Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1960–1964
Cộng sản hóa
(Đổi hướng từ Chính phủ Việt Nam 1960-1964)
Chính phủ Việt Nam giai đoạn 1960-1964 còn được gọi là Chính phủ Quốc hội khóa II. Chính phủ được Quốc hội khóa II phê chuẩn, thông qua.
Chính phủ Quốc hội khóa II | |
---|---|
Chính phủ thứ 6 của Việt Nam | |
1960 - 1964 | |
Ngày thành lập | 1960 |
Ngày kết thúc | 1964 |
Thành viên và tổ chức | |
Nguyên thủ quốc gia | Hồ Chí Minh |
Lãnh đạo Chính phủ | Phạm Văn Đồng |
Phó Lãnh đạo Chính phủ | Võ Nguyên Giáp Phạm Hùng Phan Kế Toại Nguyễn Duy Trinh Lê Thanh Nghị |
Số Bộ trưởng | 19 |
Đảng chính trị | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bao gồm các Đảng: Đảng Lao động Việt Nam, Đảng Dân chủ Việt Nam, Đảng Xã hội Việt Nam) |
Lịch sử | |
Bầu cử | Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa II |
Cơ quan lập pháp | Quốc hội Việt Nam khóa II |
Chính phủ trong thời gian này tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và chi viện cách mạng miền Nam, chống lại chính quyền Ngô Đình Diệm.
Thành lập
sửaChính phủ được Thủ tướng Phạm Văn Đồng trình Quốc hội thông qua. Danh sách thành viên thuộc Chính phủ đa phần là Đảng viên thuộc Đảng Lao động Việt Nam.
Hoạt động
sửaThành viên
sửaChức vụ | Trực thuộc | Tên | Chức vụ trong Đảng | Ghi chú khác |
---|---|---|---|---|
Thủ tướng | Chính phủ | Phạm Văn Đồng | Ủy viên Bộ Chính trị | |
Phó Thủ tướng | Chính phủ | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Bộ Chính trị | |
Phạm Hùng | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Ban Bí thư |
|||
Phan Kế Toại | ||||
Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị | |||
Lê Thanh Nghị | Ủy viên Bộ Chính trị | |||
Bộ trưởng | Phủ Thủ tướng | Nguyễn Khang | Ủy viên Trung ương Đảng | |
Bộ Nội vụ | Phan Kế Toại | Đến 30/4/1963 | ||
Ung Văn Khiêm | Ủy viên Trung ương Đảng | Từ 30/4/1963 | ||
Bộ Ngoại giao | Phạm Văn Đồng | Ủy viên Bộ Chính trị | Thủ tướng kiêm chức đến 2/1961 | |
Ung Văn Khiêm | Ủy viên Trung ương Đảng | Từ 2/1961 đến 30/4/1963 | ||
Xuân Thủy | Ủy viên Trung ương Đảng | Từ 30/4/1963 | ||
Bộ Quốc phòng | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Bộ Chính trị | ||
Bộ Công an | Trần Quốc Hoàn | Ủy viên Bộ Chính trị dự khuyết | ||
Bộ Nông nghiệp | Nghiêm Xuân Yêm | Đến 1/1963 | ||
Dương Quốc Chính | Từ 1/1963 | |||
Bộ Nông trường | Trần Hữu Dực | Ủy viên Trung ương Đảng | Đến 1/1963 | |
Nghiêm Xuân Yêm | Từ 1/1963 | |||
Bộ Thủy lợi và Điện lực | Dương Quốc Chính | Đến 1/1963 | ||
Hà Kế Tấn | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | Từ 1/1963 | ||
Bộ Công nghiệp nặng | Nguyễn Văn Trân | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Ban Bí thư |
||
Bộ Công nghiệp nhẹ | Kha Vạng Cân | |||
Bộ Kiến trúc | Bùi Quang Tạo | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Bộ Giao thông và Bưu điện | Phan Trọng Tuệ | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Bộ Lao động | Nguyễn Văn Tạo | |||
Bộ Tài chính | Hoàng Anh | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Bộ Nội thương | Đỗ Mười | Ủy viên Trung ương Đảng | Đến 1/1961 | |
Nguyễn Thanh Bình | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | Từ 2/1961 là Quyền Bộ trưởng Từ 1/1963 là Bộ trưởng | ||
Bộ Ngoại thương | Phan Anh | |||
Bộ Văn hoá | Hoàng Minh Giám | |||
Bộ Giáo dục | Nguyễn Văn Huyên | |||
Bộ Y tế | Phạm Ngọc Thạch | |||
Bộ không bộ phụ trách Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước |
Lê Văn Hiến | |||
Chủ nhiệm | Văn phòng Nông nghiệp | Phạm Hùng | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Ban Bí thư |
Đến tháng 1/1963 |
Trần Hữu Dực | Ủy viên Trung ương Đảng | Từ tháng 1/1963 | ||
Văn phòng Công nghiệp | Lê Thanh Nghị | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp | Hoàng Anh | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Ban Bí thư |
Đến tháng 1/1963 | |
Phạm Hùng | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Ban Bí thư |
Từ tháng 1/1963 | ||
Văn phòng Nội chính | Trần Quốc Hoàn | Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Bộ Chính trị dự khuyết |
||
Văn phòng Văn giáo | Tố Hữu | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư Ban Bí thư Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương |
Đến tháng 1/1963 | |
Lê Liêm | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | Từ tháng 1/1963 | ||
Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị | ||
Ủy ban Khoa học Nhà nước | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức đến 1/1963 | |
Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức từ 1/1963 | ||
Ủy ban Dân tộc | Lê Quảng Ba | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Ủy ban Thanh tra Chính phủ | Nguyễn Lương Bằng | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Ủy ban Thống nhất | Nguyễn Văn Vịnh | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | ||
Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước | Lê Thanh Nghị | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Tổng giám đốc | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Lê Viết Lượng | Đến 01/1963 | |
Tạ Hoàng Cơ | Quyền Tổng Giám đốc từ 1/1963 |