Hoa hậu Trái Đất 2013
Hoa hậu Trái Đất 2013 là cuộc thi tìm ra đại diện thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường sống lần thứ 13, diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 2013 tại Versailles Palace, Muntinlupa, Philippines. Tổng cộng 88 thí sinh đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ tới Philippines để tham gia cuộc thi. Đêm chung kết được truyền hình trực tiếp trên STAR World, ABS-CBN và The Filipino Channel. Dẫn chương trình trong đêm thi là hai MC Oli Pettigrew và Linda Black. Ngoài ra, Karla Paula Henry, Hoa hậu Trái Đất 2008 xuất hiện trên sân khấu để nói lời cảm ơn đến các quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ Philippines sau sự tàn phá mà cơn bão Haiyan đã gây ra.
Hoa hậu Trái Đất 2013 | |
---|---|
Ngày | 7 tháng 12 năm 2013 (lễ đăng quang) |
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn | David Pomeranz |
Địa điểm | Versailles Palace, Alabang, Thành phố Muntinlupa , Metro Manila, Philippines |
Truyền hình |
|
Tham gia | 88 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Alyz Henrich Venezuela |
Hoa hậu thân thiện | Nita Sofiani Indonesia |
Hoa hậu ảnh | Sobhita Dhulipala Ấn Độ |
Hoa hậu Trái Đất 2012 Tereza Fajksová đến từ Cộng hòa Séc đã trao vương miện cho Alyz Henrich đến từ "cường quốc hoa hậu" Venezuela. Đây là lần thứ hai Venezuela giành chiến thắng tại cuộc thi kể từ khi Alexandra Braun Waldeck đăng quang năm 2005. Với chiến thắng này, Venezuela đã nâng vị trí của mình trên đấu trường sắc đẹp thế giới bởi trước đó, Gabriela Isler đã đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ 2013 được tổ chức ở Nga, đồng thời José Anmer Paredes cũng giành ngôi vị cao nhất tại Nam vương Quốc tế 2013 được tổ chức tại Indonesia. Bắt đầu từ năm nay, có ba chiếc vương miện mới được sử dụng khi trao cho ba Á hậu của cuộc thi (Hoa hậu Không khí, Hoa hậu Nước và Hoa hậu Lửa) thay thế cho các vương miện cũ. Và cũng từ năm nay trở đi, cuộc thi không còn nhận được sự đồng hành của chuyên trang sắc đẹp Global Beauties.
Video chính thức: https://www.youtube.com/watch?v=AhS8nbxhyMQ
Xếp hạng
sửaKết quả chung cuộc
sửaKết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2013 | |
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) |
|
Hoa hậu Nước (Á hậu 2) |
|
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) | |
Top 8 |
|
Top 16 |
|
Các giải thưởng đặc biệt
sửaGiải thưởng của cuộc thi
sửaGiải thưởng | Quốc gia | Thí sinh |
---|---|---|
Trang phục dạ hội đẹp nhất | Venezuela | Alyz Henrich |
Trình diễn áo tắm đẹp nhất | Ukraine | Anastasia Sukh |
Hoa hậu Tài năng | Kazakhstan | Kumis Bazarbayeva |
Trình diễn Resorts Wear đẹp nhất | Thái Lan | Punika Kulsoontornrut |
Hoa hậu Ảnh (Cuộc thi qua Internet) | Ấn Độ | Sobhita Dhulipala |
Hoa hậu Thân thiện | Indonesia | Nita Sofiani |
Liban | Rita Houkayem | |
Gabon | Filiane Mayombo Koundi | |
Hoa hậu Eco-Beauty (Cuộc thi qua Internet) | Ấn Độ | Sobhita Dhulipala |
Giải thưởng từ nhà tài trợ
sửaGiải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Ever Bilena | Brazil - Priscilla Martins |
Thái Lan - Punika Kulsoontornrut | |
Ukraine - Anastasia Sukh | |
Bolivia - María Renée Carmona | |
Indonesia - Nita Sofiani | |
Venezuela - Alyz Henrich | |
Kazakhstan - Kumis Bazarbayeva | |
Ấn Độ - Sobhita Dhulipala | |
Gandang Ricky Reyes Award | Thái Lan - Punika Kulsoontornrut |
Hoa hậu Golden Sunset | Mexico - Cristal Silva |
Hoa hậu Hanna | Venezuela - Alyz Henrich |
Hoa hậu Pagudpud | Tanzania - Clara Noor |
Trình diễn áo tắm đẹp nhất (Giải thưởng của Hanna) | Venezuela - Alyz Henrich |
Trang phục dạ hội đẹp nhất (Giải thưởng của Hanna) | Guam - Katarina Martinez |
Hoa hậu Pink Water | Tahiti - Maeva Simonin |
Hoa hậu Careline | Mexico - Cristal Silva |
Hoa hậu EB Advance | Thái Lan - Punika Kulsoontornrut |
Hoa hậu Dự án xanh | Anh - Chloe Othen |
Hoa hậu Bulusan Challenge | Martinique - Rani Charles |
