Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2022-23
Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2022–23 diễn ra từ ngày 21 tháng 6 và kết thúc vào ngày 24 tháng 8 năm 2022.[1]
Có tổng cộng 52 đội dự kiến thi đấu trong hệ thống vòng loại của UEFA Champions League 2022–23, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 42 đội ở Nhóm các đội vô địch và 10 đội ở Nhóm các đội không vô địch. 6 đội thắng ở vòng play-off (4 đội từ Nhóm các đội vô địch, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch) tiến vào vòng bảng, để cùng với 26 đội tham dự vào vòng bảng.[2]
Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).
Các đội bóng
sửaNhóm các đội vô địch
sửaNhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng và bao gồm các vòng đấu sau:
- Vòng sơ loại (4 đội thi đấu bán kết và chung kết một lượt): 4 đội tham dự vào vòng đấu này.
- Vòng loại thứ nhất (30 đội): 29 đội tham dự vào vòng đấu này và 1 đội thắng của vòng sơ loại.
- Vòng loại thứ hai (20 đội): 5 đội tham dự vào vòng đấu này và 15 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
- Vòng loại thứ ba (12 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 10 đội thắng của vòng loại thứ hai.
- Vòng play-off (8 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 6 đội thắng của vòng loại thứ ba.
Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội vô địch tham dự Europa League hoặc Europa Conference League:
- 3 đội thua của vòng sơ loại và 13 đội thua của vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
- 2 đội thua được bốc thăm của vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ ba Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
- 10 đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Europa League Nhóm các đội vô địch
- 6 đội thua của vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa League.
- 4 đội thua của vòng play-off tham dự vòng bảng Europa League.
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội thua của vòng play-off tham dự vòng bảng Europa League |
Đội thua của vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa League |
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Europa League |
Đội thua được bốc thăm của vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ ba Europa Conference League |
Đội thua của vòng sơ loại và vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ hai Europa Conference League |
|
|
|
Nhóm các đội không vô địch
sửaNhóm các đội không vô địch bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng và bao gồm các vòng đấu sau:
- Vòng loại thứ hai (4 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này.
- Vòng loại thứ ba (8 đội): 6 đội tham dự vào vòng đấu này và 2 đội thắng của vòng loại thứ hai.
- Vòng play-off (4 đội): 4 đội thắng của vòng loại thứ ba.
Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội không vô địch tham dự Europa League:
- 2 đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Nhóm chính.
- 4 đội thua của vòng loại thứ ba và 2 đội thua của vòng play-off tham dự vòng bảng.
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội không vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội thua của vòng play-off và vòng loại thứ ba tham dự vòng bảng Europa League |
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Europa League |
|
|
Thể thức
sửaMỗi cặp đấu, ngoại trừ vòng sơ loại, được diễn ra qua hai lượt trận, mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[4]
Ở vòng sơ loại, các trận bán kết và chung kết được diễn ra theo thể thức đấu một trận do một trong các đội tham dự đăng cai tổ chức. Nếu tỉ số hoà sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.
Ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ tại đầu mùa giải và được chia vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống chứa số đội bằng nhau. Đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu (hoặc đội "nhà" vì mục đích hành chính ở các trận đấu vòng sơ loại) ở mỗi cặp đấu được xác định bằng việc bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn của cặp đấu chưa được xác định đi tiếp vào vòng này, có nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ đơn giản là lấy vị trí hạt giống của đối thủ. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ, nhưng họ hoàn toàn muốn thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực sự nào vì mục đích của giải đấu. Các đội từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không được bốc thăm vào cùng cặp đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự lượt đấu của một cặp đấu có thể được UEFA đảo ngược vì mâu thuẫn lịch hoặc địa điểm thi đấu.
