Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2022-23

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2022–23 diễn ra từ ngày 21 tháng 6 và kết thúc vào ngày 24 tháng 8 năm 2022.[1]

Có tổng cộng 52 đội dự kiến thi đấu trong hệ thống vòng loại của UEFA Champions League 2022–23, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 42 đội ở Nhóm các đội vô địch và 10 đội ở Nhóm các đội không vô địch. 6 đội thắng ở vòng play-off (4 đội từ Nhóm các đội vô địch, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch) tiến vào vòng bảng, để cùng với 26 đội tham dự vào vòng bảng.[2]

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).

Các đội bóng

sửa

Nhóm các đội vô địch

sửa

Nhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng sơ loại (4 đội thi đấu bán kết và chung kết một lượt): 4 đội tham dự vào vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ nhất (30 đội): 29 đội tham dự vào vòng đấu này và 1 đội thắng của vòng sơ loại.
  • Vòng loại thứ hai (20 đội): 5 đội tham dự vào vòng đấu này và 15 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (12 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 10 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (8 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 6 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội vô địch tham dự Europa League hoặc Europa Conference League:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua của vòng play-off tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua của vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa League
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Europa League
Đội thua được bốc thăm của vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ ba Europa Conference League
Đội thua của vòng sơ loại và vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ hai Europa Conference League
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
  Copenhagen 40.500
  Trabzonspor 5.500
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  Red Star Belgrade 46.000
  Apollon Limassol 14.000
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  Dinamo Zagreb 49.500
  Olympiacos 41.000
  Viktoria Plzeň 31.000
  Maccabi Haifa 7.000
  Zürich 7.000
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
  Qarabağ 25.000
  Malmö FF 23.500
  Ludogorets Razgrad 23.000
  Sheriff Tiraspol 22.500
  CFR Cluj 19.500
  Bodø/Glimt 17.000
  Ferencváros 15.500
  Maribor 14.000
  Slovan Bratislava 13.000
  HJK 8.500
  The New Saints 8.500
  F91 Dudelange 8.500
  Žalgiris 8.000
  Lincoln Red Imps 7.250
  Shamrock Rovers 7.000
  Linfield 7.000
  Zrinjski 7.000
  Shakhtyor Soligorsk 6.250
  Sutjeska Nikšić 6.250
  KÍ Klaksvík 6.250
  Lech Poznań 6.000
  Hibernians 5.500
  Tobol 4.500
  Shkupi 4.500
  Pyunik 4.250
  RFS 4.000
  Dinamo Batumi 3.250
  Tirana 2.750
  Ballkani 1.633
Vòng sơ loại
Đội Hệ số[3]
  FCI Levadia 4.750
  La Fiorita 4.000
  Inter Club d'Escaldes 3.000
  Víkingur Reykjavík 1.075

Nhóm các đội không vô địch

sửa

Nhóm các đội không vô địch bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng loại thứ hai (4 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ ba (8 đội): 6 đội tham dự vào vòng đấu này và 2 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (4 đội): 4 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội không vô địch tham dự Europa League:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội không vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua của vòng play-off và vòng loại thứ ba tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Europa League
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  Benfica 61.000
  Rangers 50.250
  PSV Eindhoven 33.000
  Monaco 26.000
  Sturm Graz 7.770
  Union Saint-Gilloise 6.120
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  Dynamo Kyiv 44.000
  Midtjylland 19.000
  Fenerbahçe 14.500
  AEK Larnaca 7.500

Thể thức

sửa

Mỗi cặp đấu, ngoại trừ vòng sơ loại, được diễn ra qua hai lượt trận, mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[4]

Ở vòng sơ loại, các trận bán kết và chung kết được diễn ra theo thể thức đấu một trận do một trong các đội tham dự đăng cai tổ chức. Nếu tỉ số hoà sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.

Ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ tại đầu mùa giải và được chia vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống chứa số đội bằng nhau. Đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu (hoặc đội "nhà" vì mục đích hành chính ở các trận đấu vòng sơ loại) ở mỗi cặp đấu được xác định bằng việc bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn của cặp đấu chưa được xác định đi tiếp vào vòng này, có nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ đơn giản là lấy vị trí hạt giống của đối thủ. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ, nhưng họ hoàn toàn muốn thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực sự nào vì mục đích của giải đấu. Các đội từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không được bốc thăm vào cùng cặp đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự lượt đấu của một cặp đấu có thể được UEFA đảo ngược vì mâu thuẫn lịch hoặc địa điểm thi đấu.

Lịch thi đấu

sửa

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu cho giai đoạn vòng loại của UEFA Champions League 2021-22
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại 7 tháng 6 năm 2022 21 tháng 6 năm 2022 (bán kết) 24 tháng 6 năm 2022 (chung kết)
Vòng loại thứ nhất 14 tháng 6 năm 2022 5–6 tháng 7 năm 2022 12–13 tháng 7 năm 2022
Vòng loại thứ hai 15 tháng 6 năm 2022 19–20 tháng 7 năm 2022 26–27 tháng 7 năm 2022
Vòng loại thứ ba 18 tháng 7 năm 2022 2–3 tháng 8 năm 2022 9 tháng 8 năm 2022
Vòng play-off 1 tháng 8 năm 2022 16–17 tháng 8 năm 2022 23–24 tháng 8 năm 2022

Vòng sơ loại

sửa

Vòng sơ loại bao gồm hai trận bán kết vào ngày 21 tháng 6 năm 2022 và trận chung kết vào ngày 24 tháng 6 năm 2022. Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 7 tháng 6 năm 2022.

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có bốn đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022,[3] với hai đội hạt giống và hai đội không hạt giống ở các trận bán kết. Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động VíkingsvöllurReykjavík, Iceland nên đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu ở bán kết và cũng như là chung kết (giữa hai đội thắng của các trận bán kết mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), là đội "nhà" vì mục đích hành chính.

Hạt giống Không hạt giống

Nhánh đấu

sửa
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
21 tháng 6 – Reykjavík
 
 
  La Fiorita1
 
24 tháng 6 – Reykjavík
 
  Inter Club d'Escaldes2
 
  Inter Club d'Escaldes0
 
21 tháng 6 – Reykjavík
 
  Víkingur Reykjavík1
 
  FCI Levadia1
 
 
  Víkingur Reykjavík6
 

Tóm tắt

sửa

Đội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
FCI Levadia   1–6   Víkingur Reykjavík
La Fiorita   1–2   Inter Club d'Escaldes
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Chung kết
Inter Club d'Escaldes   0–1   Víkingur Reykjavík

Bán kết

sửa
FCI Levadia  1–6  Víkingur Reykjavík
Chi tiết

La Fiorita  1–2  Inter Club d'Escaldes
Chi tiết

Chung kết

sửa
Inter Club d'Escaldes  0–1  Víkingur Reykjavík
Chi tiết

Vòng loại thứ nhất

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.[8]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 30 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất: 29 đội tham dự vào vòng đấu này và 1 đội thắng của vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với đội thắng của vòng sơ loại mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập ba nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra. Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng sơ loại mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt

sửa

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. Đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Pyunik   2–2 (4–3 p)   CFR Cluj 0–0 2–2 (s.h.p.)
Maribor   2–0[A]   Shakhtyor Soligorsk 0–0 2–0
Ludogorets Razgrad   3–0   Sutjeska Nikšić 2–0 1–0
F91 Dudelange   3–1   Tirana 1–0 2–1
Tobol   1–5   Ferencváros 0–0 1–5
Malmö FF   6–5   Víkingur Reykjavík 3–2 3–3
Ballkani   1–2   Žalgiris 1–1 0–1 (s.h.p.)
HJK   2–2 (5–4 p)[A]   RFS 1–0 1–2 (s.h.p.)
Bodø/Glimt   4–3   KÍ Klaksvík 3–0 1–3
The New Saints   1–2   Linfield 1–0 0–2 (s.h.p.)
Shamrock Rovers   3–0   Hibernians 3–0 0–0
Lech Poznań   2–5   Qarabağ 1–0 1–5
Shkupi   3–2   Lincoln Red Imps 3–0 0–2
Zrinjski   0–1   Sheriff Tiraspol 0–0 0–1
Slovan Bratislava   2–1   Dinamo Batumi 0–0 2–1 (s.h.p.)