Hoa hậu Siama Hotel | Indonesia - Nita Sofiani |
Trình diễn Formal Wear đẹp nhất | Mông Cổ - Bayartsatsral Baljinnyam |
Hoa hậu Ảnh | Ba Lan - Aleksandra Szczęsna |
Hoa hậu Du lịch sinh thái | Philippines - Angelee delos Reyes |
Miss Subic Bay Yacht Club | Ma Cao - Ashely Qian |
Hoa hậu Broadway | Ba Lan - Aleksandra Szczęsna |
Hoa hậu Psalmstre Placenta | Tây Ban Nha - Cristina Martínez |
Hoa hậu Psalmstre Advanced Placenta | Venezuela - Alyz Henrich |
Hoa hậu Glutamax | Kazakhstan - Kumis Bazarbayeva |
Hoa hậu Casino Femme | Bosna và Hercegovina - Vera Krneta |
Hoa hậu Pontefino | Venezuela - Alyz Henrich |
Hoa hậu GLNG | Serbia - Anđelka Tomašević |
Hoa hậu Versailles | Kazakhstan - Kumis Bazarbayeva |
Hoa hậu Fitflop | Philippines - Angelee delos Reyes |
Bảng huy chương
sửaXếp hạng | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Indonesia | 2 | 0 | 1 | 3 |
Thái Lan | 2 | 0 | 1 | 3 | |
2 | Ấn Độ | 2 | 0 | 0 | 2 |
Nam Phi | 2 | 0 | 0 | 2 | |
3 | Ukraine | 1 | 1 | 1 | 3 |
4 | Nepal | 1 | 1 | 0 | 2 |
Bắc Ireland | 1 | 1 | 0 | 2 | |
Nga | 1 | 1 | 0 | 2 | |
Hoa Kỳ | 1 | 1 | 0 | 2 | |
5 | Venezuela | 1 | 0 | 2 | 3 |
6 | Áo | 1 | 0 | 0 | 1 |
Bahamas | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Gabon | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Kazakhstan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Liban | 1 | 0 | 0 | 1 | |
7 | Philippines | 0 | 2 | 3 | 5 |
8 | Brazil | 0 | 2 | 0 | 2 |
Ma Cao | 0 | 2 | 0 | 2 | |
9 | Guatemala | 0 | 1 | 1 | 2 |
Panama | 0 | 1 | 1 | 2 | |
10 | Colombia | 0 | 1 | 0 | 1 |
Hàn Quốc | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Hà Lan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Nigeria | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Tây Ban Nha | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Thụy Sĩ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
11 | Bolivia | 0 | 0 | 1 | 1 |
Trung Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Pháp | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Guam | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Nhật Bản | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Na Uy | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tanzania | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Zambia | 0 | 0 | 1 | 1 |
Các phần thi
sửaPhần thi trang phục dạ hội
sửaPhần thi được tổ chức ở Grand Ballroom of Crimson Hotel Filinvest City.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
|
Phần thi áo tắm
sửaSự kiện được tổ chức ở F1 Hotel và Hannah Beach Resort và Convention Center.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
| |
Top 15 |
|
Phần thi tài năng
sửaPhần thi này được tổ chức ở Skye W High Street, A-Venue Mall và Khách sạn New World.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
| |
| |
Top 15 |
|
Phần thi trang phục dạo biển
sửaKết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
| |
| |
Top 15 |
|
Hoa hậu Thân thiện
sửaMỗi nhóm ở Hoa hậu Trái Đất 2013 đã nghỉ ngơi sau các phần thi để bình chọn ra Hoa hậu Thân thiện.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
| |
Nhóm 2 | |
| |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
| |
|
Hoa hậu Ảnh (Bình chọn trực tuyến)
sửaKết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
| |
|
Miss Eco Beauty (Bình chọn trực tuyến)
sửaKết quả | Thí sinh |
---|---|
| |
| |
|
Phần thi trang phục dân tộc
sửaPhần thi được tổ chức vào ngày 25 tháng 11 năm 2013 tại F1 Hotel ở Taguig City.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Châu Phi | |
| |
| |
| |
Châu Mỹ | |
| |
| |
| |
Châu Á-Thái Bình Dương | |
| |
| |
| |
Châu Âu | |
| |
| |
|
I Love My Planet Schools Campaign
sửaKết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1: Binangonan Elementary School, Rizal | |
| |
| |
| |
Nhóm 2: Christian International School | |
| |
| |
Nhóm 3: Timoteo Paez Elementary School, Pasay City | |
