Cryptandra là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này được James Edward Smith mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1798 nhưng không định danh bất kỳ loài nào mà chỉ xác định khu vực sinh sống là Australasia.[1] Năm 1805 Christiaan Hendrik Persoon mô tả loài đầu tiên dựa theo mô tả chung trước đó của Smith và ông đặt tên cho loài này là Cryptandra australis.[3] Tới năm 1808, Smith mô tả hai loài là C. ericoidesC. amara.[4], trong đó C. ericoides là trùng khớp với C. australis.

Cryptandra
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rhamnaceae
Phân họ (subfamilia)Ziziphoideae
Tông (tribus)Pomaderreae
Chi (genus)Cryptandra
Sm., 1798[1]
Loài điển hình
Cryptandra ericoides
Sm., 1808[2]
Các loài
Khoảng 59. Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Wichuraea Nees, 1848 không M.Roem., 1847

Từ nguyên

sửa

Cryptandra bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ κρύπτω (krúptō) nghĩa là ẩn, che giấu và ἀνήρ (andró) nghĩa là con đực, nhị hoa; ở đây là nói tới các nhị hoa được các vảy che phủ.[4]

Phân bố

sửa

Các loài trong chi này là đặc hữu Australia.[5]

Các loài

sửa

Danh sách loài lấy theo Plants of the Wirld Online:[5]

Mô tả

sửa

Lá tụ lại thành chùm. Hoa hình đầu bên ngoài có lông tơ dài. Đài hoa 5 lá, hạ, bền, dạng màng. Tràng hoa hình ống hay hình chuông nhỏ, bên ngoài có lông tơ, gồm 1 cánh hoa dài hơn đài hoa, phiến chẻ 5 phần đều nhau; vảy 5, so le với các đoạn của phiến tràng, chèn vào đáy của chúng, thuôn tròn, có nắp dạng vòm, giữa các đoạn phiến tràng. Nhị hoa 5, chèn vào họng ống tràng tại đỉnh của nó, phía dưới mỗi vảy. Chỉ nhị rất ngắn. Bao phấn thuôn tròn, thẳng đứng, không lông, 2 ngăn. Bầu nhụy thượng, thuôn tròn, 3 thùy. Vòi nhụy đơn, thẳng, dài như ống tràng. Đầu nhụy nhỏ, chẻ ba. Quả nang thượng, dạng quả thạch nam, 3 mảnh vỏ, 3 ngăn tạo thành từ các mảnh vỏ cụp trong. Hạt đơn độc, nén ép, hình elip.[1][4][3]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c James Edward Smith, 1798. XVIII. The characters of twenty new genera of plants: Cryptandra. Transactions of the Linnean Society of London 4: 217.
  2. ^ a b James Edward Smith, 1808. Cryptandra: Cryptandra ericoides. Abraham Rees, 1808. Cyclopedia 10: 502.
  3. ^ a b c Christiaan Hendrik Persoon, 1805. 572. Cryptandra: Cryptandra australis. Synopsis Plantarum, seu enchiridium botanicum 1: 250.
  4. ^ a b c James Edward Smith, 1808. Cryptandra. Abraham Rees, 1808. Cyclopedia 10: 502.
  5. ^ a b Cryptandra trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 01-9-2021.