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]
Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|
Vòng sơ loại | 7 tháng 6 năm 2022 | 21 tháng 6 năm 2022 (bán kết) | 24 tháng 6 năm 2022 (chung kết) |
Vòng loại thứ nhất | 14 tháng 6 năm 2022 | 5–6 tháng 7 năm 2022 | 12–13 tháng 7 năm 2022 |
Vòng loại thứ hai | 15 tháng 6 năm 2022 | 19–20 tháng 7 năm 2022 | 26–27 tháng 7 năm 2022 |
Vòng loại thứ ba | 18 tháng 7 năm 2022 | 2–3 tháng 8 năm 2022 | 9 tháng 8 năm 2022 |
Vòng play-off | 1 tháng 8 năm 2022 | 16–17 tháng 8 năm 2022 | 23–24 tháng 8 năm 2022 |
Vòng sơ loại
sửaVòng sơ loại bao gồm hai trận bán kết vào ngày 21 tháng 6 năm 2022 và trận chung kết vào ngày 24 tháng 6 năm 2022. Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 7 tháng 6 năm 2022.
Xếp hạt giống
sửaTổng cộng có bốn đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022,[3] với hai đội hạt giống và hai đội không hạt giống ở các trận bán kết. Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Víkingsvöllur ở Reykjavík, Iceland nên đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu ở bán kết và cũng như là chung kết (giữa hai đội thắng của các trận bán kết mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), là đội "nhà" vì mục đích hành chính.
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Nhánh đấu
sửaBán kết | Chung kết | |||||
21 tháng 6 – Reykjavík | ||||||
La Fiorita | 1 | |||||
24 tháng 6 – Reykjavík | ||||||
Inter Club d'Escaldes | 2 | |||||
Inter Club d'Escaldes | 0 | |||||
21 tháng 6 – Reykjavík | ||||||
Víkingur Reykjavík | 1 | |||||
FCI Levadia | 1 | |||||
Víkingur Reykjavík | 6 | |||||
Tóm tắt
sửaĐội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
FCI Levadia | 1–6 | Víkingur Reykjavík |
La Fiorita | 1–2 | Inter Club d'Escaldes |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Inter Club d'Escaldes | 0–1 | Víkingur Reykjavík |
Bán kết
sửaFCI Levadia | 1–6 | Víkingur Reykjavík |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
La Fiorita | 1–2 | Inter Club d'Escaldes |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Chung kết
sửaVòng loại thứ nhất
sửaLễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.[8]
Xếp hạt giống
sửaTổng cộng có 30 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất: 29 đội tham dự vào vòng đấu này và 1 đội thắng của vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với đội thắng của vòng sơ loại mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập ba nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra. Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
- Ghi chú
- † Đội thắng của vòng sơ loại mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
Tóm tắt
sửaCác trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. Đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Pyunik | 2–2 (4–3 p) | CFR Cluj | 0–0 | 2–2 (s.h.p.) |
Maribor | 2–0[A] | Shakhtyor Soligorsk | 0–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad | 3–0 | Sutjeska Nikšić | 2–0 | 1–0 |
F91 Dudelange | 3–1 | Tirana | 1–0 | 2–1 |
Tobol | 1–5 | Ferencváros | 0–0 | 1–5 |
Malmö FF | 6–5 | Víkingur Reykjavík | 3–2 | 3–3 |
Ballkani | 1–2 | Žalgiris | 1–1 | 0–1 (s.h.p.) |
HJK | 2–2 (5–4 p)[A] | RFS | 1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Bodø/Glimt | 4–3 | KÍ Klaksvík | 3–0 | 1–3 |
The New Saints | 1–2 | Linfield | 1–0 | 0–2 (s.h.p.) |
Shamrock Rovers | 3–0 | Hibernians | 3–0 | 0–0 |
Lech Poznań | 2–5 | Qarabağ | 1–0 | 1–5 |
Shkupi | 3–2 | Lincoln Red Imps | 3–0 | 0–2 |
Zrinjski | 0–1 | Sheriff Tiraspol | 0–0 | 0–1 |
Slovan Bratislava | 2–1 | Dinamo Batumi | 0–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Ghi chú
- ^ a b Đội thua được bốc thăm để nhận suất đặc cách vào vòng loại thứ ba Europa Conference League.