| |
| |
|
Most Child Friendly
sửaKết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
| |
| |
| |
Nhóm 2: Christian International School | |
| |
| |
Nhóm 3 | |
| |
| |
|
Thứ tự công bố
sửaPhần ứng xử hay nhất
sửaCâu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2013: "Làm thế nào để du lịch sinh thái góp phần bảo vệ môi trường?"
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2013: "Tất cả chúng ta đều có một phần trách nhiệm trong việc thiên nhiên bị tàn phá. Do đó, tự bản thân mỗi người cần phải nhận thức được điều này và chăm sóc mẹ Trái Đất". - Alyz Henrich, đại diện của Venezuela.
Dẫn chương trình
sửa- Oli Pettigrew
- Linda Black
- Karla Paula Henry (Hoa hậu Trái Đất 2008)
Ban giám khảo
sửaSố thứ tự | Giám khảo | Chức vụ, nghề nghiệp |
---|---|---|
1 | Con Apostolopoulos | Phó Chủ tịch, quan hệ đối tác tại Fox International Channels |
2 | Alexandra Rocha | Chủ sở hữu của Pinkerton Ice Cream, người dẫn chương trình thực phẩm và du lịch của Solar News Channel, Something to Chew On |
3 | Joseph King | Chủ sở hữu của M & S Investments, chủ tịch của Tập đoàn Tài nguyên Bắc Á, đối tác tại Richland Capital và cựu phó chủ tịch tại Blackstone Capital Partners Asia |
4 | Iza Calzado | Diễn viên người Philippines, MC, người mẫu |
5 | Dibas Khaniya | Người chiến thắng giải thưởng CNTT quốc tế 2012, Chủ tịch sáng lập Friends Initiative |
6 | Jasper Tiu | Phó chủ tịch bán hàng và tiếp thị của Tập đoàn Peerless Lion Corporation, nhà sản xuất dầu gội Hana |
7 | Jake Letts | Đội trưởng của Đội bóng bầu dục quốc gia Philippines |
8 | Sarah Meier | Người mẫu, cựu MTV Philippines VJ, MC đêm chung kết Hoa hậu Trái Đất 2009 |
9 | Allen Roxas | Chủ tịch của Tập đoàn Nhà nước sở hữu Cung điện Versailles, Chủ tịch của Kai Kai Shek College |
10 | Lorraine Schuck | Phó chủ tịch Tập đoàn Carousel Productions |
Nhạc nền
sửa- Phần mở đầu: "Feel This Moment" của Christina Aguilera
- Phần thi áo tắm: "Walking On Air" của Katy Perry
- Phần thi trang phục dạ hội: "Wrecking Ball" của Miley Cyrus
- Công bố Top 8: "We Own the Night" của The Wanted
Các thí sinh
sửa88 thí sinh tham gia cuộc thi:
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê hương | Nhóm |
---|---|---|---|---|---|
Albania | Afroviti Goge[1] | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Tirana | 2 |
Úc | Renera Thompson[2] | 26 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Sydney | 2 |
Áo | Katia Wagner[3] | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Viên | 1 |
Bahamas | Vandia Sands[4] | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Nassau | 2 |
Bỉ | Kristina de Munter[5] | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Brussels | 2 |
Belize | Amber Rivero[6] | 21 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Thành phố Belize | 2 |
Bolivia | María Renée Carmona[cần dẫn nguồn] | 18 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Cochabamba | 3 |
Bonaire | Jeanine Ottenhof[cần dẫn nguồn] | 19 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Huizen | 1 |
Bosna và Hercegovina | Vera Krneta[7] | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Sarajevo | 1 |
Brazil | Priscilla Martins[cần dẫn nguồn] | 23 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Araújos | 3 |
Quần đảo Virgin (Anh) | Kimberly Herbert[8] | 18 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Roadtown | 3 |
Canada | Sofiya Chorniy[9] | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Montreal | 1 |
Chile | Natalia Lermanda[10] | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Santiago | 1 |
Trung Quốc | Lisa Xiang[11] | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Giang Tô | 2 |
Đài Bắc Trung Hoa | Lyu Ying Li[12] | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đài Bắc | 1 |
Colombia | Diana Ortegón[13] | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Girardot | 1 |