Ghi chú

  1. ^ a b Đội thua được bốc thăm để nhận suất đặc cách vào vòng loại thứ ba Europa Conference League.

Các trận đấu

sửa
Pyunik  0–0  CFR Cluj
Chi tiết
CFR Cluj  2–2 (s.h.p.)  Pyunik
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4

Tổng tỷ số 2–2. Pyunik thắng 4–3 trên chấm luân lưu.


Maribor  0–0  Shakhtyor Soligorsk
Chi tiết
Shakhtyor Soligorsk  0–2  Maribor
Chi tiết

Maribor thắng với tổng tỷ số 2–0.


Ludogorets Razgrad  2–0  Sutjeska Nikšić
Chi tiết
Sutjeska Nikšić  0–1  Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Khán giả: 1.000[15]
Trọng tài: Gergő Bogár (Hungary)

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 3–0.


F91 Dudelange  1–0  Tirana
Chi tiết
Tirana  1–2  F91 Dudelange
Chi tiết

F91 Dudelange thắng với tổng tỷ số 3–1.


Tobol  0–0  Ferencváros
Chi tiết
Ferencváros  5–1  Tobol
Chi tiết

Ferencváros thắng với tổng tỷ số 5–1.


Malmö FF  3–2  Víkingur Reykjavík
Chi tiết
Khán giả: 11.830[20]
Trọng tài: Dumitri Muntean (Moldova)
Víkingur Reykjavík  3–3  Malmö FF
Chi tiết

Malmö FF thắng với tổng tỷ số 6–5.


Ballkani  1–1  Žalgiris
Chi tiết
Žalgiris  1–0 (s.h.p.)  Ballkani
Chi tiết
Khán giả: 3.542[23]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)

Žalgiris thắng với tổng tỷ số 2–1.


HJK  1–0  RFS
Chi tiết
Khán giả: 3.874[24]
Trọng tài: Juxhin Xhaja (Albania)
RFS  2–1 (s.h.p.)  HJK
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–5
Khán giả: 1.631[25]
Trọng tài: David Fuxman (Israel)

Tổng tỷ số 2–2. HJK thắng 5–4 trên chấm luân lưu.


Bodø/Glimt  3–0  KÍ Klaksvík
Chi tiết
KÍ Klaksvík  3–1  Bodø/Glimt
Chi tiết

Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 4–3.


The New Saints  1–0  Linfield
Chi tiết
Linfield  2–0 (s.h.p.)  The New Saints
Chi tiết

Linfield thắng với tổng tỷ số 2–1.


Shamrock Rovers  3–0  Hibernians
Chi tiết
Hibernians  0–0  Shamrock Rovers
Chi tiết

Shamrock Rovers thắng với tổng tỷ số 3–0.


Lech Poznań  1–0  Qarabağ
Chi tiết
Qarabağ  5–1  Lech Poznań
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỷ số 5–2.


Shkupi  3–0  Lincoln Red Imps
Chi tiết
Lincoln Red Imps  2–0  Shkupi
Chi tiết

Shkupi thắng với tổng tỷ số 3–2.


Zrinjski  0–0  Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Sheriff Tiraspol  1–0  Zrinjski
Chi tiết

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 1–0.


Slovan Bratislava  0–0  Dinamo Batumi
Chi tiết
Dinamo Batumi  1–2 (s.h.p.)  Slovan Bratislava
Chi tiết

Slovan Bratislava thắng với tổng tỷ số 2–1.

