Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á

Thi đấu bóng đá cấp châu lục

Bóng đá được đưa vào Đại hội Thể thao châu Á từ năm 1951 đối với bóng đá nam và 1990 đối với bóng đá nữ.[1]

Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á
Thành lập1951 (nam)
1990 (nữ)
Khu vựcAFC (châu Á)
Đội vô địch
hiện tại
 Hàn Quốc (nam) (2022)
 Nhật Bản (nữ) (2022)
Đội bóng
thành công nhất
 Hàn Quốc (nam) (6 lần)
 Trung Quốc
 CHDCND Triều Tiên
 Nhật Bản (nữ) (3 lần)
Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2022

Bắt đầu từ năm 2002, các đội tuyển nam tham dự là đội tuyển Olympic, với các cầu thủ dưới 23 tuổi cộng thêm 3 cầu thủ quá độ tuổi này, giống như tại Thế vận hội. Dù Kazakhstan là thành viên của Hội đồng Olympic châu Á, họ không được tham dự môn bóng đá tại đại hội từ năm 2002 do liên đoàn bóng đá nước này (KFF) đã rời AFC để gia nhập UEFA. Điều tương tự cũng được áp dụng cho Guam và Úc, hai thành viên của AFC nhưng lại là thành viên của Ủy ban Olympic quốc gia châu Đại Dương.

Nhật Bản là quốc gia duy nhất giành huy chương vàng ở cả hai nội dung nam và nữ trong cùng một đại hội (2010).

Giải đấu nam

sửa

Tóm tắt

sửa
Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba
Huy chương vàng Tỷ số Huy chương bạc Huy chương đồng Tỷ số Hạng tư
1951
chi tiết
 
New Delhi, Ấn Độ
 
Ấn Độ
1–0  
Iran
 
Nhật Bản
2–0  
Afghanistan
1954
chi tiết
 
Manila, Philippines
 
Trung Hoa Dân Quốc
5–2  
Hàn Quốc
 
Myanmar
5–4  
Indonesia
1958
chi tiết
 
Tokyo, Nhật Bản
 
Trung Hoa Dân Quốc
3–2  
Hàn Quốc
 
Indonesia
4–1  
Ấn Độ
1962
chi tiết
 
Jakarta, Indonesia
 
Ấn Độ
2–1  
Hàn Quốc
 
Mã Lai
4–1  
Việt Nam Cộng hòa
1966
chi tiết
 
Băng Cốc, Thái Lan
 
Myanmar
1–0  
Iran
 
Nhật Bản
2–0  
Singapore
1970
chi tiết
 
Băng Cốc, Thái Lan
 
Myanmar

 
Hàn Quốc
0–0 h.p.1  
Ấn Độ
1–0  
Nhật Bản
1974
chi tiết
 
Tehran, Iran
 
Iran
1–0  
Israel
 
Malaysia
2–1  
CHDCND Triều Tiên
1978
chi tiết
 
Băng Cốc, Thái Lan
 
CHDCND Triều Tiên

 
Hàn Quốc
0–0 h.p.1  
Trung Quốc
1–0  
Iraq
1982
chi tiết
 
New Delhi, Ấn Độ
 
Iraq
1–0  
Kuwait
 
Ả Rập Xê Út
2–02  
CHDCND Triều Tiên
1986
chi tiết
 
Seoul, Hàn Quốc
 
Hàn Quốc
2–0  
Ả Rập Xê Út
 
Kuwait
5–0  
Indonesia
1990
chi tiết
 
Bắc Kinh, Trung Quốc
 
Iran
0–0 h.p.
(4–1) ph.đ.
 
CHDCND Triều Tiên
 
Hàn Quốc
1–0  
Thái Lan
1994
chi tiết
 
Hiroshima, Nhật Bản
 
Uzbekistan
4–2  
Trung Quốc
 
Kuwait
2–1  
Hàn Quốc
1998
chi tiết
 
Băng Cốc, Thái Lan
 
Iran
2–0  
Kuwait
 
Trung Quốc
3–0  
Thái Lan
2002
chi tiết
 
Busan, Hàn Quốc
 
Iran
2–1  
Nhật Bản
 
Hàn Quốc
3–0  
Thái Lan
2006
chi tiết
 
Doha, Qatar
 
Qatar
1–0  
Iraq
 
Iran
1–0 h.p.  
Hàn Quốc
2010
chi tiết
 
Quảng Châu, Trung Quốc
 
Nhật Bản
1–0  
UAE
 
Hàn Quốc
4–3  
Iran
2014
chi tiết
 
Incheon, Hàn Quốc
 
Hàn Quốc
1–0 h.p.  
CHDCND Triều Tiên
 
Iraq
1–0  
Thái Lan
2018
chi tiết
 
JakartaPalembang, Indonesia
 
Hàn Quốc
2–1 h.p.  
Nhật Bản
 
UAE
1–1
(4–3 ph.đ.)
 
