Danh sách đảo theo diện tích

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách các đảo theo diện tích hay chính xác là liệt kê các đảo trên thế giới và sắp xếp theo thứ tự độ lớn về diện tích giảm dần.

Đảo có diện tích trên 250.000 km2 (97.000 dặm vuông Anh)

sửa
Hạng Tên Diện tích
(km²)[1]
Diện tích
(mi²)
Quốc gia
1 Greenland* &00000000021308000000002.130.800[2] 822.706 Quốc gia cấu thành   Greenland của   Vương quốc Đan Mạch
2 New Guinea &0000000000785753000000785.753 303.381   Indonesia (PapuaTây Papua) và   Papua New Guinea
3 Borneo &0000000000748168000000748.168 288.869   Brunei.   Indonesia (Trung Kalimantan, Đông Kalimantan, Bắc Kalimantan, Nam KalimantanTây Kalimantan) và   Malaysia (SabahSarawak)
4 Madagascar &0000000000587713000000587.713 226.917   Madagascar
5 Đảo Baffin &0000000000507451000000507.451[3] 195.928   Canada (Nunavut)
6 Sumatra &0000000000473481000000473.481 184.954   Indonesia (Aceh, Bengkulu, Jambi, Lampung, RiauBắc Sumatera, Nam SumateraTây Sumatera)

* Người ta cho rằng bên dưới lớp băng bao phủ Greenland có thể là ba hòn đảo riêng biệt.[4]

Đảo có diện tích từ 100.000–250.000 km2 (39.000–97.000 dặm vuông Anh)

sửa
Hạng Tên Diện tích
(km²)[1]
Diện tích
(sq mi)
Quốc gia
7 Honshu 225.800 87.182   Nhật Bản (Chūbu, Chūgoku, Kinki, KantōTōhoku)
8 Đảo Victoria 217.291[3] 83.897   Canada (Các Lãnh thổ Tây BắcNunavut)
9 Đảo Anh 209.331 80.823   Anh Quốc (Anh, ScotlandWales)
10 Đảo Ellesmere 196.236[3] 75.767   Canada (Nunavut)
11 Sulawesi 180.681 69.761   Indonesia (GorontaloTrung Sulawesi, Bắc Sulawesi, Nam Sulawesi, Đông Nam SulawesiTây Sulawesi)
12 Đảo Nam 145.836 56.308   New Zealand
13 Java 138.794 53.589   Indonesia (Banten, Jakarta, YogyakartaTrung Java, Đông JavaTây Java)
14 Đảo Bắc 111.583 43.082   New Zealand
15 Luzon 109.965 42.458   Philippines (Bicol, Thung lũng Cagayan, CALABARZON, Trung Luzon, Vùng Hành chính Cordillera, IlocosVùng đô thị Manila)
16 Newfoundland 108.860[3] 42.031   Canada (Newfoundland và Labrador)
17 Cuba (đảo chính) 104.556 40.369   Cuba
18 Iceland (đảo chính) 101.826 39.315   Iceland

Đảo có diện tích từ 20.000–100.000 km2 (7.700–38.600 dặm vuông Anh)