Vòng loại thứ hai

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022.[41]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 24 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (20 đội): 5 đội tham dự vào vòng đấu này và 15 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Nhóm các đội không vô địch (4 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này.

Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập ba nhóm cho việc bốc thăm Nhóm các đội vô địch phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra: hai nhóm tạo ra 3 cặp đấu mỗi nhóm (Nhóm 1 và 2) và một nhóm với 4 cặp đấu (Nhóm 3). Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
Nhóm các đội không vô địch
Hạt giống Không hạt giống

Tóm tắt

sửa

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19 và 20 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Ferencváros   5–3   Slovan Bratislava 1–2 4–1
Dinamo Zagreb   3–2   Shkupi 2–2 1–0
Qarabağ   5–4   Zürich 3–2 2–2 (s.h.p.)
HJK   1–7   Viktoria Plzeň 1–2 0–5
Linfield   1–8   Bodø/Glimt 1–0 0–8
Žalgiris   3–0   Malmö FF 1–0 2–0
Ludogorets Razgrad   4–2   Shamrock Rovers 3–0 1–2
Maribor   0–1   Sheriff Tiraspol 0–0 0–1
Maccabi Haifa   5–1   Olympiacos 1–1 4–0
Pyunik   4–2   F91 Dudelange 0–1 4–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội không vô địch
Midtjylland   2–2 (4–3 p)   AEK Larnaca 1–1 1–1 (s.h.p.)
Dynamo Kyiv   2–1   Fenerbahçe 0–0 2–1 (s.h.p.)

Nhóm các đội vô địch

sửa
Ferencváros  1–2  Slovan Bratislava
Chi tiết
Slovan Bratislava  1–4  Ferencváros
Chi tiết

Ferencváros thắng với tổng tỷ số 5–3.


Dinamo Zagreb  2–2  Shkupi
Chi tiết
Shkupi  0–1  Dinamo Zagreb
Chi tiết

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 3–2.


Qarabağ  3–2  Zürich
Chi tiết
Zürich  2–2 (s.h.p.)  Qarabağ
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỷ số 5–4.


HJK  1–2  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Viktoria Plzeň  5–0  HJK
Chi tiết

Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 7–1.


Linfield  1–0  Bodø/Glimt
Chi tiết
Bodø/Glimt  8–0  Linfield
Chi tiết

Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 8–1.


Žalgiris  1–0  Malmö FF
Chi tiết
Khán giả: 4.918[52]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
Malmö FF  0–2  Žalgiris
Chi tiết
Khán giả: 17.234[53]
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)

Žalgiris thắng với tổng tỷ số 3–0.


Ludogorets Razgrad  3–0  Shamrock Rovers
Chi tiết
Shamrock Rovers  2–1  Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Khán giả: 6.322[55]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 4–2.


Maribor  0–0  Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Sheriff Tiraspol  1–0  Maribor
Chi tiết

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 1–0.


Maccabi Haifa  1–1  Olympiacos
Chi tiết
Olympiacos  0–4  Maccabi Haifa
Chi tiết

Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 5–1.


Pyunik  0–1  F91 Dudelange
Chi tiết
F91 Dudelange  1–4  Pyunik
Chi tiết

Pyunik thắng với tổng tỷ số 4–2.

Nhóm các đội không vô địch

sửa
Midtjylland  1–1  AEK Larnaca
Chi tiết
Khán giả: 7.008[62]
Trọng tài: Novak Simović (Serbia)
AEK Larnaca  1–1 (s.h.p.)  Midtjylland
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4

Tổng tỷ số 2–2. Midtjylland thắng 4–3 trên chấm luân lưu.


Dynamo Kyiv  0–0  Fenerbahçe
Chi tiết
Khán giả: 11.603[65]
Fenerbahçe  1–2 (s.h.p.)  Dynamo Kyiv
Chi tiết

Dynamo Kyiv thắng với tổng tỷ số 2–1.

Vòng loại thứ ba

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 20 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (12 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 10 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch).
  • Nhóm các đội không vô địch (8 đội): 6 đội tham dự vào vòng đấu này và 2 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch).

Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập hai nhóm gồm 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra.[67] Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1 Nhóm 2
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm các đội không vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt

sửa

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Maccabi Haifa   4–2   Apollon Limassol 4–0 0–2
Qarabağ   4–2   Ferencváros 1–1 3–1
Ludogorets Razgrad   3–6   Dinamo Zagreb 1–2 2–4
Sheriff Tiraspol   2–4   Viktoria Plzeň 1–2 1–2
Bodø/Glimt   6–1   Žalgiris 5–0 1–1
Red Star Belgrade   7–0   Pyunik 5–0 2–0
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội không vô địch
Monaco   3–4   PSV Eindhoven 1–1 2–3 (s.h.p.)
Dynamo Kyiv   3–1   Sturm Graz 1–0 2–1 (s.h.p.)
Union Saint-Gilloise   2–3   Rangers 2–0 0–3
Benfica   7–2   Midtjylland 4–1 3–1

Nhóm các đội vô địch

sửa
Maccabi Haifa  4–0  Apollon Limassol
Chi tiết
Khán giả: 30.000[68]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)
Apollon Limassol  2–0  Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 3.936[69]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 4–2.


Qarabağ  1–1  Ferencváros
Chi tiết
Ferencváros  1–3  Qarabağ
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỷ số 4–2.


Ludogorets Razgrad  1–2  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Dinamo Zagreb  4–2  Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Khán giả: 13.658[73]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 6–3.


Sheriff Tiraspol  1–2  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Viktoria Plzeň  2–1  Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Khán giả: 10.770[75]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 4–2.


Bodø/Glimt  5–0  Žalgiris
Chi tiết
Khán giả: 6.117[76]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Žalgiris  1–1  Bodø/Glimt
Chi tiết

Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 6–1.


Red Star Belgrade  5–0  Pyunik
Chi tiết
Pyunik  0–2  Red Star Belgrade
Chi tiết

Red Star Belgrade thắng với tổng tỷ số 7–0.

Nhóm các đội không vô địch

sửa
Monaco  1–1  PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 10.802[80]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
PSV Eindhoven  3–2 (s.h.p.)  Monaco
Chi tiết

PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 4–3.


Dynamo Kyiv  1–0  Sturm Graz
Chi tiết
Khán giả: 6.092[82]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Sturm Graz  1–2 (s.h.p.)  Dynamo Kyiv
Chi tiết

Dynamo Kyiv thắng với tổng tỷ số 3–1.


Union Saint-Gilloise  2–0  Rangers
Chi tiết
Rangers  3–0  Union Saint-Gilloise
Chi tiết

Rangers thắng với tổng tỷ số 3–2.


Benfica  4–1  Midtjylland
Chi tiết
Midtjylland  1–3  Benfica
Chi tiết

Benfica thắng với tổng tỷ số 7–2.

Vòng play-off

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.[89]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 12 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (8 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này và 6 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
  • Nhóm các đội không vô địch (4 đội): 4 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch).

Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhóm các đội không vô địch
Hạt giống Không hạt giống
GHi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt

sửa

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Qarabağ   1–2   Viktoria Plzeň 0–0 1–2
Bodø/Glimt   2–4   Dinamo Zagreb 1–0 1–4 (s.h.p.)
Maccabi Haifa   5–4   Red Star Belgrade 3–2 2–2
Copenhagen   2–1   Trabzonspor 2–1 0–0
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội không vô địch
Dynamo Kyiv   0–5   Benfica 0–2 0–3
Rangers   3–2   PSV Eindhoven 2–2 1–0

Nhóm các đội vô địch

sửa
Qarabağ  0–0  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Viktoria Plzeň  2–1  Qarabağ
Chi tiết

Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 2–1.


Bodø/Glimt  1–0  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Dinamo Zagreb  4–1 (s.h.p.)  Bodø/Glimt
Chi tiết

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 4–2.


