Brentford F.C. mùa giải 2015–16

(Đổi hướng từ Brentford F.C. mùa giải 2015-16)

Mùa giải 2015-16 là mùa giải thứ 126 của Brentford và là mùa giải thứ hai liên tiếp tại Championship. Ngoài Championship, câu lạc bộ cũng thi đấu ở Cúp FALeague Cup. Mùa giải diễn ra trong giai đoạn từ ngày 1 tháng 7 năm 2015 đến ngày 30 tháng 6 năm 2016.

Brentford
Mùa giải 2015-16
Chủ sở hữuMatthew Benham
Chủ tịch điều hànhCliff Crown
Huấn luyện viên trưởngMarinus Dijkhuizen
(đến ngày 28 tháng 9 năm 2015)[1]
Lee Carsley
(từ ngày 28 tháng 9 năm 2015 đến ngày 30 tháng 11 năm 2015)[1][2]
Dean Smith
(từ ngày 30 tháng 11 năm 2015)[2]
Sân vận độngGriffin Park
Championshipthứ 9
Cúp FAVòng Ba
(bị loại bởi Walsall)
League CupVòng Một
(bị loại bởi Oxford United)
Vua phá lướiAlan JudgeLasse Vibe (14 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất12.301 (vs. Fulham, 30 tháng 4 năm 2016
Số khán giả sân nhà thấp nhất5.177 (vs. Oxford United, 11 tháng 8 năm 2015
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG10.310
← 2014-15
2016-17 →

Chuyển nhượng và cho mượn

sửa

Chuyển nhượng đến

sửa
Cầu thủ chuyển nhượng đến
Ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ trước Mức phí Tham khảo
1 tháng 7 năm 2015 DF   Yoann Barbet   Chamois Niortais £500.000 [3][4]
1 tháng 7 năm 2015 MF   Akaki Gogia   Hallescher FC Miễn phí [5]
1 tháng 7 năm 2015 DF   Jan Holldack   1. FC Köln Tự do [6]
1 tháng 7 năm 2015 MF   Konstantin Kerschbaumer   Admira Wacker Không tiết lộ [7]
1 tháng 7 năm 2015 MF   Ryan Williams   Morecambe Miễn phí [8]
2 tháng 7 năm 2015 DF   Andreas Bjelland   Twente £2.100.000 [9][10]
10 tháng 7 năm 2015 MF   Josh McEachran   Chelsea £500.000 [11][12]
23 tháng 7 năm 2015 FW   Philipp Hofmann   Kaiserslautern Không tiết lộ [13]
24 tháng 7 năm 2015 FW   Lasse Vibe   IFK Göteborg Không tiết lộ [14]
14 tháng 8 năm 2015 DF   Maxime Colin   Anderlecht £900.000 [15]
1 tháng 9 năm 2015 MF   Ryan Woods   Shrewsbury Town £1.000.000 [16][17]
22 tháng 1 năm 2016 DF   Nathan Fox   Cray Wanderers Miễn phí [18]
29 tháng 1 năm 2016 DF   Manny Onariase   West Ham United Không tiết lộ [19]

Tổng chi: £5.000.000  

Cho mượn đến

sửa
Cầu thủ cho mượn đến
Từ ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ chủ quản Ngày kết thúc Tham khảo
31 tháng 8 năm 2015 MF   Sergi Canós   Liverpool Kết thúc mùa giải [20]
31 tháng 8 năm 2015 FW   Marco Djuricin   Red Bull Salzburg Kết thúc mùa giải [21]
1 tháng 10 năm 2015 MF   John Swift   Chelsea Kết thúc mùa giải [22]
17 tháng 3 năm 2016 FW   Leandro Rodríguez   Everton 14 tháng 4 năm 2016 [23]

Chuyển nhượng đi

sửa
Cầu thủ chuyển nhượng đi
Ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ đến Mức phí Tham khảo
14 tháng 7 năm 2015 FW   Will Grigg   Wigan Athletic £1.000.000 [24][25]
4 tháng 8 năm 2015 MF   Stuart Dallas   Leeds United £1.300.000 [26][27]
4 tháng 8 năm 2015 MF   Jonathan Douglas   Ipswich Town Miễn phí [28]
7 tháng 8 năm 2015 DF   Moses Odubajo   Hull City £3.500.000 [29]
21 tháng 8 năm 2015 FW   Andre Gray   Burnley £9.000.000 [30][31]
25 tháng 1 năm 2016 MF   Toumani Diagouraga   Leeds United £600.000 [32][33]
1 tháng 2 năm 2016 DF   James Tarkowski   Burnley £3.000.000 [34][35]

