Danh sách quốc gia theo dân số năm 1900

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách quốc gia theo dân số năm 1900 với số ước tính là từ đầu năm. Số liệu dân số chính xác là đối với những nước đã có một cuộc điều tra dân số trong năm 1900.

Thế giới năm 1910
Thế giới năm 1910

Dân số thế giới năm 1900

sửa

Dân số thế giới năm 1900, ước tính theo nguồn Population Statistics.[1]

Nước/vùng lãnh thổ Dân số 1900
  Thế giới 1.700.000.000
  Afghanistan 5.000.000
  Andorra 6.000
  Arabia [a] 4.218.000
  Argentina 5.800.000
  Áo-Hung 51.356.465
  Bohemia (Áo-Hung) 12.825.000
  Bosna và Hercegovina (Áo-Hung) 1.200.000
  Vương quốc Croatia-Slavonia (Áo-Hung) 2.201.000
  Bỉ 6.136.000
  Bolivia 1.500.000
  Brasil 17.000.000
  Bulgaria 3.154.000
  Canada 5.500.000
  Chile 2.867.000
  Trung Quốc 415.001.488
  Colombia 4.604.000
  Costa Rica 341.600
  Đan Mạch (chính quốc) 2.182.000
  Quần đảo Faroe (Đan Mạch) 17.000
  Greenland (Đan Mạch) 13.000
  Iceland (Đan Mạch) 82.000
  Quần đảo Virgin (Đan Mạch) 28.000
  Cộng hòa Dominica 610.000
  Ecuador 1.271.000
  El Salvador 1.116.300
  Abyssinia 4.000.000
  Đệ tam Cộng hòa Pháp (chính quốc) 38.000.000
  Algérie (Pháp) 4.000.000
  An Nam, hay Trung Kỳ (Pháp) 6.000.000
  Nam Kỳ, hay Cochinchine (Pháp) 3.200.000
  Bắc Kỳ, hay Tonkin (Pháp) 6.000.000
  Campuchia (Pháp) 1.500.000
  Tchad (Pháp) 810.000
  Comoros (Pháp) 112.000
  Congo thuộc Pháp (Pháp) 280.000
  Dahomey (Pháp) 570.000
  Soudan thuộc Pháp (Pháp) 2.800.000
  Gabon (Pháp) 240.000
  Guadeloupe (Pháp) 190.000
  Guyane thuộc Pháp (Pháp) 24.000
  Guinée thuộc Pháp (Pháp) 1.600.000
  Ấn Độ thuộc Pháp (Pháp) 280.000
  Bờ Biển Ngà (Pháp) 950.000
  Quảng Châu Loan (Pháp) 185.000
  Lào (Pháp) 550.000
  Madagascar (Pháp) 2.706.700
  Martinique (Pháp) 185.000
  Mauretania (Pháp) 540.000
  Nouvelle-Calédonie (Pháp) 54.000
  Niger (Pháp) 1.570.000
  Oubangui-Chari (Pháp) [b] 630.000
  Polynésie thuộc Pháp (Pháp) 30.000
  Réunion (Pháp) 178.000
  Saint Pierre và Miquelon (Pháp) 5.000
  Sénégal (Pháp) 1.230.000
  Somaliland thuộc Pháp (Pháp) 50.000
  Tunis (Pháp) 1.890.000
  Thượng Volta (Pháp) 2.375.000
  Wallis và Futuna (Pháp) 6.000
  Đế quốc Đức (chính quốc) 56.000.000
  Cameroon (Đức) 3.500.000
  Quần đảo Caroline (Đức) 36.000
  Đông Phi thuộc Đức (Đức) 3.500.000
  Vịnh Giao Châu (Đức) 60.000
  Quần đảo Mariana (Đức) 2.500
  Quần đảo Marshall (Đức) 15.000
  Micronesia (Đức) 15.000
  Nauru (Đức) 1.500
  New Guinea thuộc Đức (Đức) 188.000
  Palau (Đức) 4.000
  Ruanda-Urundi (Đức) 2.700.000
  Samoa thuộc Đức (Đức) 37.000
  Quần đảo Solomon thuộc Đức (Đức) 50.000
  Tây Nam Phi thuộc Đức (Đức) 210.000
  Togoland (Đức) 920.000
  Vương quốc Hy Lạp 2.800.000
  Guatemala 1.046.000
  Ý (chính quốc) 32.000.000
  Somaliland thuộc Ý (Ý) 400.000
  Eritrea (Ý) 220.000
  Đế quốc Nhật Bản (chính quốc) 42.000.000
  Formosa (Đài Loan) (Nhật Bản) 3.500.000