Các trận đấu
sửaCFR Cluj | 2–2 (s.h.p.) | Pyunik |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Tổng tỷ số 2–2. Pyunik thắng 4–3 trên chấm luân lưu.
Shakhtyor Soligorsk | 0–2 | Maribor |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Maribor thắng với tổng tỷ số 2–0.
Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 3–0.
F91 Dudelange | 1–0 | Tirana |
---|---|---|
|
Chi tiết |
F91 Dudelange thắng với tổng tỷ số 3–1.
Tobol | 0–0 | Ferencváros |
---|---|---|
Chi tiết |
Ferencváros thắng với tổng tỷ số 5–1.
Malmö FF | 3–2 | Víkingur Reykjavík |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Víkingur Reykjavík | 3–3 | Malmö FF |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Malmö FF thắng với tổng tỷ số 6–5.
Žalgiris thắng với tổng tỷ số 2–1.
RFS | 2–1 (s.h.p.) | HJK |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Tổng tỷ số 2–2. HJK thắng 5–4 trên chấm luân lưu.
KÍ Klaksvík | 3–1 | Bodø/Glimt |
---|---|---|
Chi tiết |
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 4–3.
The New Saints | 1–0 | Linfield |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Linfield thắng với tổng tỷ số 2–1.
Hibernians | 0–0 | Shamrock Rovers |
---|---|---|
Chi tiết |
Shamrock Rovers thắng với tổng tỷ số 3–0.
Lech Poznań | 1–0 | Qarabağ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qarabağ thắng với tổng tỷ số 5–2.
Lincoln Red Imps | 2–0 | Shkupi |
---|---|---|
Chi tiết |
Shkupi thắng với tổng tỷ số 3–2.
Sheriff Tiraspol | 1–0 | Zrinjski |
---|---|---|
Chi tiết |
Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 1–0.
Dinamo Batumi | 1–2 (s.h.p.) | Slovan Bratislava |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Slovan Bratislava thắng với tổng tỷ số 2–1.
Vòng loại thứ hai
sửaLễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022.[41]
Xếp hạt giống
sửaTổng cộng có 24 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:
- Nhóm các đội vô địch (20 đội): 5 đội tham dự vào vòng đấu này và 15 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
- Nhóm các đội không vô địch (4 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này.
Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập ba nhóm cho việc bốc thăm Nhóm các đội vô địch phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra: hai nhóm tạo ra 3 cặp đấu mỗi nhóm (Nhóm 1 và 2) và một nhóm với 4 cặp đấu (Nhóm 3). Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
- Ghi chú
- † Đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Tóm tắt
sửaCác trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19 và 20 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 7 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ferencváros | 5–3 | Slovan Bratislava | 1–2 | 4–1 |
Dinamo Zagreb | 3–2 | Shkupi | 2–2 | 1–0 |
Qarabağ | 5–4 | Zürich | 3–2 | 2–2 (s.h.p.) |
HJK | 1–7 | Viktoria Plzeň | 1–2 | 0–5 |
Linfield | 1–8 | Bodø/Glimt | 1–0 | 0–8 |
Žalgiris | 3–0 | Malmö FF | 1–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad | 4–2 | Shamrock Rovers | 3–0 | 1–2 |
Maribor | 0–1 | Sheriff Tiraspol | 0–0 | 0–1 |
Maccabi Haifa | 5–1 | Olympiacos | 1–1 | 4–0 |
Pyunik | 4–2 | F91 Dudelange | 0–1 | 4–1 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Midtjylland | 2–2 (4–3 p) | AEK Larnaca | 1–1 | 1–1 (s.h.p.) |
Dynamo Kyiv | 2–1 | Fenerbahçe | 0–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Nhóm các đội vô địch
sửaFerencváros | 1–2 | Slovan Bratislava |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Slovan Bratislava | 1–4 | Ferencváros |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ferencváros thắng với tổng tỷ số 5–3.
Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 3–2.
Qarabağ | 3–2 | Zürich |
---|---|---|
Chi tiết |
Qarabağ thắng với tổng tỷ số 5–4.
HJK | 1–2 | Viktoria Plzeň |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Viktoria Plzeň | 5–0 | HJK |
---|---|---|
Chi tiết |
Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 7–1.
Linfield | 1–0 | Bodø/Glimt |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bodø/Glimt | 8–0 | Linfield |
---|---|---|
Chi tiết |
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 8–1.
Malmö FF | 0–2 | Žalgiris |
---|---|---|
Chi tiết |
Žalgiris thắng với tổng tỷ số 3–0.
Ludogorets Razgrad | 3–0 | Shamrock Rovers |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 4–2.
Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 1–0.
Maccabi Haifa | 1–1 | Olympiacos |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Olympiacos | 0–4 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 5–1.
Pyunik thắng với tổng tỷ số 4–2.
Nhóm các đội không vô địch
sửaMidtjylland | 1–1 | AEK Larnaca |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
AEK Larnaca | 1–1 (s.h.p.) | Midtjylland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Tổng tỷ số 2–2. Midtjylland thắng 4–3 trên chấm luân lưu.
Dynamo Kyiv thắng với tổng tỷ số 2–1.
Vòng loại thứ ba
sửaLễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.
Xếp hạt giống
sửaTổng cộng có 20 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:
- Nhóm các đội vô địch (12 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 10 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch).
- Nhóm các đội không vô địch (8 đội): 6 đội tham dự vào vòng đấu này và 2 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch).
Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập hai nhóm gồm 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra.[67] Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
- Ghi chú
- † Đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
Tóm tắt
sửaCác trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 8 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maccabi Haifa | 4–2 | Apollon Limassol | 4–0 | 0–2 |
Qarabağ | 4–2 | Ferencváros | 1–1 | 3–1 |
Ludogorets Razgrad | 3–6 | Dinamo Zagreb | 1–2 | 2–4 |
Sheriff Tiraspol | 2–4 | Viktoria Plzeň | 1–2 | 1–2 |
Bodø/Glimt | 6–1 | Žalgiris | 5–0 | 1–1 |
Red Star Belgrade | 7–0 | Pyunik | 5–0 | 2–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Monaco | 3–4 | PSV Eindhoven | 1–1 | 2–3 (s.h.p.) |
Dynamo Kyiv | 3–1 | Sturm Graz | 1–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Union Saint-Gilloise | 2–3 | Rangers | 2–0 | 0–3 |
Benfica | 7–2 | Midtjylland | 4–1 | 3–1 |
Nhóm các đội vô địch
sửaApollon Limassol | 2–0 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 4–2.
Qarabağ | 1–1 | Ferencváros |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ferencváros | 1–3 | Qarabağ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qarabağ thắng với tổng tỷ số 4–2.
Dinamo Zagreb | 4–2 | Ludogorets Razgrad |
---|---|---|
Chi tiết |
Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 6–3.
Viktoria Plzeň | 2–1 | Sheriff Tiraspol |
---|---|---|
Chi tiết |
Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 4–2.
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 6–1.
Pyunik | 0–2 | Red Star Belgrade |
---|---|---|
Chi tiết |
Red Star Belgrade thắng với tổng tỷ số 7–0.
Nhóm các đội không vô địch
sửaMonaco | 1–1 | PSV Eindhoven |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
PSV Eindhoven | 3–2 (s.h.p.) | Monaco |
---|---|---|
Chi tiết |
|
PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 4–3.
Dynamo Kyiv | 1–0 | Sturm Graz |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sturm Graz | 1–2 (s.h.p.) | Dynamo Kyiv |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Dynamo Kyiv thắng với tổng tỷ số 3–1.