Tổng thu:   £18.400.000

Cho mượn đi

sửa
Cầu thủ cho mượn đi
Từ ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ đến Ngày kết thúc Tham khảo
19 tháng 8 năm 2015 MF   Josh Laurent   Newport County 14 tháng 10 năm 2015 [36]
3 tháng 9 năm 2015 MF   Herson Rodrigues Alves   Hampton & Richmond Borough 25 tháng 9 năm 2015 [37]
9 tháng 9 năm 2015 GK   Nik Tzanev   Lewes 6 tháng 10 năm 2015 [38]
11 tháng 9 năm 2015 DF   Aaron Greene   Boston United 11 tháng 10 năm 2015 [39]
22 tháng 9 năm 2015 DF   Daniel O'Shaughnessy   Braintree Town 19 tháng 10 năm 2015 [40]
15 tháng 10 năm 2015 DF   Josh Clarke   Barnet 3 tháng 1 năm 2016 [41]
27 tháng 10 năm 2015 GK   Mark Smith   Hampton & Richmond Borough 21 tháng 12 năm 2015 [42]
26 tháng 11 năm 2015 MF   James Ferry   Wycombe Wanderers 23 tháng 12 năm 2015 [43]
26 tháng 11 năm 2015 MF   Jermaine Udumaga   Wycombe Wanderers 2 tháng 2 năm 2016 [43]
8 tháng 1 năm 2016 GK   Mark Smith   Lowestoft Town 3 tháng 2 năm 2016 [44]
16 tháng 1 năm 2016 MF   Jota   SD Eibar Kết thúc mùa giải [45]
28 tháng 1 năm 2016 DF   Daniel O'Shaughnessy   FC Midtjylland Kết thúc mùa giải [46]
28 tháng 1 năm 2016 MF   James Ferry   Welling United 1 tháng 3 năm 2016 [47]
2 tháng 2 năm 2016 DF   Audrius Laučys   Hemel Hempstead Town 2 tháng 3 năm 2016 [48]
20 tháng 2 năm 2016 GK   Mark Smith   Hampton & Richmond Borough Kết thúc mùa giải [49]

Giải phóng hợp đồng

sửa
Cầu thủ giải phóng hợp đồng
Ngày Vị trí Tên Câu lạc bộ đến Ngày gia nhập Tham khảo
4 tháng 7 năm 2015 DF   Tony Craig   Millwall 4 tháng 7 năm 2015 [50]
3 tháng 11 năm 2015 DF   Raphaël Calvet   AJ Auxerre tháng 1 năm 2016 [51]
19 tháng 12 năm 2015 MF   Marcos Tébar   UE Llagostera 1 tháng 1 năm 2016 [52]
1 tháng 2 năm 2016 MF   Josh Laurent   Hartlepool United 1 tháng 2 năm 2016 [53]
1 tháng 2 năm 2016 FW   Montell Moore   Charlton Athletic 15 tháng 2 năm 2016 [54]
1 tháng 2 năm 2016 MF   Ryan Williams   Inverness Caledonian Thistle 1 tháng 2 năm 2016 [55]
11 tháng 4 năm 2016 DF   Gradi Milenge   Grays Athletic 10 tháng 9 năm 2016 [56]
15 tháng 4 năm 2016 FW   Jermaine Udumaga   KSF Prespa Birlik 6 tháng 8 năm 2016 [56]
30 tháng 6 năm 2016 DF   Aaron Greene   A.F.C. Sudbury 8 tháng 8 năm 2016 [57]
30 tháng 6 năm 2016 DF   Audrius Laučys   Concord Rangers 19 tháng 8 năm 2016 [57]
30 tháng 6 năm 2016 DF   Daniel O'Shaughnessy   Cheltenham Town 12 tháng 7 năm 2016 [57]
30 tháng 6 năm 2016 MF   Courtney Senior   Colchester United 1 tháng 7 năm 2016 [58]
30 tháng 6 năm 2016 GK   Mark Smith   Aldershot Town 2 tháng 8 năm 2016 [57]
30 tháng 6 năm 2016 GK   Nik Tzanev   AFC Wimbledon 28 tháng 4 năm 2017 [57]

Trước mùa giải

sửa

Ngày 7 tháng 5 năm 2015, Brentford công bố trận đấu giao hữu trước mùa giải đầu tiên với Luton Town vào ngày 28 tháng 7 năm 2015.[59] Ngày 18 tháng 5 năm 2015, Brentford xác nhận họ sẽ đối mặt với đội bóng Premier League Stoke City vào ngày 25 tháng 7 năm 2015 trong trận giao hữu trước mùa giải.[60] Một ngày sau, câu lạc bộ xác nhận trận giao hữu thứ ba trước Boreham Wood.[61] Ngày 8 tháng 6 năm 2015, trận giao hữu với Norwich City được công bố.[62] Ngày 23 tháng 6 năm 2015, Brentford công bố một trận giao hữu với đội bóng Bồ Đào Nha Farense.[63] Thêm vào đó đội bóng Brentford XI sẽ có bốn trận đấu trước mùa giải.[64]

Championship

sửa

Tóm tắt kết quả giải quốc nội

sửa
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
46 19 8 19 72 67  +5 65 10 4 9 33 30  +3 9 4 10 39 37  +2

Cập nhật lần cuối: 7 tháng 5 năm 2016.
Nguồn: []