Costa Rica | Mariela Aparicio[cần dẫn nguồn] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | San José | 2 |
Bờ Biển Ngà | Bintou Traoré[14] | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Korhogo | 2 |
Cộng hòa Tự trị Krym | Mariya Makater[15] | 18 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Simferopol | 1 |
Curaçao | Archangela Garcia[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Willemstad | 1 |
Cộng hòa Séc | Monika Leová[16] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Choceň | 2 |
Đan Mạch | Josefine Mikuta Poulsen[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Nørrebro | 1 |
Cộng hòa Dominican | Maria Eugenia de los Santos[17] | 18 | 1,73 m (5 ft 8 in) | San Juan de la Maguana | 3 |
Ecuador | Ana María Weir[18] | 25 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Guayaquil | 1 |
Anh | Chloe Othen[19] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | London | 1 |
Pháp | Sophie Garenaux[20] | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Harnes | 2 |
Gabon | Filiane Mayombo Koundi[21] | 19 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Ogooué-Lolo | 3 |
Đức | Caroline Noeding[22] | 22 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Hannover | 3 |
Ghana | Amabel Klutse[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Accra | 1 |
Guadeloupe | Marie Vaitilingon[cần dẫn nguồn] | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Le Moule | 2 |
Guam | Katarina Martinez[23] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Barrigada | 2 |
Guatemala | Jimena Mansilla Wever[24] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Guatemala | 3 |
Haiti | Carolina Rinchère[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Port-au-Prince | 3 |
Hungary | Dalma Huszarovics[12] | 24 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Budapest | 3 |
Ấn Độ | Sobhita Dhulipala[25] | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Guntur | 2 |
Indonesia | Nita Sofiani[26] | 21 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bandung | 1 |
Israel | Maria Abboud[12] | 18 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Jerusalem | 1 |
Ý | Debora Bon[27] | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Venice | 3 |
Nhật Bản | Yu Horikawa[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Tokyo | 1 |
Kazakhstan | Kumis Bazarbayeva[12] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Almaty | 2 |
Hàn Quốc | Catharina Choi Nunes[12] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | São Paulo | 2 |
Kosovo | Donika Emini[28] | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Pristina | 2 |
Liban | Rita Houkayem[12] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Beirut | 2 |
Litva | Monika Sereckyte[12] | 23 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Vilnius | 1 |
Ma Cao | Ashely Qian[12] | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Ma Cao | 3 |
Madagascar | Erwinah Mathon[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Antananarivo | 1 |
Malaysia | Josephine Tan[29] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Pahang | 3 |
Martinique | Rani Charles[30] | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Fort-de-France | 2 |
Mauritius | Virginie Dorza[31] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Port Louis | 3 |
México | Cristal Silva[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Ciudad Victoria | 3 |
Mông Cổ | Bayartsatsral Baljinnyam[12] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Ulan Bator | 1 |
Nepal | Rojisha Shahi Thakuri[32] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Dhapakhel | 2 |
Hà Lan | Wendy-Kristy Hoogerbrugge[33] | 26 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Rotterdam | 3 |
Nigeria | Marie Miller[34] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Lagos | 1 |
Bắc Ireland | Amira Graham[12] | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Belfast | 2 |