sửa
Hạng Tên Diện tích
(km²)[1]
Diện tích
(sq mi)
Quốc gia
19 Mindanao 97.530 36.657   Philippines (Caraga, Vùng Davao, Khu tự trị Hồi giáo Mindanao, Bắc Mindanao, SOCCSKSARGENBán đảo Zamboanga)
20 Đảo Ireland 84.421[5] 32.595   Ireland  United Kingdom (Bắc Ireland)
21 Hokkaidō 78.719 30.394   Nhật Bản (Hokkaidō)
22 Hispaniola 73.929 28.544   Cộng hòa Dominica  Haiti
23 Sakhalin 72.493 27.989   Nga (Sakhalin)
24 Đảo Banks 70.028[3] 27.038   Canada (Các Lãnh thổ Tây Bắc)
25 Sri Lanka 65.268[2] 25.200   Sri Lanka
26 Tasmania 65.022 25.105   Úc (Tasmania)
27 Devon 55.247[3] 21.331   Canada (Nunavut) (đảo không người ở lớn nhất thế giới)
28 Alexander 49.070 18.946 không (thuộc vùng   Argentina (một phần),   Chile  Anh Quốc tuyên bố chủ quyền tại Nam Cực)
29 Tierra del Fuego (đảo chính) 47.401 18.302   Argentina (Tierra del Fuego) và   Chile (Tierra del Fuego)
30 Severny (Novaya Zemlya, Bắc) 47.079 18.177   Nga (Arkhangelsk)
31 Berkner 43.873 16.939 không (thuộc vùng   Argentina.   Chile (một phần) và   Anh Quốc tuyên bố chủ quyển tại châu Nam Cực)
32 Axel Heiberg 43.178[3] 16.671   Canada (Nunavut)
33 Melville 42.149[3] 16.274   Canada (Các Lãnh thổ Tây BắcNunavut)
34 Southampton 41.214[3] 15.913   Canada (Nunavut)
35 Marajó 40.100[2] 15.483   Brasil (Pará)
36 Spitsbergen 37.814[6] 14.600   Na Uy (Svalbard)
37 Kyūshū 37.437 14.455   Nhật Bản (Kyūshū)
38 Đài Loan 35.883[7] 13.855   Đài Loan
39 New Britain 35.145 13.570   Papua New Guinea
40 Đảo Prince of Wales 33.339[3] 12.872   Canada (Nunavut)
41 Đảo Yuzhny (Novaya Zemlya. South) 33.246 12.836   Nga (Arkhangelsk)
42 Hải Nam 33.210 12.822   Trung Quốc (Hải Nam)
43 Vancouver 31.285[3] 12.079   Canada (British Columbia)
44 Timor 28.418 10.972   Đông Timor  Indonesia (Đông Nusa Tenggara)
45 Sicilia 25.662 9.908   Ý

Đảo có diện tích từ 10.000–20.000 km2 (3.900–7.700 dặm vuông Anh)

sửa
Hạng Tên Diện tích
(km²)[1]
Diện tích
(sq mi)
Quốc gia
46 Somerset 24.786[3] 9.570   Canada (Nunavut)
47 Kotelny 24.000 9.266   Nga (Cộng hòa Sakha)
48 Sardegna 23.949 9.247   Ý
49 Bananal 19.162[2] 7.400   Brasil (Tocantins) (đảo sông lớn nhất thế giới)
50 Shikoku 18.545 7.160   Nhật Bản (Shikoku)
51 Halmahera 18.040 6.865   Indonesia (Bắc Maluku)
52 Seram 17.454 6.621   Indonesia (Maluku)
53 Nouvelle-Calédonie (đảo chính) 16.648 6.467 xứ hải ngoại Nouvelle-Calédonie của   Pháp
54 Bathurst 16.042[3] 6.194   Canada (Nunavut)
55 Đảo Vương tử Patrick 15.848[3] 6.119   Canada (Các Lãnh thổ Tây Bắc)
56 Thurston 15.700[2] 6.050 Nam Cực, không bên nào tuyên bố chủ quyền
57 Nordaustlandet 14.467[6] 5.586   Na Uy (Svalbard)
58 Sumbawa 14.386 5.554   Indonesia (Nusa Tenggara Barat)
59 Đảo Cách mạng Tháng Mười 14.204 5.471   Nga (Krasnoyarsk)
60 Flores 14.154 5.464   Indonesia (Đông Nusa Tenggara)
61 Đảo Quốc vương William 13.111[3] 5.062   Canada (Nunavut)
62 Negros 13.074 5.048   Philippines (Trung VisayasTây Visayas)
63 Samar 12.849 4.961   Philippines (Đông Visayas)
64 Palawan 12.189 4.706   Philippines (MIMAROPA)
65 Panay 12.011 4.637   Philippines (Tây Visayas)
66 Tupinambarana (nay phân thành 4 đảo) 11.850[2] 4.576   Brasil (Amazonas)
67 Yos Sudarso 11.742 4.534   Indonesia (Papua)
68 Bangka 11.413 4.407   Indonesia (Quần đảo Bangka-Belitung)
69 Đảo Ellef Ringnes 11.295[3] 4.361   Canada (Nunavut)
70 Đảo Bolshevik 11.206 4.327   Nga (Krasnoyarsk)
71 Jamaica 11.190 4.320   Jamaica
72 Bylot 11.067[3] 4.273   Canada (Nunavut)
73 Sumba 10.711 4.135   Indonesia (Đông Nusa Tenggara)
74 Mindoro 10.572 4.082   Philippines (MIMAROPA)
75 Viti Levu 10.531 4.066   Fiji
76 Hawaii 10.434 4.029   Hoa Kỳ (Hawaii)
77 Cape Breton 10.311[3] 3.981   Canada (Nova Scotia)