Maccabi Haifa  3–2  Red Star Belgrade
Chi tiết
Red Star Belgrade  2–2  Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 47.731[95]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 5–4.


Copenhagen  2–1  Trabzonspor
Chi tiết
Khán giả: 27.520[96]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Trabzonspor  0–0  Copenhagen
Chi tiết

Copenhagen thắng với tổng tỷ số 2–1.

Nhóm các đội không vô địch

sửa
Dynamo Kyiv  0–2  Benfica
Chi tiết
Khán giả: 16.450[98]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Benfica  3–0  Dynamo Kyiv
Chi tiết

Benfica thắng với tổng tỷ số 5–0.


Rangers  2–2  PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 49.097[100]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
PSV Eindhoven  0–1  Rangers
Chi tiết

Rangers thắng với tổng tỷ số 3–2.

Ghi chú

sửa
  1. ^ a b Do sự tham gia của Belarus trong cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina, các đội bóng Belarus được yêu cầu phải thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập và đằng sau những cánh cửa đóng kín cho đến khi có thông báo mới.[12]
  2. ^ Trận đấu giữa KÍ Klaksvík và Bodø/Glimt, ban đầu được lên lịch vào ngày 12 tháng 7 năm 2022, lúc 20:00 (19:00 WEST), dược dời lại sang ngày hôm sau, lúc 19:00 (18:00 WEST), do chuyến bay của Bodo/Glimt đến Quần đảo Faroe đến muộn do điều kiện thời tiết.[27]
  3. ^ a b c Do cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina, các đội bóng Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[64]
  4. ^ Midtjylland thi đấu trận đấu sân nhà vòng loại thứ ba của họ tại Sân vận động Randers ở Randers do sân vận động thường xuyên của họ, Sân vận động MCH ở Herning được sử dụng cho Giải vô địch cưỡi ngựa thế giới 2022.[87]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “International match calendar and access list for 2022/23”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (51/2021). 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Champions League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. 24 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ “FCI Levadia vs. Víkingur Reykjavík” (JSON). Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ “La Fiorita vs. Inter Club d'Escaldes” (JSON). Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ “Inter Club d'Escaldes vs. Víkingur Reykjavík” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
  8. ^ UEFA.com (14 tháng 6 năm 2022). “UEFA Champions League first qualifying round draw”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  9. ^ “Pyunik vs. CFR Cluj” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  10. ^ “CFR Cluj vs. Pyunik” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  11. ^ “Maribor vs. Shakhtyor Soligorsk” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ “Belarus teams to play on neutral ground in UEFA competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  13. ^ “Shakhtyor Soligorsk vs. Maribor” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  14. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Sutjeska Nikšić” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  15. ^ “Sutjeska Nikšić vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  16. ^ “F91 Dudelange vs. Tirana” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  17. ^ “Tirana vs. F91 Dudelange” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  18. ^ “Tobol vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  19. ^ “Ferencváros vs. Tobol” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  20. ^ “Malmö FF vs. Víkingur Reykjavík” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  21. ^ “Víkingur Reykjavík vs. Malmö FF” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  22. ^ “Ballkani vs. Žalgiris” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  23. ^ “Žalgiris vs. Ballkani” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  24. ^ “HJK vs. RFS” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  25. ^ “RFS vs. HJK” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  26. ^ “Bodø/Glimt vs. KÍ Klaksvík” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  27. ^ “Dysturin er útsettur til í annaðkvøld”. ki.fo. Klaksvíkar Ítróttarfelag. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  28. ^ “KÍ Klaksvík vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  29. ^ “The New Saints vs. Linfield” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  30. ^ “Linfield vs. The New Saints” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  31. ^ “Shamrock Rovers vs. Hibernians” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  32. ^ “Hibernians vs. Shamrock Rovers” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  33. ^ “Lech Poznań vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  34. ^ “Qarabağ vs. Lech Poznań” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  35. ^ “Shkupi vs. Lincoln Red Imps” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