  Đế quốc Đại Hàn 12.000.000
  Liberia 664.000
  Liechtenstein 10.000
  Luxembourg 252.000
  México 12.050.000
  Monaco 19.000
  Montenegro 320.000
  Moresnet 3.000
  Maroc [2][3] 8.000.000
  Muscat và Oman 500.000
    Nepal 4.789.000
  Hà Lan (chính quốc) 5.616.000
  Antille thuộc Hà Lan (Hà Lan) 44.000
  Surinam (Hà Lan) 86.000
  Đông Ấn thuộc Hà Lan[c] 45.500.000
  Nicaragua 515.000
  Na Uy[d] 2.240.000
  Đất nước tự do Orange 400.000
  Đế quốc Ottoman[e] 30.860.000
  Tripoli (Ottoman) 1.000.000
  Crete (Ottoman) 310.000
  Panama 318.000
  Paraguay 715.000
  Ba Tư 7.000.000
  Peru 3.700.000
  Vương quốc Bồ Đào Nha (chính quốc) 5.758.000
  Açores (Bồ Đào Nha) 260.000
  Cabo Verde (Bồ Đào Nha) 140.000
  Đông Phi thuộc Bồ Đào Nha (Bồ Đào Nha) 2.600.000
  Guiné (Bồ Đào Nha) 200.000
  Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha (Bồ Đào Nha) 475.000
  Ma Cao (Bồ Đào Nha) 80.000
  Madeira (Bồ Đào Nha) 160.000
  São Tomé và Príncipe (Bồ Đào Nha) 61.000
  Timor (Bồ Đào Nha) 300.000
  Tây Phi thuộc Bồ Đào Nha (Bồ Đào Nha) 2.400.000
  România 6.630.000
  Đế quốc Nga (chính quốc) 67.500.000
  Bukhara (Nga) 1.250.000
  Đại Công quốc Phần Lan (Nga) 2.655.900
  Khiva (Nga) 400.000
  Ba Lan (Nga) 17.138.700
  San Marino 11.000
  Vương quốc Serbia Vương quốc Serbia 2.650.000
  Nam Phi 1.400.000
  Tây Ban Nha (chính quốc) 20.750.000
  Fernando Po (Tây Ban Nha) 25.000
  Quần đảo Canaria (Tây Ban Nha) 360.000
  Elobey, Annobón và Corisco (Tây Ban Nha) 3.000
  Guinea thuộc Tây Ban Nha, hay Rio Muni (Tây Ban Nha) 150.000
  Honduras (Tây Ban Nha) 505.000
  Maroc thuộc Tây Ban Nha [f] (Tây Ban Nha) 22.000
  Rio de Oro (Tây Ban Nha) 40.000
  Thụy Điển 5.140.000
  Thụy Sĩ 3.525.300
  Vương quốc Tavolara 55
  Xiêm 7.200.000
  Tây Tạng 4.200.000
  Tonga 21.000
  Liên hiệp Anh (gồm cả Ireland) 38.000.000
    Tân Hebrides (Anh Quốc & Pháp) 50.000
  Aden (Anh Quốc) 45.000
  Anguilla (Anh Quốc) 4.500
  Antigua (gồm BarbudaRedonda) (Anh Quốc) 35.000
  Đảo Ascension (Anh Quốc) 100
  Úc (Anh Quốc) 4.000.000
  Bahamas (Anh Quốc) 55.000
  Bahrain (Anh Quốc) 70.000
  Barbados (Anh Quốc) 182.000
  Basutoland [g] (Anh Quốc) 383.000
  Bechuanaland [h] (Anh Quốc) 90.000
  Bermuda (Anh Quốc) 20.000
  Bhutan (Anh Quốc/Đế quốc Ấn Độ) 280.000
  Đế quốc Ấn Độ[i] (Anh Quốc) 280.912.000
  Somaliland thuộc Anh (Anh Quốc) 300.000
  Ceylon (Anh Quốc) 3.700.000
  Brunei (Anh Quốc) 22.000
  Cape Colony (Anh Quốc) 2.500.000
  Quần đảo Cayman (Anh Quốc) 5.000
  Guernsey (Quần đảo Eo Biển, UK) 42.000
  Jersey (Quần đảo Eo Biển, UK) 54.000
  Natal (Anh Quốc) 1.200.000
  Síp (Anh Quốc) 240.000
  Dominica (Anh Quốc) 32.000
  Sudan (Anh Quốc/Ai Cập) 4.800.000
  Ai Cập (Anh Quốc) 8.000.000
  Quần đảo Ellice (Anh Quốc) 2.400
  Quần đảo Falkland/Malvinas (Anh Quốc) 2.300
  Malaya (Anh Quốc) 900.000
  Fiji (Anh Quốc) 125.000
  Gibraltar (Anh Quốc) 29.000