Đảo có diện tích từ 5.000–10.000 km2 (1.900–3.900 dặm vuông Anh)

sửa
Hạng Tên Diện tích
(km²)[1]
Diện tích
(sq mi)
Quốc gia
78 Đảo Vương tử Charles 9.521[3] 3.676   Canada (Nunavut)
79 Bougainville 9.318 3.598   Papua New Guinea (Khu tự trị Bougainville)
80 Kodiak 9.311 3.595[8]   Hoa Kỳ (Alaska)
81 Síp 9.234 3.572   Síp, Akrotiri và Dhekelia (Khu vực căn cứ chủ quyền của   Anh Quốc) và   Bắc Síp
82 Puerto Rico 9.100 3.435   Hoa Kỳ (Puerto Rico)
83 Đảo Komsomolets 8.812 3.402   Nga (Krasnoyarsk)
84 Corse 8.741 3.351   Pháp (Corse)
85 Disko 8.612 3.312 quốc gia cấu thành   Greenland của   Vương quốc Đan Mạch
86 Carney 8.500[2] 3.300 Nam Cực, không bên nào tuyên bố chủ quyền
87 Chiloé 8.478 3.273   Chile (Los Lagos)
88 Buru 8.473 3.271   Indonesia (Maluku)
89 Crete 8.350 3.224   Hy Lạp (Kríti)
90 Anticosti 7.941[3] 3.066   Canada (Québec)
91 đảo Roosevelt 7.910 3.054 Nam Cực (  New Zealand tuyên bố chủ quyền)
92 Wrangel 7.866 3.037   Nga (Khu tự trị Chukotka)
93 New Ireland 7.404 2.859   Papua New Guinea
94 Leyte 7.368 2.785   Philippines (Đông Visayas)
95 Đông Falkland 7.040 2.718 Lãnh thổ hải ngoại   Quần đảo Falkland của   Anh Quốc (  Argentina cũng tuyên bố chủ quyền)
96 Zealand 7.031[9] 2.715   Đan Mạch (ZealandVùng thủ đô Đan Mạch)
97 Cornwallis 6.995[3] 2.701   Canada (Nunavut)
98 Đảo Prince of Wales 6.675 2.577   Hoa Kỳ (Alaska)
99 Kerguelen 6.617 2.555 lãnh thổ hải ngoại   Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp của   Pháp
100 Siple 6.390 2.500 Châu Nam Cực, không bên nào tuyên bố chủ quyền
101 Graham 6.361[3] 2.456   Canada (British Columbia)
102 New Siberia 6.201 2.394   Nga (Cộng hòa Sakha)
103 Melville 5.765 2.234   Úc (Lãnh thổ Bắc Úc)
104 Đảo Hoàng tử Edward 5.620[3] 2.170   Canada (Đảo Hoàng tử Edward)
105 Vanua Levu 5.587 2.157   Fiji
106 Wellington 5.556 2.145   Chile (Magallanes và Nam Cực thuộc Chile)
107 Coats 5.498[3] 2.123   Canada (Nunavut)
108 Bali 5.416 2.091   Indonesia (Bali)
109 Chichagof 5.388 2.080   Hoa Kỳ (Alaska)
110 Guadalcanal 5.353 2.047   Quần đảo Solomon
111 Đảo Amund Ringnes 5.255[3] 2.029   Canada (Nunavut)
112 Bolshoy Lyakhovsky 5.157 1.991   Nga (Cộng hòa Sakha)
113 Đảo St. Lawrence 5.135 1.983   Hoa Kỳ (Alaska)
114 Riesco 5.110[2] 1.973   Chile (Magallanes và Nam Cực thuộc Chile)
115 Edgeøya 5.073[6] 1.959   Na Uy (Svalbard)
116 Đảo Mackenzie King 5.048[3] 1.949   Canada (Các Lãnh thổ Tây BắcNunavut)
117 Trinidad 5.009 1.864   Trinidad và Tobago