  36. ^ “Lincoln Red Imps vs. Shkupi” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  37. ^ “Zrinjski vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  38. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Zrinjski” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  39. ^ “Slovan Bratislava vs. Dinamo Batumi” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  40. ^ “Dinamo Batumi vs. Slovan Bratislava” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  41. ^ UEFA.com (15 tháng 6 năm 2022). “UEFA Champions League second qualifying round draw”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  42. ^ “Ferencváros vs. Slovan Bratislava” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  43. ^ “Slovan Bratislava vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  44. ^ “Dinamo Zagreb vs. Shkupi” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  45. ^ “Shkupi vs. Dinamo Zagreb” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  46. ^ “Qarabağ vs. Zürich” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  47. ^ “Zürich vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  48. ^ “HJK vs. Viktoria Plzeň” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  49. ^ “Viktoria Plzeň vs. HJK” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  50. ^ “Linfield vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  51. ^ “Bodø/Glimt vs. Linfield” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  52. ^ “Žalgiris vs. Malmö FF” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  53. ^ “Malmö FF vs. Žalgiris” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  54. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Shamrock Rovers” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  55. ^ “Shamrock Rovers vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  56. ^ “Maribor vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  57. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Maribor” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  58. ^ “Maccabi Haifa vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  59. ^ “Olympiacos vs. Maccabi Haifa” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  60. ^ “Pyunik vs. F91 Dudelange” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  61. ^ “F91 Dudelange vs. Pyunik” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  62. ^ “Midtjylland vs. AEK Larnaca” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  63. ^ “AEK Larnaca vs. Midtjylland” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  64. ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  65. ^ “Dynamo Kyiv vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  66. ^ “Fenerbahçe vs. Dynamo Kyiv” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  67. ^ “UEFA Champions League third qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
  68. ^ “Maccabi Haifa vs. Apollon Limassol” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  69. ^ “Apollon Limassol vs. Maccabi Haifa” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  70. ^ “Qarabağ vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  71. ^ “Ferencváros vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  72. ^ “Ludogorets Razgrad vs. AEK Dinamo Zagreb” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
  73. ^ “Dinamo Zagreb vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  74. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Viktoria Plzeň” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
  75. ^ “Viktoria Plzeň vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  76. ^ “Bodø/Glimt vs. Žalgiris” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  77. ^ “Žalgiris vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  78. ^ “Red Star Belgrade vs. Pyunik” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  79. ^ “Pyunik vs. Red Star Belgrade” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  80. ^ “Monaco vs. PSV Eindhoven” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
  81. ^ “PSV Eindhoven vs. Monaco” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  82. ^ “Dynamo Kyiv vs. Sturm Graz” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  83. ^ “Sturm Graz vs. Dynamo Kyiv” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  84. ^ “Union Saint-Gilloise vs. Rangers” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
  85. ^ “Rangers vs. Union Saint-Gilloise” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  86. ^ “Benfica vs. Midtjylland” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
  87. ^ “Sæsonkort og Billetflex kan trække billet til Benfica-kampen” [Season ticket holders and Billetflexers can draw tickets for the Benfica match] (bằng tiếng Đan Mạch). FC Midtjylland. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  88. ^ “Midtjylland vs. Benfica” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  89. ^ “UEFA Champions League play-off round draw”. UEFA.com. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
  90. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Qarabağ v Viktoria Plzeň” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  91. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Viktoria Plzeň v Qarabağ” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  92. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Bodø/Glimt v Dinamo Zagreb” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
  93. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Dinamo Zagreb v Bodø/Glimt” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  94. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Maccabi Haifa v Red Star Belgrade” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  95. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Red Star Belgrade v Maccabi Haifa” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  96. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Copenhagen v Trabzonspor” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
  97. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Trabzonspor v Copenhagen” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  98. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Dynamo Kyiv v Benfica” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  99. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Benfica v Dynamo Kyiv” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  100. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Rangers v PSV Eindhoven” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
  101. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – PSV Eindhoven v Rangers” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.