Na Uy | Caroline Sparboe[cần dẫn nguồn] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Oslo | 3 |
Panama | Johanna Batista[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố Panama | 2 |
Paraguay | Leticia Cáceres[35] | 23 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Itá | 3 |
Philippines | Angelee delos Reyes[36] | 26 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Olongapo | 1 |
Ba Lan | Aleksandra Szczęsna[37] | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Warsaw | 1 |
Bồ Đào Nha | Solange Duarte[38] | 23 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Ovar | 3 |
Réunion | Christelle Abrantes[39] | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Saint-Pierre | 1 |
Romania | Ioana Mihalache[12] | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Constanța | 3 |
Nga | Olesya Boslovyak[12] | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Moskva | 3 |
Scotland | Kiera Kingsman[12] | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Glasgow | 2 |
Serbia | Anđelka Tomašević[40] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Zubin Potok | 2 |
Sierra Leone | Mariatu Dukuray[12] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Freetown | 3 |
Singapore | Vanessa Hee[41] | 25 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Singapore | 1 |
Slovakia | Lucia Slaninkova[cần dẫn nguồn] | 22 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Považská Bystrica | 1 |
Slovenia | Nina Kos[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Ljubljana | 3 |
Nam Phi | Ashanti Mbanga[42] | 24 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Johannesburg | 1 |
Nam Sudan | Gloria Karsis[12] | 18 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Malakal | 3 |
Tây Ban Nha | Cristina Martínez[cần dẫn nguồn] | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Valencia | 2 |
Sri Lanka | Solange Kristina Gunawijeya[cần dẫn nguồn] | 22 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Nugegoda | 3 |
Thụy Điển | Denice Andrée[43] | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Stockholm | 2 |
Thụy Sĩ | Djoa Strassburg[44] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Zurich | 1 |
Tahiti | Maeva Simonin[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Punaauia | 3 |
Tanzania | Clara Noor[45] | 18 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Mwanza | 2 |
Thái Lan | Punika Kulsoontornrut[12] | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Prachuap Khiri Khan | 3 |
Trinidad và Tobago | Ariana Rampersad[46] | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Couva | 1 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Ezgi Avci[47] | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Istanbul | 2 |
Ukraine | Anastasia Sukh[12] | 18 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Kiev | 3 |
Hoa Kỳ | Nicolle Velez[48] | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố New York | 3 |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Vanessa Donastorg[49] | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Saint Thomas | 2 |
Venezuela | Alyz Henrich[50] | 22 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Punto Fijo | 2 |
Wales | Angharad James | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Cardiff | 3 |
Zambia | Winnie-Fredah Kabwe | 23 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Lusaka | 3 |
Zimbabwe | Samantha Dika | 25 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Harare | 2 |
- Danh xưng: trong cuộc thi lần này, Tahiti trở lại danh xưng tiếng Anh là Tahiti thay vì French Polynesia (đã được dùng trong cuộc thi năm 2010).
Chú ý
sửaTham gia lần đầu
sửaSự trở lại
sửaBỏ cuộc
sửa- Trong thời gian diễn ra cuộc thi
- New Zealand – Nela Zisser quyết định rút lui 1 tuần trước đêm chung kết do bị ngộ độc thực phẩm.[51]
- Trước cuộc thi
- Algeria – Rym Amari rút lui vì lý do không tiết lộ.