Kết quả và thứ hạng theo từng vòng

sửa
Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243444546
SânHAAHAAHHHAHAAHHAHAHAAHHAAHHAHAAHHAHAHAHAHHAAHA
Kết quảDWLLDLWLLLWWWWLDWDWDLWDWLLLWDLLLWLLLLWWWDWWLWW
Thứ hạng831418182117191920191512111211111110101010981011111010121314111417171817141313131010109
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 7 tháng 5 năm 2016. Nguồn: BFC
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Bảng xếp hạng

sửa

Trận đấu

sửa

Ngày 17 tháng 6 năm 2015, lịch thi đấu cho mùa giải tiếp theo được công bố.[65]

Tổng quan tỉ số

sửa
Đối thủ Tỉ số sân nhà Tỉ số sân khách Cú đúp
Birmingham City 0-2 1-2 Không
Blackburn Rovers 0-1 1-1 Không
Bolton Wanderers 3-1 1-1 Không
Brighton & Hove Albion 0-0 0-3 Không
Bristol City 1-1 4-2 Không
Burnley 1-3 0-1 Không
Cardiff City 2-1 2-3 Không
Charlton Athletic 1-2 3-0 Không
Derby County 1-3 0-2 Không
Fulham 3-1 2-2 Không
Huddersfield Town 4-2 5-1
Hull City 0-2 0-2 Không
Ipswich Town 2-2 3-1 Không
Leeds United 1-1 1-1 Không
MK Dons 2-0 4-1
Middlesbrough 0-1 1-3 Không
Nottingham Forest 2-1 3-0
Preston 2-1 3-1
QPR 1-0 0-3 Không
Reading 1-3 2-1 Không
Rotherham United 2-1 1-2 Không
Sheffield Wednesday 1-2 0-4 Không
Wolverhampton Wanderers 3-0 2-0

League Cup

sửa

Ngày 16 tháng 6 năm 2015, trận đấu vòng Một được bốc thăm, Brentford thi đấu trên sân nhà trước Oxford United.[66]