Đảo có diện tích từ 2.500–5.000 km2 (970–1.930 dặm vuông Anh)

sửa
Hạng Tên Diện tích
(km²)[1]
Diện tích
(sq mi)
Quốc gia
118 Kolguyev 4.968 1.918   Nga (Nenetsia)
119 Ilha Grande do Gurupá 4.864 1.878   Brasil (Pará)
120 Isabela 4.711 1.819   Ecuador (Galápagos)
121 Nørrejysk 4.685[9] 1.809   Đan Mạch (Bắc Jutland) (là một phần của bán đảo Jutland về mặt tự nhiên cho đến năm 1825)
122 Lombok 4.625 1.786   Indonesia (Nusa Tenggara Barat)
123 Tây Falkland 4.531 1.750 Lãnh thổ hải ngoại   Quần đảo Falkland của   Anh Quốc (  Argentina cũng tuyên bố chủ quyền)
124 Belitung 4.478 1.729   Indonesia (Quần đảo Bangka-Belitung)
125 Cebu 4.468 1.725   Philippines (Trung Visayas)
126 Adelaide 4.463 1.723 Không (thuộc vùng   Argentina,   Chile  Anh Quốc tuyên bố chủ quyền ở châu Nam Cực)
127 Stefansson 4.463[3] 1.723   Canada (Nunavut)
128 Madura 4.429 1.710   Indonesia (Đông Java)
129 Buton 4.408 1.699   Indonesia (Đông Nam Sulawesi)
130 Kangaroo 4.374 1.689   Úc (Nam Úc)
131 Admiralty 4.362 1.684   Hoa Kỳ (Alaska)
132 Nunivak 4.209[2] 1.625   Hoa Kỳ (Alaska)
133 Unimak 4.119 1.590   Hoa Kỳ (Alaska)
134 Hoste 4.117[2] 1.590   Chile (Magallanes và Nam Cực thuộc Chile)
135 Spaatz 4.100 1.583 Không (thuộc vùng   Chile  Anh Quốc tuyên bố chủ quyền ở châu Nam Cực)
136 Baranof 4.064 1.569   Hoa Kỳ (Alaska)
137 Nias 4.048 1.563   Indonesia (Bắc Sumatera)
138 Espiritu Santo 3.956 1.527   Vanuatu
139 Milne 3.913 1.511 Quốc gia cấu thành   Greenland của   Vương quốc Đan Mạch
140 Malaita 3.836 1.481   Quần đảo Solomon
141 Siberut 3.828 1.478   Indonesia (Tây Sumatera)
142 Bohol 3.821 1.475   Philippines (Trung Visayas)
143 Nam Georgia 3.718 1.450 Lãnh thổ hải ngoại   Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich của   Anh Quốc (  Argentina cũng tuyên bố chủ quyền)
144 Santa Inés 3.688 1.424   Chile (Magallanes và Nam Cực thuộc Chile)
145 Mallorca 3.667 1.416   Tây Ban Nha (Quần đảo Baleares)
146 Đảo Santa Isabel 3.665 1.415   Quần đảo Solomon
147 Euboea 3.655 1.411   Hy Lạp
148 Long Island 3.629[2] 1.401   Hoa Kỳ (New York)
149 Socotra 3.607 1.393   Yemen
150 Wetar 3.600 1.390   Indonesia (Maluku)
151 Traill 3.542 1.367 Quốc gia cấu thành   Greenland của   Vương quốc Đan Mạch
152 đảo Bear 3.500 1.351 Không (thuộc vùng   Argentina,   Chile  Anh Quốc tuyên bố chủ quyền tại châu Nam Cực)
153 Andros 3.439 1.328   Bahamas
154 Vaygach 3.329 1.306   Nga (Arkhangelsk)
155 Masbate 3.268 1.262   Philippines (Bicol)
