Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1995

Giải đấu bóng đá

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1995, được biết đến với tên gọi 1995 FIFA/Coca-Cola World Youth Championship vì lý do tài trợ, là giải đấu lần thứ 10 của Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới. ​​Được tổ chức tại Qatar từ ngày 13 đến ngày 28 tháng 4 năm 1995. Giải đấu diễn ra tại ba địa điểm trong thành phố Doha. Giải đấu ban đầu được tổ chức tại Nigeria, nhưng do dịch viêm màng não bùng phát, quốc gia này đã rút khỏi quyền đăng cai. FIFA đã chuyển quyền này đến Qatar.

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1995
1995 FIFA World Youth Championship - Qatar
1995 بطولة العالم للشباب تحت 20 سنة
Tập tin:1995 FIFA World Youth Championship.png
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàQatar
Thời gian13–28 tháng 4
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu3 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Argentina (lần thứ 2)
Á quân Brasil
Hạng ba Bồ Đào Nha
Hạng tư Tây Ban Nha
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng105 (3,28 bàn/trận)
Số khán giả455.000 (14.219 khán giả/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Joseba Etxeberria (7 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Brasil Caio
Đội đoạt giải
phong cách
 Nhật Bản
1993
1997

Vòng loại

sửa
Liên đoàn Giải đấu loại Các đội tuyển vượt qua vòng loại
AFC (châu Á) Chủ nhà   Qatar
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1994   Nhật Bản
  Syria
CAF (châu Phi) Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi 1995   Burundi1
  Cameroon
CONCACAF
(Bắc, Trung Mỹ & Caribe)
Giải vô địch bóng đá U-20 CONCACAF 1994   Costa Rica
  Honduras
CONMEBOL (Nam Mỹ) Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 1995   Argentina
  Brasil
  Chile
OFC (châu Đại Dương) Giải vô địch bóng đá U-20 châu Đại Dương 1994   Úc
UEFA (châu Âu) Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu 1994   Đức
  Hà Lan
  Bồ Đào Nha
  Nga
  Tây Ban Nha
1.^ Các đội lần đầu tiên tham dự.

Đội hình

sửa

Danh sách đội hình, xem Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1995.

Vòng bảng

sửa

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Brasil 3 2 1 0 8 0 +8 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Nga 3 1 2 0 3 1 +2 5
3   Syria 3 1 0 2 1 8 −7 3
4   Qatar (H) 3 0 1 2 1 4 −3 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Qatar  1–1  Nga
Al Enazi   54' (Chi tiết) Semak   52'

Syria  0–6  Brasil
(Chi tiết) Reinaldo   12' (ph.đ.)25'70'
Élder   67'
Caio   73'
Murilo   85'
Khán giả: 40,000
Trọng tài: Alain Sars (Pháp)

Qatar  0–1  Syria
(Chi tiết) Al Boushi   52'
Khán giả: 60,000
Trọng tài: Dermot Gallagher (Anh)

Nga  0–0  Brasil
(Chi tiết)

Qatar  0–2  Brasil
(Chi tiết) Caio   50'
Élder   61'

Nga  2–0  Syria
Chumachenko   2'
Lysenko   90'
(Chi tiết)
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Javier Castrilli (Argentina)

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Tây Ban Nha 3 3 0 0 13 5 +8 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Nhật Bản 3 1 1 1 5 4 +1 4
3   Chile 3 0 2 1 6 9 −3 2
4   Burundi 3 0 1 2 2 8 −6 1
Burundi  1–5  Tây Ban Nha
Ndayishimite   82' (Chi tiết) Martínez   26'
Raúl   36'
Roger   40' (ph.đ.)
Etxeberria   72'86'
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Marcio Rezende (Brasil)

Chile  2–2  Nhật Bản
Rozental   11' (ph.đ.)67' (Chi tiết) Oki   47'
Nakata   87'
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Charles Masembe (Uganda)

Burundi  1–1  Chile
Butunungu   83' (Chi tiết) Rozental   14'

Tây Ban Nha  2–1  Nhật Bản
Roger   8'
Raúl   83'
(Chi tiết) Nakata   69'

Burundi  0–2  Nhật Bản
(Chi tiết) Yasunaga   10'
Yamada   17' (ph.đ.)

