–4)
Grand Prix / ATP World Series (22–20)
Mặt sân
Đất nện (3–3)
Cỏ (5–3)
Cứng (22–24)
Thảm (11–6)
Kiểu sân
Ngoài trời (23–24)
Trong nhà (18–12)
Kết quả Thắng-Thua Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1–0 Tháng 3 năm 1984 Milan, Ý Thảm (i)   Mats Wilander 6–4, 6–2
Vô địch 2–0 Tháng 2 năm 1985 Memphis, Mỹ Thảm (i)   Yannick Noah 6–1, 6–0
Á quân 2–1 Tháng 7 năm 1985 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Mats Wilander 1–6, 0–6
Á quân 2–2 Tháng 9 năm 1985 Los Angeles, Mỹ Cứng   Paul Annacone 6–7(5–7), 7–6(10–8), 6–7(4–7)
Vô địch 3–2 Tháng 9 năm 1985 San Francisco, Mỹ Thảm (i)   Johan Kriek 6–4, 6–2
Vô địch 4–2 Tháng 10 năm 1985 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i)   Yannick Noah 6–7(7–9), 6–4, 7–6(7–5), 6–1
Vô địch 5–2 Tháng 12 năm 1985 Australian Open, Melbourne, Australia Cỏ   Mats Wilander 6–4, 6–3, 6–3
Á quân 5–3 Tháng 2 năm 1986 Memphis, Mỹ Thảm (i)   Brad Gilbert 5–7, 6–7(3–7)
Vô địch 6–3 Tháng 7 năm 1986 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện   Roland Stadler 7–5, 4–6, 6–1, 4–6, 6–2
Á quân 6–4 Tháng 8 năm 1986 Toronto, Canada Cứng   Boris Becker 4–6, 6–3, 3–6
Á quân 6–5 Tháng 9 năm 1986 Los Angeles, Mỹ(2) Cứng   John McEnroe 2–6, 3–6
Vô địch 7–5 Tháng 10 năm 1986 Basel, Thụy Sĩ (2) Cứng (i)   Yannick Noah 7–6(7–5), 6–2, 6–7(7–9), 7–6(7–5)
Á quân 7–6 Tháng 10 năm 1986 Tokyo Indoor, Nhật Bản Thảm (i)   Boris Becker 6–7(5–7), 1–6
Vô địch 8–6 Tháng 11 năm 1986 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   Mats Wilander 6–2, 6–1, 6–1
Vô địch 9–6 Tháng 1 năm 1987 Australian Open, Melbourne, Australia (2) Cỏ   Pat Cash 6–3, 6–4, 3–6, 5–7, 6–3
Vô địch 10–6 Tháng 2 năm 1987 Memphis, Mỹ(2) Cứng (i)   Jimmy Connors 6–3, 2–1, chấn thương
Á quân 10–7 Tháng 2 năm 1987 Indian Wells, Mỹ Cứng   Boris Becker 4–6, 4–6, 5–7
Vô địch 11–7 Tháng 3 năm 1987 Rotterdam, Hà Lan Thảm (i)   John McEnroe 3–6, 6–3, 6–1
Vô địch 12–7 Tháng 4 năm 1987 Tokyo Outdoor, Nhật Bản Cứng   David Pate 7–6(7–2), 6–4
Á quân 12–8 Tháng 8 năm 1987 Båstad, Thụy Điển (2) Đất nện   Joakim Nyström 6–4, 0–6, 3–6
Á quân 12–9 Tháng 8 năm 1987 Montreal, Canada Cứng   Ivan Lendl 4–6, 6–7(2–7)
Vô địch 13–9 Tháng 8 năm 1987 Cincinnati, Mỹ Cứng   Boris Becker 6–4, 6–1
Á quân 13–10 Tháng 9 năm 1987 Los Angeles, Mỹ(3) Cứng   David Pate 4–6, 4–6
Vô địch 14–10 Tháng 10 năm 1987 Tokyo Indoor, Nhật Bản Thảm (i)   Ivan Lendl 6–7(4–7), 6–4, 6–4
Vô địch 15–10 Tháng 11 năm 1987 Stockholm, Thụy Điển (2) Cứng (i)   Jonas Svensson 7–5, 6–2, 4–6, 6–4