- Aruba – Francis Massiel Sousa rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
- Guinea Xích Đạo – Restituta Mifumu Nguema rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
- Latvia – Ieva Lase rút lui vì lý do không tiết lộ.
- Pakistan – Shanzay Hayat đã rút lui do thiếu tài trợ cho cuộc thi. Cô thi đấu năm sau.
- Peru – Brunella Fossa đã rút lui do các vấn đề tài chính.
- Puerto Rico – Velmary Paola Cabassa Vélez không cạnh tranh.
- Tonga – Diamond Langi rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
- Tunisia – Maha Sayi rút lui vì những lý do không được tiết lộ.
- Argentina, Botswana, Quần đảo Cook, El Salvador, Fiji, Phần Lan, Honduras, Kenya, Malta, Moldova, Nicaragua, Uruguay và Việt Nam – Không có cuộc thi nào được tổ chức cũng như thí sinh được chỉ định thay thế.
Thay thế
sửa- Albania – Natalia Stamuli được thay thế bởi Afroviti Goge vì Stamuli không đạt yêu cầu về độ tuổi tối thiểu.
- Curaçao – Silvienne Winklaar, Hoa hậu Trái Đất Curaçao 2013 được thay thế bởi Archangela Garcia người trước đây là Hoa hậu Curaçao 2013.
- Guatemala – Cristina Girón được thay thế bởi Jimena Mansilla Wever.
- Hàn Quốc – Kim Hyo-hee được thay thế bởi Catharina Choi, người trước đây từng là Á hậu 2 Hoa hậu Hàn Quốc 2013.
- Paraguay – Karen Duarte được thay thế bởi Leticia Caceres.
- Nga – Elina Kireeva được thay thế bởi Olesya Boslovyak.
- Ukraine – Natalia Varchenko được thay thế bởi Anastasia Sukh.
Chỉ định
sửa- Bỉ – Kristina de Munter được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Bỉ 2013". Cô từng đoạt vương miện "Hoa hậu Quốc tế Bỉ 2011".
- Colombia – Diana Ortegón được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Colombia 2013" sau một buổi casting. Phiên bản đầu tiên của cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Colombia sẽ được tổ chức vào năm sau.
- Pháp – Sophie Garenaux được chỉ định làm đại diện cho Pháp bởi Tổ chức Hoa hậu Pháp. Cô đạt danh hiệu Á hậu 2 tại cuộc thi "Hoa hậu Pháp 2013".
- Romania – Ioana Mihalache được chỉ định làm đại diện tại cuộc thi năm nay. Cô là Á hậu 1 của cuộc thi "Hoa hậu Hoàn vũ Romania 2012".
- Quần đảo Virgin (Mỹ) – Vanessa Donastorg được chỉ định tham gia.