Tây Ban Nha  6–3  Chile
Etxeberria   9'13'
Ochoa   20'61'
Salgado   47'
De la Peña   80' (ph.đ.)
(Chi tiết) Rozental   52'
Poli   77'
Lobos   83'

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Bồ Đào Nha 3 3 0 0 7 2 +5 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Argentina 3 2 0 1 5 3 +2 6
3   Hà Lan 3 1 0 2 7 5 +2 3
4   Honduras 3 0 0 3 5 14 −9 0
Hà Lan  0–1  Argentina
(Chi tiết) Garrone   90'

Honduras  2–3  Bồ Đào Nha
Guevara   26'
Cabrera   34'
(Chi tiết) Nuno Gomes   18'66'
Dani   53'

Hà Lan  7–1  Honduras
Wooter   3'44'
Witzenhausen   10'24'77'
Gehring   67'
Bouma   78'
(Chi tiết) [1] Oseguera   48' (ph.đ.)

Argentina  0–1  Bồ Đào Nha
(Chi tiết) Dani   71'

Hà Lan  0–3  Bồ Đào Nha
(Chi tiết) Beto   9' (ph.đ.)
Dani   47'
Agostinho   70'

Argentina  4–2  Honduras
Ibagaza   6'
Pena   3'42'72'
(Chi tiết) Guevara   48'
Medina   60'
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Nikolai Levnikov (Nga)

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Cameroon 3 2 1 0 7 4 +3 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Úc 3 1 1 1 5 4 +1 4
3   Costa Rica 3 1 0 2 3 6 −3 3
4   Đức 3 0 2 1 3 4 −1 2
Úc  2–0  Costa Rica
Viduka   51'
Enes   74' (ph.đ.)
(Chi tiết)

Cameroon  1–1  Đức
Simo   90' (Chi tiết) Hinz   9' (ph.đ.)
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Javier Castrilli (Argentina)

Úc  2–3  Cameroon
Viduka   11'72' (Chi tiết) Ntamag   52'90'
Ndiefi   67'
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Nikolai Levnikov (Nga)

Costa Rica  2–1  Đức
Bennette   42' (ph.đ.)
Soto   52'
(Chi tiết) Walle   90'
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Alain Sars (Pháp)

Úc  1–1  Đức
Viduka   54' (Chi tiết) Rath   23'

Costa Rica  1–3  Cameroon
Bennette   30' (Chi tiết) Ndiefi   26'
Essa   36'75'
Khán giả: 6,000
Trọng tài: Dermot Gallagher (Anh)

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa
 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
23 tháng 4 - Doha (KOS)
 
 
  Brasil2
 
25 tháng 4 - Doha (KOS)
 
  Nhật Bản1
 
  Brasil1
 
23 tháng 4 - Doha (KOS)
 
  Bồ Đào Nha0
 
  Bồ Đào Nha (aet)2
 
28 tháng 4 - Doha (KOS)
 
  Úc1
 
  Brasil0
 
23 tháng 4 - Doha (AAS)
 
  Argentina2
 
  Tây Ban Nha4
 
25 tháng 4 - Doha (KOS)
 
  Nga1
 
  Tây Ban Nha0
 
23 tháng 4 - Doha (AAS)
 
  Argentina3 Tranh hạng ba
 
  Cameroon0
 
28 tháng 4 - Doha (KOS)
 
  Argentina2
 
  Bồ Đào Nha3
 
 
  Tây Ban Nha 2
 

Tứ kết

sửa
Brasil  2–1  Nhật Bản
Caio   26'40' (Chi tiết) Oku   15'

Tây Ban Nha  4–1  Nga
Raúl   3'
Etxeberria   13'21'62'
(Chi tiết) Lipko   65' (ph.đ.)
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Gamal Ghandour (Ai Cập)

Bồ Đào Nha  2–1 (s.h.p.)  Úc
Agostinho   66'100' (Chi tiết) Carlos Felipe   72' (l.n.)