Cúp FA

sửa

Đội hình đội một

sửa
Tuổi của cầu thủ tính đến ngày bắt đầu của mùa giải 2015-16.
Số áo Tên Quốc tịch Vị trí Ngày sinh (tuổi) Kí hợp đồng từ Năm kí hợp đồng Ghi chú
Thủ môn
16 Jack Bonham   GK (1993-09-14)14 tháng 9, 1993 (21 tuổi) Watford 2013
27 David Button   GK (1989-02-27)27 tháng 2, 1989 (26 tuổi) Charlton Athletic 2013
31 Mark Smith   GK (1995-12-15)15 tháng 12, 1995 (19 tuổi) Queens Park Rangers 2014 Cho mượn đến Hampton and Richmond BoroughLowestoft Town
Hậu vệ
2 Maxime Colin   RB (1991-11-15)15 tháng 11, 1991 (23 tuổi) RSC Anderlecht 2015
3 Jake Bidwell   LB (1991-03-21)21 tháng 3, 1991 (24 tuổi) Everton 2013
5 Andreas Bjelland   CB (1988-07-11)11 tháng 7, 1988 (27 tuổi) FC Twente 2015
6 Harlee Dean   CB (1991-07-26)26 tháng 7, 1991 (24 tuổi) Southampton 2012
22 Jack O'Connell   CB / LB (1994-03-29)29 tháng 3, 1994 (21 tuổi) Blackburn Rovers 2015
29 Yoann Barbet   CB (1993-05-10)10 tháng 5, 1993 (22 tuổi) Chamois Niortais 2015
36 Josh Clarke   RB / RW (1994-07-05)5 tháng 7, 1994 (21 tuổi) Trẻ 2011 Cho mượn đến Barnet
39 Tom Field   LB (1997-03-14)14 tháng 3, 1997 (18 tuổi) Trẻ 2012
Tiền vệ
4 Lewis Macleod   CM (1994-06-16)16 tháng 6, 1994 (21 tuổi) Rangers 2015
7 Sam Saunders   RM (1983-08-19)19 tháng 8, 1983 (31 tuổi) Dagenham & Redbridge 2009
10 Josh McEachran   CM (1993-03-01)1 tháng 3, 1993 (22 tuổi) Chelsea 2015
12 Alan McCormack   CM / RB (1984-01-10)10 tháng 1, 1984 (31 tuổi) Swindon Town 2013
15 Ryan Woods   CM / RM (1993-12-13)13 tháng 12, 1993 (21 tuổi) Shrewsbury Town 2015
17 Konstantin Kerschbaumer   CM / AM (1992-07-01)1 tháng 7, 1992 (23 tuổi) Admira Wacker Mödling 2015
18 Alan Judge   AM (1988-11-11)11 tháng 11, 1988 (26 tuổi) Blackburn Rovers 2014
19 John Swift   CM / LM (1995-06-23)23 tháng 6, 1995 (20 tuổi) Chelsea 2015 Mượn từ Chelsea
23 Jota   AM / RM (1991-06-16)16 tháng 6, 1991 (24 tuổi) Celta de Vigo 2014 Cho mượn đến SD Eibar
24 Akaki Gogia   AM / LM (1992-01-18)18 tháng 1, 1992 (23 tuổi) Hallescher FC 2015
28 Nico Yennaris   CM / RB (1993-05-24)24 tháng 5, 1993 (22 tuổi) Arsenal 2014
38 James Ferry   CM (1997-04-20)20 tháng 4, 1997 (18 tuổi) Trẻ 2012 Cho mượn đến Wycombe WanderersWelling United
40 Reece Cole   CM (1998-02-17)17 tháng 2, 1998 (17 tuổi) Trẻ 2012
47 Sergi Canós   RW (1997-02-02)2 tháng 2, 1997 (18 tuổi) Liverpool 2015 Mượn từ Liverpool
Forwards
8 Marco Djuricin   ST (1992-12-12)12 tháng 12, 1992 (22 tuổi) Red Bull Salzburg 2015 Mượn từ Red Bull Salzburg
9 Scott Hogan   ST (1992-04-13)13 tháng 4, 1992 (23 tuổi) Rochdale 2014
11 Philipp Hofmann   ST (1993-03-30)30 tháng 3, 1993 (22 tuổi) 1. FC Kaiserslautern 2015
21 Lasse Vibe   ST / RW (1987-02-22)22 tháng 2, 1987 (28 tuổi) IFK Göteborg 2015
37 Courtney Senior   ST / RW (1997-06-30)30 tháng 6, 1997 (18 tuổi) Trẻ 2011
Cầu thủ rời câu lạc bộ giữa mùa giải
14 Marcos Tébar   AM (1986-02-07)7 tháng 2, 1986 (29 tuổi) UD Almería 2014 Giải phóng hợp đồng
19 Andre Gray   ST (1991-06-26)26 tháng 6, 1991 (24 tuổi) Luton Town 2014 Chuyển đến Burnley
20 Toumani Diagouraga   CM (1987-06-09)9 tháng 6, 1987 (28 tuổi) Peterborough United 2010 Chuyển đến Leeds United
20 Leandro Rodríguez   ST (1992-11-19)19 tháng 11, 1992 (22 tuổi) Everton 2016 Trở lại Everton sau khi mượn
25 Raphaël Calvet   CB (1994-02-07)7 tháng 2, 1994 (21 tuổi) AJ Auxerre 2013 Giải phóng hợp đồng
26 James Tarkowski   CB (1992-11-19)19 tháng 11, 1992 (22 tuổi) Oldham Athletic 2014 Chuyển đến Burnley
30 Ryan Williams   CM (1991-04-08)8 tháng 4, 1991 (24 tuổi) Morecambe 2015 Giải phóng hợp đồng
34 Josh Laurent   CM (1995-05-06)6 tháng 5, 1995 (20 tuổi) Queens Park Rangers 2015 Cho mượn đến Newport County, giải phóng hợp đồng
35 Jermaine Udumaga   AM / ST (1995-06-22)22 tháng 6, 1995 (20 tuổi) Crystal Palace 2014 Cho mượn đến Wycombe Wanderers, giải phóng hợp đồng

Nguồn: soccerbase.com

Ban huấn luyện

sửa

Cập nhật gần đây nhất 1 tháng 2 năm 2016

Tên Chức vụ
Dean Smith Huấn luyện viên trưởng
Richard O'Kelly Trợ lý Huấn luyện viên trưởng
Phil Giles Co-Director of Football
Rasmus Ankersen Co-Director of Football
Simon Royce Huấn luyện viên thủ môn
Tom Bates Huấn luyện viên
Bartek Sylwestrzak Huấn luyện viên
Gianni Vio Huấn luyện viên
Luke Stopforth Head of Performance Analysis
Neil Greig Head of Medical
Matt Springham Head of Conditioning
Tom Perryman Conditioning Coach
James Perdue Conditioning Coach
Daryl Martin Bác sĩ vật lý trị liệu
Richard Clarke Bác sĩ vật lý trị liệu
Matt Stride Team Doctor
Bob Oteng Kit Logistics Manager