Vô địch 16–10 Tháng 2 năm 1988 Rotterdam, Hà Lan (2) Thảm (i)   Miloslav Mečíř 7–6(7–5), 6–2
Á quân 16–11 Tháng 4 năm 1988 Dallas WCT, Mỹ Thảm (i)   Boris Becker 4–6, 6–1, 5–7, 2–6
Á quân 16–12 Tháng 4 năm 1988 Tokyo Outdoor, Nhật Bản Cứng   John McEnroe 2–6, 2–6
Á quân 16–13 Tháng 6 năm 1988 Queen's Club, London, Vương quốc Anh Cỏ   Boris Becker 1–6, 6–3, 3–6
Vô địch 17–13 Tháng 7 năm 1988 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Boris Becker 4–6, 7–6(7–2), 6–4, 6–2
Á quân 17–14 Tháng 8 năm 1988 Cincinnati, Mỹ Cứng   Mats Wilander 6–3, 6–7(5–7), 6–7(5–7)
Vô địch 18–14 Tháng 10 năm 1988 Basel, Thụy Sĩ (3) Cứng (i)   Jakob Hlasek 7–5, 6–3, 3–6, 6–2
Á quân 18–15 Tháng 3 năm 1989 Scottsdale, Mỹ Cứng   Ivan Lendl 2–6, 3–6
Vô địch 19–15 Tháng 4 năm 1989 Tokyo Outdoor, Nhật Bản (2) Cứng   Ivan Lendl 6–3, 2–6, 6–4
Á quân 19–16 Tháng 6 năm 1989 French Open, Paris, Pháp Đất nện   Michael Chang 1–6, 6–3, 6–4, 4–6, 2–6
Á quân 19–17 Tháng 7 năm 1989 Wimbledon, London, Vương quốc Anh Cỏ   Boris Becker 0–6, 6–7(1–7), 4–6
Á quân 19–18 Tháng 8 năm 1989 Cincinnati, Mỹ(2) Cứng   Brad Gilbert 4–6, 6–2, 6–7(5–7)
Á quân 19–19 Tháng 10 năm 1989 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i)   Jim Courier 6–7(6–8), 6–3, 6–2, 0–6, 5–7
Á quân 19–20 Tháng 11 năm 1989 Paris Indoor, Pháp Thảm (i)   Boris Becker 4–6, 3–6, 3–6
Vô địch 20–20 Tháng 12 năm 1989 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm (i)   Boris Becker 4–6, 7–6(8–6), 6–3, 6–1
Á quân 20–21 Tháng 1 năm 1990 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng   Ivan Lendl 6–4, 6–7(3–7), 2–5, chấn thương
Vô địch 21–21 Tháng 3 năm 1990 Indian Wells, Mỹ Cứng   Andre Agassi 6–4, 5–7, 7–6(7–1), 7–6(8–6)
Á quân 21–22 Tháng 3 năm 1990 Miami, Mỹ Cứng   Andre Agassi 1–6, 4–6, 6–0, 2–6
Vô địch 22–22 Tháng 4 năm 1990 Tokyo Outdoor, Nhật Bản (3) Cứng   Aaron Krickstein 6–4, 7–5
Vô địch 23–22 Tháng 7 năm 1990 Wimbledon, London, Vương quốc Anh (2) Cỏ   Boris Becker 6–2, 6–2, 3–6, 3–6, 6–4
Vô địch 24–22 Tháng 8 năm 1990 Los Angeles, Mỹ Cứng   Michael Chang 7–6(7–4), 2–6, 7–6(7–3)
Vô địch 25–22 Tháng 8 năm 1990 Cincinnati, Mỹ(2) Cứng   Brad Gilbert 6–1, 6–1
Vô địch 26–22 Tháng 8 năm 1990 Long Island, Mỹ Cứng   Goran Ivanišević 7–6(7–3), 6–3
Á quân 26–23 Tháng 10 năm 1990 Sydney Indoor, Australia Cứng (i)   Boris Becker 6–7(4–7), 4–6, 4–6
Á quân 26–24 Tháng 10 năm 1990 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   Boris Becker 4–6, 0–6, 3–6
Vô địch 27–24 Tháng 11 năm 1990 Paris Indoor, Pháp Thảm (i)   Boris Becker 3–3, ret.
