Kerava
Keravan kaupunki | |||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Thành lập | 1970 | ||||
Tỉnh | Nam Phần Lan | ||||
Vùng | Uusimaa | ||||
Tiểu vùng | Helsinki | ||||
Diện tích - Trong đó diện tích đất - Xếp hạng |
30,86 km² 30,75 km² xếp hạng thứ 442 | ||||
Dân số - Mật độ - Thay đổi - Hạng |
32.466 (28.02.2007) 1.055,8 người/km² + 0,6% xếp hạng thứ 30 | ||||
Đô thị hóa | 98,5% | ||||
Thất nghiệp | 5,4% | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Phần Lan | ||||
Thị trưởng | Rolf Paqvalin | ||||
Trang mạng | http://www.kerava.fi |
Kerava (phát âm: [ˈkerɑʋɑ]; Kervo trong tiếng Thụy Điển) là một thị xã và đô thị ở Phần Lan.
Đô thị này tọa lạctại tỉnh Nam Phần Lan trong vùng Uusimaa. Đô thị này có dân số 33.107 người (30 tháng 11 năm 2007)với diện tích là 30,86 km² trong đó có 0,11 km² là diện tích mặt nước. Mật độ dân số là 1.019,87 người trên mỗi km².
Đô thị này chỉ sử dụng tiếng Phần Lan.
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- http://www.kerava.fi Lưu trữ 2005-03-08 tại Wayback Machine
- Satellite photo of Kerava
Đô thị Uusimaa | ||
Ekenäs | Espoo | Hanko | Helsinki | Hyvinkää | Ingå | Järvenpää | Karis | Karjalohja | Karkkila | Kauniainen | Kerava | Kirkkonummi | Lohja | Mäntsälä | Nummi-Pusula | Nurmijärvi | Pohja | Pornainen | Sammatti | Siuntio | Tuusula | Vantaa | Vihti | ||
Vùng Uusimaa | Nam Phần Lan | Phần Lan |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kerava.