Thống kê

sửa

Số trận và bàn thắng

sửa

Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016

Số VT QT Cầu thủ Tổng số Championship Cúp FA League Cup
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
2 HV   Maxime Colin 21 0 20+1 0 0+0 0 0+0 0
3 HV   Jake Bidwell 47 3 45+0 3 1+0 0 0+1 0
4 TV   Lewis Macleod 1 0 0+1 0 0+0 0 0+0 0
5 HV   Andreas Bjelland 1 0 0+0 0 0+0 0 1+0 0
6 HV   Harlee Dean 43 0 42+0 0 1+0 0 0+0 0
7 TV   Sam Saunders 25 3 12+13 3 0+0 0 0+0 0
8   Marco Djuricin 23 4 17+5 4 0+1 0 0+0 0
9   Scott Hogan 7 7 2+5 7 0+0 0 0+0 0
10 TV   Josh McEachran 15 0 10+4 0 1+0 0 0+0 0
11   Philipp Hofmann 22 4 5+16 4 1+0 0 0+0 0
12 TV   Alan McCormack 29 0 25+2 0 1+0 0 0+1 0
15 TV   Ryan Woods 42 2 38+3 2 1+0 0 0+0 0
16 TM   Jack Bonham 1 0 0+0 0 0+0 0 1+0 0
17 TV   Konstantin Kerschbaumer 31 0 18+12 0 0+1 0 0+0 0
18 TV   Alan Judge 39 14 38+0 14 0+1 0 0+0 0
19 TV   John Swift 28 7 23+4 7 1+0 0 0+0 0
21   Lasse Vibe 42 14 29+12 14 0+0 0 1+0 0
22 HV   Jack O'Connell 18 1 9+7 1 1+0 0 1+0 0
23 TV   Jota 5 0 1+4 0 0+0 0 0+0 0
24 TV   Akaki Gogia 14 0 5+8 0 0+0 0 0+1 0
27 TM   David Button 47 0 46+0 0 1+0 0 0+0 0
28 TV   Nico Yennaris 33 2 28+3 2 1+0 0 1+0 0
29 HV   Yoann Barbet 19 1 18+0 1 0+0 0 1+0 0
31 TM   Mark Smith 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
36 HV   Josh Clarke 11 0 3+7 0 0+0 0 1+0 0
37   Courtney Senior 1 0 0+0 0 0+0 0 1+0 0
38 TV   James Ferry 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
39 HV   Tom Field 1 0 1+0 0 0+0 0 0+0 0
40 TV   Reece Cole 0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
47 TV   Sergi Canós 39 7 18+20 7 1+0 0 0+0 0
19   Andre Gray 2 2 1+1 2 0+0 0 0+0 0
20 TV   Toumani Diagouraga 27 0 26+1 0 0+0 0 0+0 0
20   Leandro Rodríguez 2 0 2+0 0 0+0 0 0+0 0
26 HV   James Tarkowski 23 1 23+0 1 0+0 0 0+0 0
30 TV   Ryan Williams 1 0 0+0 0 0+0 0 1+0 0
34 TV   Josh Laurent 1 0 0+0 0 0+0 0 1+0 0
35 TV   Jermaine Udumaga 4 0 0+3 0 0+0 0 1+0 0

Nguồn: brentfordfc.co.uk Lưu trữ 2017-04-10 tại Wayback Machine
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội

Cầu thủ ghi bàn

sửa

Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016

Số áo. Vị trí Cầu thủ FLC FAC LC Tổng
18 MF Alan Judge 14 0 0 14
21 FW Lasse Vibe 14 0 0 14
9 FW Scott Hogan 7 0 0 7
19 MF John Swift 7 0 0 7
47 MF Sergi Canós 7 0 0 7
8 FW Marco Djuricin 4 0 0 4
11 FW Philipp Hofmann 4 0 0 4
3 DF Jake Bidwell 3 0 0 3
7 MF Sam Saunders 3 0 0 3
15 MF Ryan Woods 2 0 0 2
28 MF Nico Yennaris 2 0 0 2
19 FW Andre Gray 2 0 0 2
22 DF Jack O'Connell 1 0 0 1
29 DF Yoann Barbet 1 0 0 1
26 DF James Tarkowski 1 0 0 1
Tổng 72 0 0 72

Nguồn: brentfordfc.co.uk Lưu trữ 2017-04-10 tại Wayback Machine
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội

Thẻ phạt

sửa

Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016

Số áo. Vị trí Cầu thủ    
6 DF Harlee Dean 7 1
26 DF James Tarkowski 6 1
29 DF Yoann Barbet 2 1
12 MF Alan McCormack 10 0
15 MF Ryan Woods 7 0
3 DF Jake Bidwell 6 0
20 MF Toumani Diagouraga 6 0
47 MF Sergi Canós 5 0
18 MF Alan Judge 4 0
27 GK David Button 4 0
2 DF Maxime Colin 3 0
8 FW Marco Djuricin 3 0
10 MF Josh McEachran 3 0
22 DF Jack O'Connell 3 0
28 MF Nico Yennaris 3 0
7 MF Sam Saunders 2 0
11 FW Philipp Hofmann 2 0
17 MF Konstantin Kerschbaumer 2 0
19 MF John Swift 1 0
23 MF Jota 1 0
24 MF Akaki Gogia 1 0
Tổng 81 3

Nguồn: brentfordfc.co.uk Lưu trữ 2017-04-10 tại Wayback Machine
In nghiêng: biểu thị cầu thủ không còn trong đội