Cameroon  0–2  Argentina
(Chi tiết) Guerrero   37'
Coyette   49'
Khán giả: 7,000
Trọng tài: Alain Sars (Pháp)

Bán kết

sửa
Brasil  1–0  Bồ Đào Nha
Caio   90' (Chi tiết)

Tây Ban Nha  0–3  Argentina
(Chi tiết) Biagini   21'
Coyette   54'
Chaparro   81'

Tranh hạng ba

sửa
Bồ Đào Nha  3–2  Tây Ban Nha
Nuno Gomes   68'82'
Dani   73'
(Chi tiết) Salgado   25'
De la Peña   38'

Chung kết

sửa
Brasil  0–2  Argentina
(Chi tiết) Biagini   25'
Guerrero   89'

Vô địch

sửa
 Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1995 
 
Argentina
Lần thứ 2

Giải thưởng

sửa
Chiếc giày vàng Quả bóng vàng Giải phong cách FIFA
  Joseba Etxeberria   Caio   Nhật Bản

Cầu thủ ghi bàn

sửa

Joseba Etxeberria của Tây Ban Nha đã giành giải thưởng Chiếc giày vàng khi ghi được 7 bàn thắng. Tổng cộng có 105 bàn thắng được ghi bởi 58 cầu thủ khác nhau, trong đó chỉ có một bàn được ghi là phản lưới nhà.

7 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng giải đấu

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Chung cuộc
1   Argentina 6 5 0 1 12 3 +9 15 Vô địch
2   Brasil 6 4 1 1 11 3 +8 13 Á quân
3   Bồ Đào Nha 6 5 0 1 12 6 +6 15 Hạng ba
4   Tây Ban Nha 6 4 0 2 19 12 +7 12 Hạng tư
5   Cameroon 4 2 1 1 7 6 +1 7 Bị loại ở
Tứ kết
6   Nga 4 1 2 1 4 5 −1 5
7   Úc 4 1 1 2 6 6 0 4
7   Nhật Bản 4 1 1 2 6 6 0 4
9   Hà Lan 3 1 0 2 7 5 +2 3 Bị loại ở
Vòng bảng
10   Costa Rica 3 1 0 2 3 6 −3 3
11   Syria 3 1 0 2 1 8 −7 3
12   Đức 3 0 2 1 3 4 −1 2
13   Chile 3 0 2 1 6 9 −3 2
14   Qatar (H) 3 0 1 2 1 4 −3 1
15   Burundi 3 0 1 2 2 8 −6 1
16   Honduras 3 0 0 3 5 14 −9 0
Nguồn: rsssf.com
(H) Chủ nhà

Chú thích

sửa
  1. ^ FIFA báo cáo trận đấu này đã bị dừng lại sau 77 phút vì Honduras chỉ còn 6 cầu thủ trên sân, sau khi nhận 4 thẻ đỏ và một chấn thương nghiêm trọng, không có thêm sự thay thế nào nữa. FIFA đã tuyên bố sai rằng một đội chỉ có bảy cầu thủ là không được phép (bảy thì được, sáu thì không). FIFA (và những bên khác) báo cáo rằng trận đấu đã kết thúc sau 77 phút, cùng với một bàn thắng ở phút thứ 78. Những thời điểm đó có vẻ mâu thuẫn, nhưng không phải vậy. Các bàn thắng luôn được tính cho phút chưa kết thúc. Nhưng ghi nhận của một trận đấu bị hủy luôn báo cáo số phút đã hoàn thành. Ví dụ, bàn thắng cuối cùng có thể được ghi (giả sử) chính xác là ở phút thứ 77 và 20 giây sau tiếng còi đầu tiên. Và giả sử thêm rằng chỉ 20 giây sau đó là quyết định hủy trận đấu. Ghi nhận chính thức sẽ hiển thị một bàn thắng ở phút thứ 78 trong một trận đấu bị hủy sau 77 phút (giống như trận đấu này).
  2. ^ FIFA báo cáo Sân vận động Doha là sân được sử dụng trong trận chung kết. Tuy nhiên, không có sân vận động nào như vậy tồn tại ở Qatar vào thời điểm đó. RSSSF chỉ ra Sân vận động Khalifa thay thế, điều này có khả năng xảy ra hơn nhiều, vì vào thời điểm đó, đây là sân vận động duy nhất ở Doha có sức chứa được nêu cho trận chung kết này.

Liên kết ngoài

sửa