Rangers | 3–0 | Union Saint-Gilloise |
---|---|---|
Chi tiết |
Rangers thắng với tổng tỷ số 3–2.
Benfica | 4–1 | Midtjylland |
---|---|---|
Chi tiết |
Benfica thắng với tổng tỷ số 7–2.
Vòng play-off
sửaLễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.[89]
Xếp hạt giống
sửaTổng cộng có 12 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:
- Nhóm các đội vô địch (8 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 6 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
- Nhóm các đội không vô địch (4 đội): 4 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch).
Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
- GHi chú
- † Đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
Tóm tắt
sửaCác trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Qarabağ | 1–2 | Viktoria Plzeň | 0–0 | 1–2 |
Bodø/Glimt | 2–4 | Dinamo Zagreb | 1–0 | 1–4 (s.h.p.) |
Maccabi Haifa | 5–4 | Red Star Belgrade | 3–2 | 2–2 |
Copenhagen | 2–1 | Trabzonspor | 2–1 | 0–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Dynamo Kyiv | 0–5 | Benfica | 0–2 | 0–3 |
Rangers | 3–2 | PSV Eindhoven | 2–2 | 1–0 |
Nhóm các đội vô địch
sửaViktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 2–1.
Bodø/Glimt | 1–0 | Dinamo Zagreb |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 4–2.
Red Star Belgrade | 2–2 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 5–4.
Copenhagen | 2–1 | Trabzonspor |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Trabzonspor | 0–0 | Copenhagen |
---|---|---|
Chi tiết |
Copenhagen thắng với tổng tỷ số 2–1.
Nhóm các đội không vô địch
sửaBenfica | 3–0 | Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Chi tiết |
Benfica thắng với tổng tỷ số 5–0.
Rangers thắng với tổng tỷ số 3–2.
Ghi chú
sửa- ^ a b Do sự tham gia của Belarus trong cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina, các đội bóng Belarus được yêu cầu phải thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập và đằng sau những cánh cửa đóng kín cho đến khi có thông báo mới.[12]
- ^ Trận đấu giữa KÍ Klaksvík và Bodø/Glimt, ban đầu được lên lịch vào ngày 12 tháng 7 năm 2022, lúc 20:00 (19:00 WEST), dược dời lại sang ngày hôm sau, lúc 19:00 (18:00 WEST), do chuyến bay của Bodo/Glimt đến Quần đảo Faroe đến muộn do điều kiện thời tiết.[27]
- ^ a b c Do cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina, các đội bóng Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[64]
- ^ Midtjylland thi đấu trận đấu sân nhà vòng loại thứ ba của họ tại Sân vận động Randers ở Randers do sân vận động thường xuyên của họ, Sân vận động MCH ở Herning được sử dụng cho Giải vô địch cưỡi ngựa thế giới 2022.[87]
Tham khảo
sửa- ^ a b “International match calendar and access list for 2022/23”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (51/2021). 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Regulations of the UEFA Champions League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. 24 tháng 6 năm 2021.