Quản lý

sửa

Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016

Tên Quốc tịch Từ Đến Mọi đấu trường Giải quốc nội
P W D L W % P W D L W %
Marinus Dijkhuizen   1 tháng 6 năm 2015 28 tháng 9 năm 2015 &00000000000000090000009 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000050000005 0&000000000000002221999922,22 &00000000000000080000008 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000040000004 0&000000000000002500000025,00
Lee Carsley   28 tháng 9 năm 2015 30 tháng 11 năm 2015 &000000000000001000000010 &00000000000000050000005 &00000000000000020000002 &00000000000000030000003 0&000000000000005000000050,00 &000000000000001000000010 &00000000000000050000005 &00000000000000020000002 &00000000000000030000003 0&000000000000005000000050,00
Dean Smith   30 tháng 11 năm 2015 present &000000000000002900000029 &000000000000001200000012 &00000000000000040000004 &000000000000001300000013 0&000000000000004138000041,38 &000000000000002800000028 &000000000000001200000012 &00000000000000040000004 &000000000000001200000012 0&000000000000004285999942,86

Tóm tắt

sửa

Cập nhật gần đây nhất 7 tháng 5 năm 2016

Số trận thi đấu 48 (46 Championship, 1 Cúp FA, 1 League Cup)
Số trận thắng 19 (19 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Số trận hòa 8 (8 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Số trận thua 21 (19 Championship, 1 Cúp FA, 1 League Cup)
Số bàn thắng 72 (72 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Số bàn thua 72 (67 Championship, 1 Cúp FA, 4 League Cup)
Số trận sạch lưới 8 (8 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Số thẻ vàng 81 (81 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Số thẻ đỏ 3 (3 Championship, 0 Cúp FA, 0 League Cup)
Thẻ phạt nhiều nhất 1 red and 7 yellows (Harlee Dean)
Trận thắng giải quốc nội đậm nhất 5-1 (vs. Huddersfield Town)
Trận thua giải quốc nội đậm nhất 0-4 (vs. Sheffield Wednesday)
Số lần ra sân nhiều nhất 47 Jake Bidwell & David Button
Vua phá lưới (giải quốc nội) 14 Alan Judge & Lasse Vibe
Vua phá lưới (mọi đấu trường) 14 Alan Judge & Lasse Vibe

Đội trẻ

sửa

Đội hình thi đấu

sửa
Tuổi của cầu thủ tính đến ngày bắt đầu của mùa giải 2015-16.
Vị trí Tên Quốc tịch Ngày sinh (tuổi) Kí hợp đồng từ Năm kí hợp đồng Ghi chú
Thủ môn
GK Mark Smith   (1995-12-15)15 tháng 12, 1995 (19 tuổi) Queens Park Rangers 2014 Cho mượn đến Hampton & Richmond BoroughLowestoft Town
GK Nik Tzanev   (1996-12-23)23 tháng 12, 1996 (18 tuổi) Học viện 2015 Cho mượn đến Lewes
Hậu vệ
DF Tom Field   (1997-03-14)14 tháng 3, 1997 (18 tuổi) Học viện 2015
DF Nathan Fox   (1996-09-09)9 tháng 9, 1996 (18 tuổi) Cray Wanderers 2016
DF Aaron Greene   (1995-01-01)1 tháng 1, 1995 (20 tuổi) Heybridge Swifts 2014 Cho mượn đến Boston United
DF Audrius Laučys   (1997-01-05)5 tháng 1, 1997 (18 tuổi) Học viện 2015 Cho mượn đến Hemel Hempstead Town
DF Chris Mepham   (1997-11-05)5 tháng 11, 1997 (17 tuổi) Học viện 2016
DF Daniel O'Shaughnessy   (1994-09-14)14 tháng 9, 1994 (20 tuổi) Metz 2014 Cho mượn đến Braintree TownMidtjylland
DF Manny Onariase   (1996-10-21)21 tháng 10, 1996 (18 tuổi) West Ham United 2016
Tiền vệ
MF Herson Rodrigues Alves   (1997-01-05)5 tháng 1, 1997 (18 tuổi) Benfica 2015 Cho mượn đến Hampton & Richmond Borough
MF Bradley Clayton   (1997-07-02)2 tháng 7, 1997 (18 tuổi) Học viện 2015
MF Reece Cole   (1998-02-17)17 tháng 2, 1998 (17 tuổi) Học viện 2016
MF James Ferry   (1997-04-20)20 tháng 4, 1997 (18 tuổi) Học viện 2015 Cho mượn đến Wycombe Wanderers
MF Jan Holldack   (1996-05-11)11 tháng 5, 1996 (19 tuổi) 1. FC Köln 2015
MF Courtney Senior   (1998-02-11)11 tháng 2, 1998 (17 tuổi) Học viện 2015
MF Zain Westbrooke   (1996-10-20)20 tháng 10, 1996 (18 tuổi) Học viện 2015
Tiền đạo
FW Seika Jatta   (1997-03-03)3 tháng 3, 1997 (18 tuổi) Học viện 2015
Cầu thủ rời câu lạc bộ giữa mùa giải
DF Gradi Milenge   (1996-10-29)29 tháng 10, 1996 (18 tuổi) Học viện 2015 Giải phóng hợp đồng
MF Josh Laurent   (1995-05-06)6 tháng 5, 1995 (20 tuổi) Queens Park Rangers 2015 Cho mượn đến Newport County, giải phóng hợp đồng
MF Montell Moore   (1995-12-23)23 tháng 12, 1995 (19 tuổi) Học viện 2014 Giải phóng hợp đồng
MF Jermaine Udumaga   (1995-06-22)22 tháng 6, 1995 (20 tuổi) Crystal Palace 2014 Cho mượn đến Wycombe Wanderers, giải phóng hợp đồng