  Quần đảo Gilbert (Anh Quốc) 30.000
  Bờ Biển Vàng (Anh Quốc) 2.800.000
  Grenada (Anh Quốc) 70.000
  Guiana thuộc Anh (Anh Quốc) 300.000
  Honduras thuộc Anh (Anh Quốc) 45.000
  Hồng Kông (Anh Quốc) 325.000
  Sikkim (Anh Quốc/Đế quốc Ấn Độ) 60.000
  Ireland (Anh Quốc) 3.220.000
  Đảo Man (Anh Quốc) 57.000
  Jamaica (Anh Quốc) 820.000
  Kenya (Anh Quốc) 1.700.000
  Kuwait (Anh Quốc) 40.000
  Maldives (Anh Quốc) 56.000
  Malta (Anh Quốc) 195.000
  Mauritius (Anh Quốc) 375.000
  Montserrat (Anh Quốc) 12.000
  New Zealand (Anh Quốc) 967.000
  Quần đảo Cook (Anh Quốc) 6.000
  Newfoundland (Anh Quốc) 230.000
  Niue (Anh Quốc) 4.000
  Bắc Borneo (Anh Quốc) 300.000
  Bắc Nigeria (Anh Quốc) 8.500.000
  Bắc Rhodesia (Anh Quốc) 770.000
  Nyasaland (Anh Quốc) 850.000
  Quần đảo Phoenix (Anh Quốc) 69
  Quần đảo Pitcairn (Anh Quốc) 170
  Qatar (Anh Quốc) 11.000
  Saint Helena (Anh Quốc) 4.500
  Saint Kitts (gồm cả Nevis) (Anh Quốc) 45.000
  Saint Lucia (Anh Quốc) 50.000
  Saint Vincent và Grenadines (Anh Quốc) 49.000
  Seychelles (Anh Quốc) 22.000
  Sierra Leone (Anh Quốc) 1.000.000
  Quần đảo Solomon (Anh Quốc) 135.000
  Nam Nigeria (Anh Quốc) 7.500.000
  Nam Rhodesia (Anh Quốc) 734.000
  Đảo Giáng Sinh (Anh Quốc) 900
  Quần đảo Cocos (Anh Quốc) 650
  Các khu định cư Eo biển (Anh Quốc) 550.000
  Swaziland (Anh Quốc) 90.000
  Lãnh thổ Papua (Anh Quốc, thực tế thuộc Úc) 400.000
  Sarawak (Anh Quốc) 500.000
  Tokelau (Anh Quốc) 500
  Transvaal Colony (UK) 1.400.000
  Trinidad và Tobago (Anh Quốc) 320.000
  Tristan da Cunha (Anh Quốc) 95
  Oman Ngừng bắn (Anh Quốc) 70.000
  Quần đảo Turks và Caicos (Anh Quốc) 5.500
  Uganda (Anh Quốc) 1.800.000
  Quần đảo Virgin thuộc Anh (Anh Quốc) 5.000
  Witu (Anh Quốc) 15.000
  Zanzibar (Anh Quốc) 250.000
  Gambia (Anh Quốc) 165.000
  Uruguay 1.026.000
  Hoa Kỳ[j] (chính quốc) 75.994.575
  Alaska (Hoa Kỳ) 63.592
  Cuba (Hoa Kỳ) 1.500.000
  Guam (Hoa Kỳ) 12.000
  Hawaii (Hoa Kỳ) 154.000
  Philippines (Hoa Kỳ) 8.000.000
  Porto Rico (Hoa Kỳ) 1.100.000
  Samoa thuộc Mỹ (Hoa Kỳ) 6.000
   Vatican 700
  Venezuela 2.741.000

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Chủ yếu gồm Tihamah, Hejaz, Nejd, Hadramaut, Yemen
  2. ^ Nay là Cộng hòa Trung Phi
  3. ^ Nay là Indonesia
  4. ^ Liên minh cá nhân với Thụy Điển.
  5. ^ Mức độ tập trung dân cư cao. Một số khu vực nhất định như Crete được liệt kê riêng.
  6. ^ Chủ yếu gồm CeutaMelilla.
  7. ^ Nay là Lesotho
  8. ^ Nay là Botswana
  9. ^ Chính thức Đế quốc Ấn Độ gồm Ấn Độ hiện nay, PakistanBangladesh, và Miến Điện.
  10. ^ Không tính các lãnh thổ ngoài

Tham khảo

sửa
  1. ^ Population Statistics Lưu trữ 2018-09-17 tại Wayback Machine. Truy cập 15/07/2015.
  2. ^ “Dun's Review”. Google Books. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “The Independent”. Google Books. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

sửa