Tham gia nhiều cuộc thi
sửaCác thí sinh tham gia các cuộc thi khác:
|
|
Liên kết ngoài
sửaTham khảo
sửa- ^ “SASH FACTOR - View topic - breaking news AFROVITI GOGE - albania 2013”. Sashfactor.info. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Renera Thompson is Miss Earth Australia 2013 - Entertainment & Stars”. Au.ibtimes.com. ngày 15 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Google Translate”. Translate.google.com.ph. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth Bahamas and Miss International Bahamas Crowned”. thebahamasweekly.com. ngày 8 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “:: Missitems::”. Missitems.be. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Stories | Amber Rivero is Miss Earth Belize 2013”. Ambergris Today. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “SASH FACTOR - View topic - VERA KRNETA - bosnia and herzegovina 2013”. Sashfactor.info. ngày 9 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Kimberly Herbert is first Miss Earth BVI”. Virgin Islands News Online. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Getting To Know Miss Earth Canada 2013 - SOFIYA CHORNIY”. Critical Beauty. ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Google Translate”. Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth China - The Worlds Most Glamorous Environmental Competition”. Missearthchina.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “The Miss Earth Pageant”. Missearth.tv. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Meet Carolina Ortegon, Colombia's Miss Earth candidate - Colombia News | Colombia Reports”. Colombiareports.co. ngày 20 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Google Translate”. Translate.google.com.ph. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Crimea will be presented by Mariya Makater on”. Queenukraine.com.ua. ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth Czech Republic 2013”. livewireworld.info. ngày 24 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Google Translate”. Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Google Translate”. Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ Chloe Othen. “Chloe Othen Targets International Miss Earth Crown”. PRLog. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Google Translate”. Translate.google.com.ph. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “2013 l ME | Gabon | Filiane Lutricia Mayombo Koundi”. Vnbeauties.com. ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Caroline Noeding crowned Miss Germany 2013 | World Beauty Updates”. Girlscontestupdate.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth Guam 2012 and 2013 crowned”. Mvguam.com. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “María Jimena Mansilla Wever - Miss Earth Guatemala 2013 |”. Beautypageantnews.com. ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Sobhita Dhulipala wins Miss Earth India 2013 title”. livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Twitter / missearthind: MEI 2013 NITA SOFIANI”. Twitter.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth Italia 2013 - Miss Earth Italia”. Facebook. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Mirjeta Shala dhe Donika Emini janë fituese në 'Miss Kosova 2013'”. telegrafi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Josephine Tang was crowned Miss Malaysia Earth 2013”. News At Pageant Lovers.Com. ngày 22 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Rani Charles Miss Earth Martinique 2013 |”. Beautypageantnews.com. ngày 2 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Virginie Dorza, nouvelle Miss Earth Mauritius” (bằng tiếng Pháp). lexpress.mu. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Ishani Shrestha crowned Miss Nepal World 2013 MYREPUBLICA.com - News in Nepal: Fast, Full & Factual, POLITICAL AFFAIRS, BUSINESS & ECONOMY, SOCIAL AFFAIRS, LIFESTYLE, SPORTS, OPINION, INTERVIEW, INTERNATIONAL, THE WEEK news in English in Nepal”. Myrepublica.com. ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Miss NL Earth (MissNL2013) on Twitter”. Twitter.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth Nigeria 2013 crowns 25-year old queen | Nigerian Entertainment Today - Nigeria's Number 1 Entertainment Daily”. Thenet.ng. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth-Paraguay”. Miss Earth. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Olongapo beauty is 2013 Miss Philippines Earth”. ABS-CBN News. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ Rainne Echalico (ngày 5 tháng 10 năm 2013). “Miss Earth 2013 representatives from France, New Zealand, Poland, Korea, Tanzania & Cote D'Ivoire”. Pageantology.net. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “SASH FACTOR - View topic - SOLANGE DUARTE - portugal 2013”. Sashfactor.info. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Christelle Abrantes wins Miss Earth Reunion 2013 | MISS EARTH 2013 | livewireworld | livewireworld”. Livewireworld.info. ngày 6 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Tijdlijnfoto's - Miss Earth Beauties”. Facebook. ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth Singapore 2013 - Results”. Missosology.info. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Miss Earth South Africa 2013”. livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ [1]
- ^ “Djoa Strasbourg wins Miss Earth Switzerland 2013”. livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Dar beauty crowned 'Miss Universe Tanzania' - National”. thecitizen.co.tz. ngày 9 tháng 11 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “SASH FACTOR - View topic - ARIANA RAMPERSAD - trinidad and tobago 2013”. Sashfactor.info. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Eye For Beauty: Miss Turkey 2013: Winners Crowned”. Eyeforbeautyblog.com. ngày 1 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ [2]
- ^ “Foto's van Virgin Islands Pageantry - Virgin Islands Pageantry”. Facebook. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Maria Gabriela Isler: Miss Venezuela 2012 | MISS UNIVERSE 2013 | livewireworld | livewireworld”. Livewireworld.info. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Thí sinh Miss Earth 2013 bỏ thi vì ngộ độc thực phẩm”. Zing.vn. 27 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập 27 tháng 12 năm 2013.