Á quân 27–25 Tháng 11 năm 1990 ATP Tour World Championships, Đức Thảm (i)   Andre Agassi 7–5, 6–7(5–7), 5–7, 2–6
Vô địch 28–25 Tháng 2 năm 1991 Stuttgart Indoor, Đức Thảm (i)   Jonas Svensson 6–2, 3–6, 7–5, 6–2
Vô địch 29–25 Tháng 4 năm 1991 Tokyo Outdoor, Nhật Bản (4) Cứng   Ivan Lendl 6–1, 7–5, 6–0
Vô địch 30–25 Tháng 6 năm 1991 Queen's Club, London, Vương quốc Anh Cỏ   David Wheaton 6–2, 6–3
Á quân 30–26 Tháng 8 năm 1991 Long Island, Mỹ Cứng   Ivan Lendl 3–6, 2–6
Vô địch 31–26 Tháng 9 năm 1991 US Open, New York City, Mỹ Cứng   Jim Courier 6–2, 6–4, 6–0
Vô địch 32–26 Tháng 10 năm 1991 Sydney Indoor, Australia Cứng (i)   Brad Gilbert 6–2, 6–2, 6–2
Vô địch 33–26 Tháng 10 năm 1991 Tokyo Indoor, Nhật Bản (2) Thảm (i)   Derrick Rostagno 6–3, 1–6, 6–2
Á quân 33–27 Tháng 10 năm 1991 Stockholm, Thụy Điển (2) Cứng (i)   Boris Becker 6–3, 4–6, 6–1, 2–6, 2–6
Á quân 33–28 Tháng 1 năm 1992 Australian Open, Melbourne, Australia (2) Cứng   Jim Courier 3–6, 6–3, 4–6, 2–6
Á quân 33–29 Tháng 2 năm 1992 Stuttgart Indoor, Đức Thảm (i)   Goran Ivanišević 7–6(7–5), 3–6, 4–6, 4–6
Vô địch 34–29 Tháng 5 năm 1992 Hamburg, Đức Đất nện   Michael Stich 5–7, 6–4, 6–1
Vô địch 35–29 Tháng 8 năm 1992 New Haven, Mỹ Cứng   MaliVai Washington 7–6(7–4), 6–1
Vô địch 36–29 Tháng 9 năm 1992 US Open, New York City, Mỹ(2) Cứng   Pete Sampras 3–6, 6–4, 7–6(7–5), 6–2
Á quân 36–30 Tháng 10 năm 1992 Sydney Indoor, Australia (2) Cứng (i)   Goran Ivanišević 4–6, 2–6, 4–6
Á quân 36–31 Tháng 2 năm 1993 Australian Open, Melbourne, Australia (3) Cứng   Jim Courier 2–6, 1–6, 6–2, 5–7
Vô địch 37–31 Tháng 4 năm 1993 Madrid, Tây Ban Nha Đất nện   Sergi Bruguera 6–3, 6–3, 6–2
Á quân 37–32 Tháng 8 năm 1993 Cincinnati, Mỹ(3) Cứng   Michael Chang 5–7, 6–0, 4–6
Á quân 37–33 Tháng 10 năm 1993 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i)   Michael Stich 4–6, 7–6(7–5), 3–6, 2–6
Vô địch 38–33 Tháng 1 năm 1994 Doha, Qatar Cứng   Paul Haarhuis 6–3, 6–2
Vô địch 39–33 Tháng 2 năm 1994 Stuttgart Indoor, Đức (2) Thảm (i)   Goran Ivanišević 4–6, 6–4, 6–2, 6–2
Vô địch 40–33 Tháng 7 năm 1994 Washington, Mỹ Cứng   Jason Stoltenberg 6–4, 6–2
Á quân 40–34 Tháng 8 năm 1994 Cincinnati, Mỹ(4) Cứng   Michael Chang 2–6, 5–7
Vô địch 41–34 Tháng 1 năm 1995 Doha, Qatar (2) Cứng   Magnus Larsson 7–6(7–4), 6–1
Á quân 41–35 Tháng 7 năm 1995 Washington, Mỹ Cứng   Andre Agassi 4–6, 6–2, 5–7
Á quân 41–36 Tháng 6 năm 1996 Queen's Club, London, Vương quốc Anh (2) Cỏ   Boris Becker 4–6, 6–7(3–7)

Đôi: 29 (18–11)

sửa
Kết quả Số thứ tự Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 1. 1983 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i)   Florin Segărceanu   Pavel Složil
  Tomáš Šmíd
1–6, 6–3, 6–7
Vô địch 1. 1984 Hamburg, Đức Đất nện   Anders Järryd   Heinz Günthardt
  Balázs Taróczy
6–3, 6–1
Á quân 2. 1984 US Open, New York, Mỹ Cứng   Anders Järryd   John Fitzgerald