156 Iturup 3.238 1.250   Nga (Sakhalin) (  Nhật Bản tuyên bố chủ quyền)
157 Makira 3.190 1.232   Quần đảo Solomon
158 Mansel 3.180[3] 1.228   Canada (Nunavut)
159 Waigeo 3.154 1.218   Indonesia (Tây Papua)
160 Yamdena 3.100[2] 1.200   Indonesia (Maluku)
161 Akimiski 3.001[3] 1.159   Canada (Nunavut)
162 Gotland 2.994[10] 1.155   Thụy Điển (Gotland)
163 Fyn 2.985[9] 1.152   Đan Mạch (Nam Đan Mạch)
164 Đảo Choiseul 2.971 1.147   Quần đảo Solomon
165 Revillagigedo Island 2.965 1.145   Hoa Kỳ (Alaska)
166 Taliabu 2.913 1.120   Indonesia (Bắc Maluku)
167 Muna 2.889 1.115   Indonesia (Đông Nam Sulawesi)
168 Zemlya Georga 2.821 1.089   Nga (Arkhangelsk)
169 Kupreanof 2.813 1.086   Hoa Kỳ (Alaska)
170 Borden 2.794[3] 1.079   Canada (Các Lãnh thổ Tây BắcNunavut)
171 Manitoulin 2.766[3] 1.068   Canada (Ontario) (đảo hồ nước ngọt lớn nhất thế giới)
172 Unalaska 2.722 1.051   Hoa Kỳ (Alaska)
173 Saaremaa 2.672 1.032   Estonia
174 Moresby 2.608[3] 1.007   Canada (British Columbia)
175 Đảo James Ross 2.598 1.004 Không (thuộc vùng   Argentina,   Chile  Anh Quốc tuyên bố chủ quyền tại châu Nam Cực)
176 Obira 2.542 981   Indonesia (Bắc Maluku)
177 Réunion 2.535 970 Tỉnh hải ngoại của   Pháp

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d e f “Islands By Land Area”. Islands.unep.ch. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l “Joshua Calder's World Island Info”. Worldislandinfo.com. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “Atlas of Canada”. Atlas.nrcan.gc.ca. ngày 12 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010.
  4. ^ "Greenland's huge ice sheet is melting far faster than scientists expected". San Francisco Chronicle. ngày 2 tháng 7 năm 2006.
  5. ^ Nolan, Professor William. “Geography of Ireland”. Government of Ireland. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ a b c “Statistisk ĺrbok 2009: Geografisk oversikt” (bằng tiếng Na Uy). Ssb.no. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2010.
  7. ^ Monthly Bulletin of Interior Statistics 2011.12 Lưu trữ 2014-03-29 tại Wayback Machine. Department of Statistics. Ministry of the Interior. Taiwan/R.O.C.
  8. ^ Dunham, Mike (31 tháng 7 năm 2010). “Turns out Kodiak is largest U.S. island. depending on viewpoint”. Anchorage Daily News. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  9. ^ a b c “Kort & Matrikelstyrelsen - Střrste řer”. ngày 23 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2010.
  10. ^ http://www.scb.se/statistik/MI/MI0812/2000I02/MI50SM0101.pdf