Việt Nam
2022
chi tiết
 
Hàng Châu, Trung Quốc
 
Hàn Quốc
2–1  
Nhật Bản
 
Uzbekistan
4–0  
Hồng Kông
2026
chi tiết
 
Nagoya, Nhật Bản
2030
chi tiết
 
Doha, Qatar
2034
chi tiết
 
Riyadh, Ả Rập Xê Út

*Giải đấu U-23 kể từ năm 2002.

1 Danh hiệu đã được chia sẻ.

2 Ả Rập Xê Út đã được mặc định trao giải play-off tranh hạng ba sau khi đội tuyển CHDCND Triều Tiên đã bị tạm đình chỉ 2 năm do tấn công trọng tài vào cuối trận bán kết.

Bảng huy chương

sửa
Đội tuyển Vàng Bạc Đồng
  Hàn Quốc 6 (1970, 1978, 1986*, 2014*, 2018, 2022) 3 (1954, 1958, 1962) 3 (1990, 2002*, 2010)
  Iran 4 (1974*, 1990, 1998, 2002) 2 (1951, 1966) 1 (2006)
  Ấn Độ 2 (1951*, 1962) 1 (1970)
  Myanmar 2 (1966, 1970) 1 (1954)
  Đài Bắc Trung Hoa 2 (1954, 1958)
  Nhật Bản 1 (2010) 3 (2002, 2018, 2022) 2 (1951, 1966)
  CHDCND Triều Tiên 1 (1978) 2 (1990, 2014)
  Iraq 1 (1982) 1 (2006) 1 (2014)
  Uzbekistan 1 (1994) 1 (2022)
  Qatar 1 (2006*)
  Kuwait 2 (1982, 1998) 2 (1986, 1994)
  Trung Quốc 1 (1994) 2 (1978, 1998)
  Ả Rập Xê Út 1 (1986) 1 (1982)
  UAE 1 (2010) 1 (2018)
  Israel 1 (1974)
  Malaysia 2 (1962, 1974)
  Indonesia 1 (1958)
*: chủ nhà

Giải đấu nữ

sửa

Các tóm tắt

sửa

Giải đấu nữ đầu tiên đã được tổ chức trong Đại hội Thể thao châu Á 1990.[2]

Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba
Huy chương vàng Tỷ số Huy chương bạc Huy chương đồng Tỷ số Hạng tư
1990
chi tiết
 
Bắc Kinh
 
Trung Quốc
Không có playoff  
Nhật Bản
 
CHDCND Triều Tiên
Không có playoff  
Đài Bắc Trung Hoa
1994
chi tiết
 
Hiroshima
 
Trung Quốc
2–0  
Nhật Bản
 
Đài Bắc Trung Hoa
Không có playoff  
Hàn Quốc
1998
chi tiết
 
Băng Cốc
 
Trung Quốc
1–0 h.p.  
CHDCND Triều Tiên
 
Nhật Bản
2–1  
Đài Bắc Trung Hoa
2002
chi tiết
 
Busan
 
CHDCND Triều Tiên
Không có playoff  
Trung Quốc
 
Nhật Bản
Không có playoff  
Hàn Quốc
2006
chi tiết
 
Doha
 
CHDCND Triều Tiên
0–0 h.p.
(4–2) ph.đ.
 
Nhật Bản
 
Trung Quốc
2–0  
Hàn Quốc
2010
chi tiết
 
Quảng Châu
 
Nhật Bản
1–0  
CHDCND Triều Tiên
 
Hàn Quốc
2–0  
Trung Quốc
2014
chi tiết
 
Incheon
 
CHDCND Triều Tiên
3–1  
Nhật Bản
 
Hàn Quốc
3–0  
Việt Nam
2018
chi tiết
 
Jakarta, Palembang
 
Nhật Bản
1–0  
Trung Quốc
 
Hàn Quốc
4–0  
Đài Bắc Trung Hoa
2022
chi tiết
 
Hàng Châu
 
Nhật Bản
4–1  
CHDCND Triều Tiên
 
Trung Quốc
7–0  
Uzbekistan
2026
chi tiết
 
Nagoya, Nhật Bản
2030
chi tiết
 
Doha, Qatar
2034
chi tiết
 
Riyadh, Ả Rập Xê Út