  Tomáš Šmíd
6–7, 3–6, 3–6
Á quân 3. 1984 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i)   Tim Wilkison   Pavel Složil
  Tomáš Šmíd
6–7, 2–6
Vô địch 2. 1985 Brussels, Bỉ Thảm   Anders Järryd   Kevin Curren
  Wojtek Fibak
6–3, 7–6
Vô địch 3. 1985 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Anders Järryd   Sergio Casal
  Emilio Sánchez
6–0, 7–6
Á quân 4. 1985 Montreal, Canada Cứng   Anders Järryd   Ken Flach
  Robert Seguso
7–5, 6–7, 3–6
Vô địch 4. 1985 Cincinnati, Mỹ Cứng   Anders Järryd   Joakim Nyström
  Mats Wilander
4–6, 6–2, 6–3
Vô địch 5. 1985 Grand Prix Masters, New York, Mỹ Thảm   Anders Järryd   Joakim Nyström
  Mats Wilander
6–1, 7–6
Á quân 5. 1986 Philadelphia, Mỹ Thảm   Anders Järryd   Scott Davis
  David Pate
6–7, 6–3, 3–6, 5–7
Á quân 6. 1986 Boca West, Mỹ Cứng   Anders Järryd   Brad Gilbert
  Vincent Van Patten
Bỏ cuộc
Vô địch 6. 1986 Rotterdam, Hà Lan Thảm   Slobodan Živojinović   Wojtek Fibak
  Matt Mitchell
2–6, 6–3, 6–2
Á quân 7. 1986 French Open, Paris, Pháp Đất nện   Anders Järryd   John Fitzgerald
  Tomáš Šmíd
6–3, 4–6, 6–3, 6–7, 12–14
Á quân 8. 1986 Gstaad, Thụy Sĩ Clay   Joakim Nyström   Sergio Casal
  Emilio Sánchez
3–6, 6–3, 3–6
Vô địch 7. 1986 Los Angeles, Mỹ Cứng   Anders Järryd   Peter Fleming
  John McEnroe
3–6, 7–5, 7–6
Vô địch 8. 1986 Grand Prix Masters, London, Vương quốc Anh Thảm   Anders Järryd   Guy Forget
  Yannick Noah
6–3, 7–6, 6–3
Vô địch 9. 1987 Australian Open, Melbourne, Úc Cỏ   Anders Järryd   Peter Doohan
  Laurie Warder
6–4, 6–4, 7–6
Vô địch 10. 1987 Rotterdam, Hà Lan Thảm   Anders Järryd   Chip Hooper
  Mike Leach
3–6, 6–3, 6–4
Vô địch 11. 1987 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Anders Järryd   Emilio Sánchez
  Javier Sánchez
7–6, 6–3
Vô địch 12. 1987 Montreal, Canada Cứng   Pat Cash   Peter Doohan
  Laurie Warder
6–7, 6–3, 6–4
Vô địch 13. 1987 US Open, New York, Mỹ Cứng   Anders Järryd   Ken Flach
  Robert Seguso
7–6, 6–2, 4–6, 5–7, 7–6
Vô địch 14. 1987 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i)   Anders Järryd   Jim Grabb
  Jim Pugh
6–3, 6–4
Á quân 9. 1988 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Niclas Kroon   Patrick Baur
  Udo Riglewski
7–6, 3–6, 6–7
Á quân 10. 1990 Sydney Indoor, Australia Cứng (i)   Ivan Lendl   Broderick Dyke
  Peter Lundgren
2–6, 4–6
Vô địch 15. 1991 Tokyo Outdoor, Nhật Bản Cứng   Todd Woodbridge   John Fitzgerald
  Anders Järryd
6–4, 5–7, 6–4
Vô địch 16. 1993 Monte Carlo, Monaco Đất nện   Petr Korda   Paul Haarhuis
  Mark Koevermans
3–6, 6–2, 7–6
Á quân 11. 1993 Cincinnati, Mỹ Cứng   Henrik Holm   Andre Agassi
  Petr Korda
6–7, 4–6
Vô địch 17. 1995 Doha, Qatar Cứng   Magnus Larsson   Andrei Olhovskiy
  Jan Siemerink
7–6, 6–2
Vô địch 18. 1996 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng   Petr Korda   Sébastien Lareau
  Alex O'Brien
7–5, 7–5, 4–6, 6–1

Tham khảo

sửa