- ^ “FCI Levadia vs. Víkingur Reykjavík” (JSON). Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
- ^ “La Fiorita vs. Inter Club d'Escaldes” (JSON). Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Inter Club d'Escaldes vs. Víkingur Reykjavík” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
- ^ UEFA.com (14 tháng 6 năm 2022). “UEFA Champions League first qualifying round draw”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Pyunik vs. CFR Cluj” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “CFR Cluj vs. Pyunik” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Maribor vs. Shakhtyor Soligorsk” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Belarus teams to play on neutral ground in UEFA competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Shakhtyor Soligorsk vs. Maribor” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Ludogorets Razgrad vs. Sutjeska Nikšić” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Sutjeska Nikšić vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “F91 Dudelange vs. Tirana” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Tirana vs. F91 Dudelange” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Tobol vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Ferencváros vs. Tobol” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Malmö FF vs. Víkingur Reykjavík” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Víkingur Reykjavík vs. Malmö FF” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Ballkani vs. Žalgiris” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Žalgiris vs. Ballkani” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “HJK vs. RFS” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “RFS vs. HJK” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Bodø/Glimt vs. KÍ Klaksvík” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Dysturin er útsettur til í annaðkvøld”. ki.fo. Klaksvíkar Ítróttarfelag. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “KÍ Klaksvík vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “The New Saints vs. Linfield” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Linfield vs. The New Saints” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Shamrock Rovers vs. Hibernians” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hibernians vs. Shamrock Rovers” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Lech Poznań vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Qarabağ vs. Lech Poznań” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Shkupi vs. Lincoln Red Imps” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Lincoln Red Imps vs. Shkupi” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Zrinjski vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Sheriff Tiraspol vs. Zrinjski” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Slovan Bratislava vs. Dinamo Batumi” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Dinamo Batumi vs. Slovan Bratislava” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ UEFA.com (15 tháng 6 năm 2022). “UEFA Champions League second qualifying round draw”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Ferencváros vs. Slovan Bratislava” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Slovan Bratislava vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Dinamo Zagreb vs. Shkupi” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Shkupi vs. Dinamo Zagreb” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Qarabağ vs. Zürich” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Zürich vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “HJK vs. Viktoria Plzeň” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Viktoria Plzeň vs. HJK” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Linfield vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Bodø/Glimt vs. Linfield” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Žalgiris vs. Malmö FF” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Malmö FF vs. Žalgiris” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Ludogorets Razgrad vs. Shamrock Rovers” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Shamrock Rovers vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Maribor vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Sheriff Tiraspol vs. Maribor” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Maccabi Haifa vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Olympiacos vs. Maccabi Haifa” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Pyunik vs. F91 Dudelange” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “F91 Dudelange vs. Pyunik” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Midtjylland vs. AEK Larnaca” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
- ^ “AEK Larnaca vs. Midtjylland” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Dynamo Kyiv vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Fenerbahçe vs. Dynamo Kyiv” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “UEFA Champions League third qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Maccabi Haifa vs. Apollon Limassol” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Apollon Limassol vs. Maccabi Haifa” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Qarabağ vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Ferencváros vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Ludogorets Razgrad vs. AEK Dinamo Zagreb” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Dinamo Zagreb vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Sheriff Tiraspol vs. Viktoria Plzeň” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Viktoria Plzeň vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Bodø/Glimt vs. Žalgiris” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Žalgiris vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Red Star Belgrade vs. Pyunik” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Pyunik vs. Red Star Belgrade” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Monaco vs. PSV Eindhoven” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ “PSV Eindhoven vs. Monaco” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Dynamo Kyiv vs. Sturm Graz” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Sturm Graz vs. Dynamo Kyiv” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Union Saint-Gilloise vs. Rangers” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Rangers vs. Union Saint-Gilloise” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Benfica vs. Midtjylland” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Sæsonkort og Billetflex kan trække billet til Benfica-kampen” [Season ticket holders and Billetflexers can draw tickets for the Benfica match] (bằng tiếng Đan Mạch). FC Midtjylland. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Midtjylland vs. Benfica” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “UEFA Champions League play-off round draw”. UEFA.com. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Qarabağ v Viktoria Plzeň” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Viktoria Plzeň v Qarabağ” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Bodø/Glimt v Dinamo Zagreb” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Dinamo Zagreb v Bodø/Glimt” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Maccabi Haifa v Red Star Belgrade” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Red Star Belgrade v Maccabi Haifa” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Copenhagen v Trabzonspor” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Trabzonspor v Copenhagen” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Dynamo Kyiv v Benfica” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Benfica v Dynamo Kyiv” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Rangers v PSV Eindhoven” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – PSV Eindhoven v Rangers” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.