Kết quả và bảng xếp hạng

sửa

Professional Development League Two South

sửa
Vị thứ CLB St T H B BT BB HS Đ
7 Ipswich Town DS 29 9 6 14 35 45 −10 33
8 Brentford DS 29 8 8 13 50 53 −13 32
9 Bristol City DS 29 9 3 17 38 59 −21 30

U21 Premier League Cup

sửa

Tóm tắt

sửa
Số trận thi đấu 32 (29 Professional Development League Two South, 3 U21 Premier League Cup)
Số trận thắng 10 (8 Professional Development League Two South, 2 U21 Premier League Cup)
Số trận hòa 8 (8 Professional Development League Two South, 0 U21 Premier League Cup)
Số trận thua 14 (13 Professional Development League Two South, 1 U21 Premier League Cup)
Số bàn thắng 55 (50 Professional Development League Two South, 5 U21 Premier League Cup)
Số bàn thua 57 (53 Professional Development League Two South, 4 U21 Premier League Cup)
Số trận sạch lưới 2 (2 Professional Development League Two South, 0 U21 Premier League Cup)
Trận thắng giải quốc nội đậm nhất 3-0 với Queens Park Rangers DS, 24 tháng 8 năm 2015
Trận thua giải quốc nội đậm nhất 4-0 với Huddersfield Town DS, 2 tháng 4 năm 2016
Số lần ra sân nhiều nhất 32, Jan Holldack (29 Professional Development League Two South, 3 U21 Premier League Cup)
Vua phá lưới (giải quốc nội) 13, Jan Holldack
Vua phá lưới (mọi đấu trường) 14, Jan Holldack

