Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Malaysia
(Đổi hướng từ Malaysia national under-23 football team)
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Malaysia (tiếng Mã Lai: Pasukan bola sepak kebangsaan bawah-23 Malaysia), còn được gọi là đội tuyển bóng đá Olympic Malaysia, là đội tuyển quốc gia dưới 23 tuổi đại diện cho Malaysia tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á và các giải đấu bóng đá U-23 quốc tế khác, bao gồm cúp bóng đá U-23 châu Á.
Biệt danh | Harimau Muda (Con hổ trẻ) (tiếng Anh: Young Tigers) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | FAM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Juan Torres Garrido | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Wan Kuzri Wan Kamal | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | MAS | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Malaysia 1–1 Nhật Bản (Kuala Lumpur, Malaysia; tháng 12 năm 1990)[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Malaysia 11–0 Đông Timor (Viêng Chăn, Lào; 2 tháng 12 năm 2009) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thái Lan 9–0 Malaysia (Băng Cốc, Thái Lan; tháng 11 năm 1998) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao châu Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2002) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội (2010, 2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 2001) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Huy chương vàng (2009, 2011) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đội tuyển được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Malaysia (FAM). Đội từng giành huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 và 2011. Ngoài ra, đội còn lọt vào tứ kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 ngay trong lần đầu tham dự.
Thành tích tại các giải đấu
sửaThế vận hội
sửaThế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
2032 | ||||||||
Tổng số | Tốt nhất: | 0/8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Ghi chú
- Kể từ năm 1992, bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè thay đổi thành giải đấu U-23.
Đại hội Thể thao châu Á
sửaĐại hội Thể thao châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2002 | Vòng bảng | 17/24 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 |
2006 | 30/32 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | |
2010 | Vòng 16 đội | 14/24 | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 9 |
2014 | Vòng bảng | 19/29 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 |
2018 | Vòng 16 đội | 12/25 | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 6 |
2022 | Không tham dự | |||||||
Tổng số | Vòng 16 đội | 12/25 | 17 | 5 | 0 | 12 | 19 | 37 |
- Ghi chú
- Kể từ năm 2002, bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á thay đổi thành giải đấu U-23.
- *: Biểu thị các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
Cúp bóng đá U-23 châu Á
sửaCúp bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | |
2013 | Không vượt qua vòng loại | 5 | 3 | 0 | 2 | 17 | 7 | ||||||||
2016 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |||||||||
2018 | Tứ kết | 8/16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 7 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | |
2020 | Không vượt qua vòng loại | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | ||||||||
2022 | Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | |
2024 | 16/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 1 | ||
2026 | Chưa xác định | Chưa xác định | |||||||||||||
Tổng cộng | Tứ kết | 8/16 | 10 | 1 | 1 | 8 | 6 | 22 | 20 | 12 | 2 | 6 | 26 | 16 |
- Ghi chú
- U-22 năm 2012, U-23 kể từ vòng loại năm 2015.
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
sửaĐại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2001 | Bạc | 2/9 | 5 | 4 | 0 | 1 | 10 | 2 |
2003 | Đồng | 3/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 17 | 8 |
2005 | 3/9 | 5 | 3 | 0 | 2 | 12 | 6 | |
2007 | Vòng bảng | 5/8 | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 |
2009 | Vàng | 1/9 | 6 | 5 | 0 | 1 | 22 | 5 |
2011 | 1/11 | 6 | 4 | 2 | 0 | 9 | 3 | |
2013 | Hạng tư | 4/10 | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 6 |
2015 | Vòng bảng | 5/11 | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 7 |
20171 | Bạc | 2/11 | 6 | 5 | 0 | 1 | 11 | 5 |
2019 | Vòng bảng | 8/11 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 |
2021 | Hạng tư | 4/10 | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 8 |
2023 | Vòng bảng | 5/10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 5 |
Tổng cộng | Vô địch | 12/12 | 61 | 36 | 10 | 15 | 134 | 64 |
- Ghi chú
- 1: Đội tuyển U-22 quốc gia được thi đấu tại kỳ năm 2017.
- *: Biểu thị các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
- **: Viền màu đỏ chỉ ra giải đấu được tổ chức trên sân nhà.
- *Trận thắng trên loạt sút luân lưu.
- **Trận thua trên loạt sút luân lưu.
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á
sửaGiải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | ST | T | H* | B | BT | BB |
2005 | Hạng tư | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 10 |
2011 | Bị hủy bỏ | ||||||
2019 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 |
2022 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | |
2023 | Hạng Tư | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 |
Tổng số | Tốt nhất: Hạng tư | 14 | 5 | 3 | 6 | 17 | 21 |
- Ghi chú
- *: Biểu thị các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
- U-22 vào năm 2019, U-23 năm 2005 và 2022
Đại hội Thể thao Sinh viên Mùa hè thế giới
sửaĐại hội Thể thao Sinh viên Mùa hè thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2013 | Hạng 8 | 8/15 | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 |
Tổng số | Tốt nhất: Hạng 8 | 1/1 | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 |
- Ghi chú
- Trong kỳ năm 2013, Malaysia gửi đội tuyển U-23.
- *: Biểu thị các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
Ban huấn luyện
sửaVị trí | Tên | Quốc tịch |
---|---|---|
Giám đốc kĩ thuật | Scott O'Donell | Úc |
Huấn luyện viên trưởng | Juan Torres Garrido | Tây Ban Nha |
Trợ lý huấn luyện viên | Shukor Adan | Malaysia |
Huấn luyện viên thể hình | Oscar Balaguer Cabeza | Tây Ban Nha |
Huấn luyện viên thủ môn | Yong Wai Hwang | Malaysia |
Các huấn luyện viên trong lịch sử
sửa- Chow Kwai Lam (1990–1991)
- Richard Bate (1992–1994)
- Claude Le Roy (1994–1995)
- Hatem Souissi (1997–1999)
- Allan Harris (2000–2004)
- Bertalan Bicskei (2005)
- Norizan Bakar (2005–2007)
- Bhaskran Sathianathan (2007–2009)
- Krishnasamy Rajagopal (2009–2010)
- Ong Kim Swee (2010–2015; 2017–2019)
- Frank Bernhardt (2016–2017)
- Brad Maloney (2021–2022)
- Elangowan Elavarasan (2022–2023)
- Juan Torres Garrido (2023–nay)
Danh hiệu
sửaKhu vực
sửaCác giải khác
sửa- Cúp Bangabandhu
- Pestabola Merdeka
- SCTV Cup
- Vô địch (1): 2012[3]
Xem thêm
sửa- Đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia
- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Malaysia
- Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Malaysia
- Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Malaysia
- Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Malaysia
Tham khảo
sửa- ^ Hyung-Jin Yoon (ngày 6 tháng 5 năm 2006). “Japan - International Results U-23 (Olympic) Team [Malaysia (1) – Japan (1)]”. RDFC. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2016.
- ^ Neil Morrison (ngày 1 tháng 10 năm 1999). “Bangabandhu Cup”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Malaysia Beat Indonesia In Clash Of The U23s”. Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á. ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửa- Harimau Malaysia (Đội tuyển Olympic quốc gia/Đội tuyển U-22) Lưu trữ 2017-05-12 tại Wayback Machine
- Tiểu sử FIFA: Malaysia Lưu trữ 2018-10-18 tại Wayback Machine / Lịch thi đấu và kết quả Lưu trữ 2014-12-30 tại Wayback Machine