Josip Drmić
Josip Drmić (phát âm tiếng Croatia: [jǒsip dř̩mitɕ];[3][4] sinh 8 /8/ 1992) là tiền đạo người Thụy Sĩ hiện đang chơi cho CLB Norwich City và là tuyển thủ quốc gia Thụy Sĩ.
Drmić trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ tại World Cup 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Josip Drmić[1] | ||
Ngày sinh | 8 tháng 8, 1992 | ||
Nơi sinh | Lachen, Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,84 m[2] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Norwich City | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2009 | Zürich | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | Zürich II | 26 | (26) |
2010–2013 | Zürich | 62 | (18) |
2013–2014 | 1. FC Nürnberg | 33 | (17) |
2014–2015 | Bayer Leverkusen | 25 | (6) |
2015–2019 | Borussia Mönchengladbach | 41 | (6) |
2016 | → Hamburger SV (loan) | 6 | (1) |
2017 | Borussia Mönchengladbach II | 1 | (0) |
2019– | Norwich City | 6 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | Switzerland U18 | 1 | (0) |
2010–2011 | Thụy Sĩ U19 | 7 | (6) |
2011–2013 | Thụy Sĩ U21 | 11 | (6) |
2012 | Thụy Sĩ Olympic | 3 | (0) |
2012– | Thụy Sĩ | 35 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 10 năm 2019 |
Thống kê sự nghiệp sửa
Quốc tế sửa
- Tính đến 12 tháng 10 năm 2019[5]
Thụy Sĩ | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2012 | 1 | 0 |
2013 | 3 | 0 |
2014 | 12 | 4 |
2015 | 9 | 4 |
2016 | 0 | 0 |
2017 | 1 | 1 |
2018 | 6 | 1 |
2019 | 3 | 0 |
Tổng cộng | 35 | 10 |
Bàn thắng quốc tế sửa
- Bàn thắng và kết quả của Thụy Sĩ được để trước.[5]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 3 năm 2014 | AFG Arena, St. Gallen, Thụy Sĩ | Croatia | 1–0 | 2–2 | Giao hữu |
2. | 2–1 | |||||
3. | 30 tháng 5 năm 2014 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | Jamaica | 1–0 | 1–0 | |
4. | 18 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Miejski, Wrocław, Ba Lan | Ba Lan | 1–0 | 2–2 | |
5. | 14 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động LFF, Vilnius, Litva | Litva | 1–1 | 2–1 | Vòng loại Euro 2016 |
6. | 5 tháng 9 năm 2015 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | Slovenia | 1–2 | 3–2 | |
7. | 3–2 | |||||
8. | 13 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Antona Malatinského, Trnava, Slovakia | Slovakia | 2–3 | 2–3 | Giao hữu |
9. | 25 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ | Latvia | 1–0 | 1–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
10. | 27 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Nizhny Novgorod, Nizhny Novgorod, Nga | Costa Rica | 2–1 | 2–2 | World Cup 2018 |
Tham khảo sửa
- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil: List of Players”. FIFA. ngày 11 tháng 6 năm 2014. tr. 30. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
- ^ “2018 FIFA World Cup: List of players” (PDF). FIFA. ngày 21 tháng 6 năm 2018. tr. 30. Bản gốc (PDF) lưu trữ 19 Tháng 6 2018. Truy cập 10 Tháng 10 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Jòsip”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
Jòsip
- ^ “dȑmati”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
Dr̀mić
- ^ a b “Josip Drmić”. European Football. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
Liên kết ngoài sửa
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Josip Drmić. |
- Josip Drmić tại WorldFootball.net
- Josip Drmić at db.fcz (tiếng Đức)
- Josip Drmić international statistics at eu-football.info
- Josip Drmić tại Soccerway