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “Brentford FC statement on Huấn luyện viên trưởng”. Brentford FC. 28 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ a b “Brentford appoint Dean Smith as Huấn luyện viên trưởng”. Brentford FC. 30 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập 30 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “French defender Yoann Barbet joins Brentford from Chamois Niort”. Brentford FC. 25 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “Brentford seal move for defender Barbet”. West London Sport. 25 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Brentford sign Akaki Gogia”. Brentford FC. 16 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ “Development Squad deal for Jan Holldack - News - Brentford FC” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập 27 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Brentford sign Konstantin Kerschbaumer from FC Admira Wacker Mödling”. Brentford FC. 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “Brentford sign Ryan Williams”. Brentford FC. 11 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ “Danish international defender Andreas Bjelland signs for Brentford from FC Twente”. Brentford FC. 2 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  10. ^ “Andreas Bjelland: Brentford sign defender from FC Twente”. BBC Sport. 2 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “Former England Under-21 international Josh McEachran joins Brentford from Chelsea”. Brentford FC. 10 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ “McEachran leaves Chelsea for Brentford”. Goal. 10 tháng 7 năm 2015.
  13. ^ “Brentford sign Philipp Hofmann from 1.FC Kaiserslautern”. Brentford FC. 23 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  14. ^ “Brentford sign Philipp Hofmann from 1.FC Kaiserslautern”. Brentford FC. 24 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  15. ^ “Brentford sign French full-back Maxime Colin as defensive cover”. SportsMole. 14 tháng 8 năm 2015.
  16. ^ “Brentford complete transfer business with £1million deal for Shrewsbury midfielder”. getwestlondon. 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “Brentford sign Ryan Woods from Shrewsbury Town”. Brentford FC. 1 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.
  18. ^ “Nathan Fox signs from Cray Wanderers”. Brentford F.C. 22 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  19. ^ “Emmanuel Onariase signs from West Ham United”. Brentford F.C. 29 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  20. ^ “Brentford sign Sergi Canos on loan from Liverpool”. Brentford FC. 31 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 31 tháng 8 năm 2015.
  21. ^ “Brentford sign Marco Djuricin from Red Bull Salzburg”. Brentford FC. 31 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập 31 tháng 8 năm 2015.
  22. ^ “Brentford sign John Swift on loan from Chelsea”. Brentford FC. 1 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2015. Truy cập 1 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ “Leandro Rodriguez signs on loan from Everton”. Brentford F.C. 17 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập 17 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ “Will Grigg joins Wigan Athletic from Brentford”. Brentford FC. 14 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  25. ^ “Grigg completes Latics switch”. Wigan Today. 14 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập 14 tháng 7 năm 2015.
  26. ^ “Stuart Dallas leaves Brentford for Leeds United”. Brentford FC. 4 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 4 tháng 8 năm 2015.
  27. ^ “Dallas seals Elland Road move”. Yorkshire Evening Post. 4 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2015. Truy cập 4 tháng 8 năm 2015.
  28. ^ “Jonathan Douglas leaves Brentford and signs for Ipswich Town”. Brentford FC. 4 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 4 tháng 8 năm 2015.
  29. ^ “Moses Odubajo joins Hull City from Brentford”. Brentford FC. 7 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 7 tháng 8 năm 2015.
  30. ^ “Andre Gray joins Burnley”. Brentford FC. 21 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
  31. ^ “Andre Gray: Burnley sign Brentford striker for club-record fee”. BBC Sport. 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ “Toumani Diagouraga signs for Leeds United”. Brentford F.C. 25 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập 25 tháng 1 năm 2016.
  33. ^ “Leeds new boy Toumani Diagouraga discusses Brentford exit and return as well as parting message for fans”. getwestlondon. 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập 25 tháng 1 năm 2016.
  34. ^ “James Tarkowski signs for Burnley”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  35. ^ “Brentford defender James Tarkowski set to join Burnley in deal that could rise to £6million”. getwestlondon. 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  36. ^ “Josh Laurent signs for Newport County on loan”. Brentford FC. 19 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 8 năm 2015.
  37. ^ “Herson Rodrigues Alves loaned to Hampton and Richmond Borough”. Brentford FC. 3 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 3 tháng 9 năm 2015.
  38. ^ “Nik Tzanev joins Lewes on Youth Loan”. Brentford FC. 9 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 9 tháng 9 năm 2015.
  39. ^ “Aaron Greene joins Boston United on loan”. Brentford FC. 11 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 11 tháng 9 năm 2015.
  40. ^ “Daniel O'Shaughnessy joins Braintree Town on loan”. Brentford FC. 22 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập 22 tháng 9 năm 2015.
  41. ^ “Josh Clarke joins Barnet on loan”. Brentford FC. 15 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2016. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
  42. ^ “Brentford goalkeeper Mark Smith signs Hampton and Richmond Borough loan deal”. Brentford FC. 27 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 27 tháng 10 năm 2015.
  43. ^ a b “Young midfield pair head out on loan”. Brentford FC. 26 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập 26 tháng 11 năm 2015.
  44. ^ “Mark Smith heads back out on loan”. Brentford FC. 8 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập 8 tháng 1 năm 2016.
  45. ^ “Jota joins Sociedad Deportivo Eibar on loan”. Brentford FC. 16 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập 16 tháng 1 năm 2016.
  46. ^ “Daniel O'Shaughnessy joins FC Midtylland on loan”. Brentford FC. 28 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập 28 tháng 1 năm 2016.
  47. ^ “James Ferry joins Welling United on loan”. Brentford FC. 28 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập 28 tháng 1 năm 2016.
  48. ^ “Audrius Laucys joins Hemel Hempstead Town on loan”. Brentford FC. 3 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 2 năm 2016.
  49. ^ “Brentford goalkeeper Mark Smith signs Hampton and Richmond Borough loan deal”. Brentford FC. 20 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập 20 tháng 2 năm 2016.
  50. ^ “Tony Craig leaves Brentford to join Sky Bet League One side Millwall”. Brentford FC. 4 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  51. ^ “French youth international departs Griffin Park”. Brentford FC. 3 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 3 tháng 11 năm 2015.
  52. ^ “Marcos Tébar leaves Brentford”. Brentford FC. 20 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập 20 tháng 12 năm 2015.
  53. ^ “Josh Laurent leaves Brentford”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  54. ^ “Montell Moore leaves Brentford”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  55. ^ “Ryan Williams leaves Brentford”. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  56. ^ a b “List of Players under Written Contract Whose Registrations have been Cancelled by Mutual Consent Between 01/04/2016 and 30/04/2016” (PDF). The FA. tr. 4. Truy cập 1 tháng 2 năm 2018.
  57. ^ a b c d e “EFL: Club retained and released lists published”. www.efl.com. English Football League. Truy cập 1 tháng 7 năm 2016.
  58. ^ “Courtney Senior joins Colchester United”. Brentford F.C. 28 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập 28 tháng 6 năm 2016.
  59. ^ “Brentford to play Luton Town in pre-season friendly”. Brentford FC. 7 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  60. ^ “Brentford to host Stoke City in pre-season friendly”. Brentford FC. 18 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  61. ^ “Brentford to play Boreham Wood in pre-season”. Brentford FC. 19 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  62. ^ “Brentford to face Norwich in pre-season friendly”. Brentford FC. 8 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  63. ^ “Brentford to play Sporting Clube Farense in a pre-season friendly”. Brentford FC. 23 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  64. ^ “2015/16 Development Squad Fixtures”. Brentford FC. tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 5 năm 2016.
  65. ^ “Brentford's 2015/16 Sky Bet Championship fixture list”. Brentford FC. 17 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  66. ^ “EFL Official Website Capital One Cup 2015/16 Round 1 Draw” (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2018.

Bản mẫu:Bóng đá Anh mùa giải 2015-16