Báo cáo Hạnh phúc thế giới

Báo cáo Hạnh phúc thế giới (World Happiness Report) là thước đo hạnh phúc được xuất bản bởi cơ quan Mạng lưới Giải pháp phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (UN Sustainable Development Solutions Network). Báo cáo này được viết bởi các Giáo sư John F. Helliwell, trường Đại học British Columbia và Viện nghiên cứu tiến bộ Canada, Lord Richard Layard, Giám đốc của Chương trình Well-Being tại Trung tâm về Hiệu suất kinh tế của LSE, và Giáo sư Jeffrey Sachs, giám đốc Viện Trái đất tại Đại học Columbia, Giám đốc SDSN, và là Cố vấn đặc biệt của Tổng thư ký Liên Hợp Quốc.[1]

Danh sách xếp hạng hạnh phúc

sửa

Số liệu được thu thập từ người dân tại hơn 150 quốc gia. Nó được tính dựa trên 6 tiêu chí sau: GDP bình quân đầu người, hỗ trợ xã hội, tuổi thọ trung bình, quyền tự do lựa chọn cuộc sống, sự rộng lượng và nhận thức về tham nhũng. Mỗi tiêu chí trên được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, được theo dõi liên tục và so sánh với các quốc gia khác. Điểm của mỗi nước cũng được so sánh với một quốc gia giả, gọi là Dystopia. Dystopia đại diện cho các nước có thứ hạng trung bình thấp nhất cho mỗi tiêu chí quan trọng và được sử dụng như một mức điểm tiêu chuẩn.

Xếp hạng năm 2016[2]

sửa

Chú thích:

  GDP đầu người
  Hỗ trợ xã hội
  Tuổi thọ trung bình
  Tự do lựa chọn cuộc sống
  Sự rộng lượng
  Tín nhiệm hay độ nhận thức về tham nhũng
In nghiêng: Danh sách quốc gia được công nhận hạn chế
Bậc
[3][4]
Quốc gia Mức hạnh phúc Thay đổi
so với năm trước
GDP đầu người Hỗ trợ xã hội Tuổi thọ trung bình Tự do lựa chọn cuộc sống Sự rộng lượng Nhận thức về tham nhũng
1   Đan Mạch 7.526   -0.401
2   Thụy Sĩ 7.509   0.035
3   Iceland 7.501   0.000
4   Na Uy 7.498   0.082
5   Phần Lan 7.413   -0.259
6   Canada 7.404   -0.041
7   Hà Lan 7.339   -0.119
8   New Zealand 7.334   -0.097
9   Úc 7.313   0.002
10   Thụy Điển 7.291   -0.017
11   Israel 7.267   0.258
12   Áo 7.119   -0.003
13   Hoa Kỳ 7.104   -0.261
14   Costa Rica 7.087   -0.171
15   Puerto Rico 7.039   0.446
16   Đức 6.994   0.486
17   Brasil 6.952   0.474
18   Bỉ 6.929   -0.311
19   Ireland 6.907   -0.238
20   Luxembourg 6.871   0.000
21   México 6.778   0.225
22   Singapore 6.739   0.099
23   Anh Quốc 6.725   -0.161
24   Chile 6.705   0.826
25   Panama 6.701   0.191
26   Argentina 6.650   0.457
27   Cộng hòa Séc 6.596   0.126
28   UAE 6.573   -0.161
29   Uruguay 6.545   0.804
30   Malta 6.488   0.000
31   Colombia 6.481   0.399
32   Pháp 6.478   -0.336
33   Thái Lan 6.474   0.631
34   Ả Rập Xê Út 6.379   -0.794
35   Đài Loan 6.379   0.190
36   Qatar 6.375   0.000
37   Tây Ban Nha 6.361   -0.711
38   Algérie 6.355   0.000
39   Guatemala 6.324   0.211
40   Suriname 6.269   0.000
41   Kuwait 6.239   0.164
42   Bahrain 6.218   0.000
43   Trinidad và Tobago 6.168   0.336
44   Venezuela 6.084   -0.762
45   Slovakia 6.078   0.814
46   El Salvador 6.068   0.572
47   Malaysia 6.005   -0.132
48   Nicaragua 5.992   1.285
49   Uzbekistan 5.987   0.755
50   Ý 5.977   -0.735
51   Ecuador 5.976   0.966
52   Belize 5.956   -0.495
53   Nhật Bản 5.921   -0.446
54   Kazakhstan 5.919   0.322
55   Moldova 5.897   0.959
56   Nga 5.856   0.738
57   Ba Lan 5.835   0.098
58   Hàn Quốc 5.835   0.295
59   Bolivia 5.822   0.322
60   Litva 5.813   -0.069
61   Belarus 5.802   0.165
62   Bắc Síp 5.771   0.000
63   Slovenia 5.768   -0.044
64   Perú 5.743   0.730
65   Turkmenistan 5.658   0.000
66   Mauritius 5.648   0.000
67   Libya 5.615   0.000
68   Latvia 5.560   0.872
69   Síp 5.546   -0.692
70   Paraguay 5.538   0.536
71   România 5.528   0.310
72   Estonia 5.517   0.165
73   Jamaica 5.510   -0.698
74   Croatia 5.488   -0.333
75   Hồng Kông 5.458   -0.053
76   Somalia 5.440   0.000
77   Kosovo [Note 1] 5.401   0.298
78   Thổ Nhĩ Kỳ 5.389   0.216
79   Indonesia 5.314   0.295
80   Jordan 5.303   -0.638
81   Azerbaijan 5.291   0.642
82   Philippines 5.279   0.425
83   Trung Quốc 5.245   0.525
84   Bhutan 5.196   0.000
85   Kyrgyzstan 5.185   0.515
86   Serbia 5.177   0.426
87   Bosna và Hercegovina 5.163   0.263
88   Montenegro 5.161   -0.035
89   Cộng hòa Dominica 5.155   0.070
90   Maroc 5.151   0.000
91   Hungary 5.145   0.070
92   Pakistan 5.132   -0.374
93   Liban 5.129   0.059
94   Bồ Đào Nha 5.123   -0.282
95   Bắc Macedonia 5.121   0.627
96   Việt Nam 5.061   -0.299
97   Somaliland 5.057   0.000
98   Tunisia 5.045   0.000
99   Hy Lạp 5.033   -1.294
100   Tajikistan 4.996   0.474
101   Mông Cổ 4.907   0.298
102   Lào 4.876   -0.344
103   Nigeria 4.875   0.075
104   Honduras 4.871   -0.375
105   Iran 4.813   -0.507
106   Zambia 4.795   0.381
107     Nepal 4.793   0.135
108   Palestinian Territories[Note 2] 4.754   0.321
109   Albania 4.655   0.021
110   Bangladesh 4.643   0.170
111   Sierra Leone 4.635   1.028
112   Iraq 4.575   0.000
113   Namibia 4.574   -0.312
114   Cameroon 4.513   0.413
115   Ethiopia 4.508   0.000
116   Nam Phi 4.459   -0.686
117   Sri Lanka 4.415   0.037
118   Ấn Độ 4.404   -0.750
119   Myanmar 4.395   0.000
120   Ai Cập 4.362   -0.996
121   Armenia 4.360   -0.226
122   Kenya 4.356   -0.044
123   Ukraina 4.324   -0.701
124   Ghana 4.276   -0.600
125   Cộng hoà Congo 4.272   0.000
126   Gruzia 4.252   0.561
127   Cộng hòa Dân chủ Congo 4.236   0.000
128   Sénégal 4.219   -0.328
129   Bulgaria 4.217   0.373
130   Mauritanie 4.201   0.052
131   Zimbabwe 4.193   0.639
132   Malawi 4.156   -0.205
133   Sudan 4.139   0.000
134   Gabon 4.121   0.000
135   Mali 4.073   0.059
136   Haiti 4.028   0.274
137   Botswana 3.974   -0.765
138   Comoros 3.956   0.000
139   Bờ Biển Ngà 3.916   0.000
140   Campuchia 3.907   0.045
141   Angola 3.866   0.000
142   Niger 3.856   -0.144
143   Nam Sudan 3.832   0.000
144   Tchad 3.763   -0.025
145   Burkina Faso 3.739   -0.170
146   Uganda 3.739   -0.356
147   Yemen 3.724   -0.754
148   Madagascar 3.695   -0.285
149   Tanzania 3.666   -0.460
150   Liberia 3.622   -0.080
151   Guinée 3.607   0.000
152   Rwanda 3.515   -0.700
153   Bénin 3.484   0.154
154   Afghanistan 3.360   0.000
155   Togo 3.303   0.100
156   Syria 3.069   0.000
157   Burundi 2.905   0.000

Bản đồ (năm 2016)[5]

sửa
 
Phiên bản tĩnh của Bản đồ Hạnh phúc thế giới

Ghi chú

sửa
  1. ^ Vị thế chính trị của Kosovo đang trong tình trạng tranh chấp. Sau khi đơn phương tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008, Kosovo được chính thức công nhận là một nhà nước độc lập bởi 97 trong tổng số 193 (50.3%) nước thành viên LHQ (chưa kể 15 nước khác từng công nhận nhưng sau đó đã rút lại tuyên bố đó), trong khi Serbia tiếp tục tuyên bố đây là một phần lãnh thổ của mình.
  2. ^ See the following on statehood criteria:
    • Mendes, Errol (ngày 30 tháng 3 năm 2010). “Statehood and Palestine for the purposes of Article 12 (3) of the ICC Statute” (PDF). ngày 30 tháng 3 năm 2010: 28, 33. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011: Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp) "...the Palestinian State also meets the traditional criteria under the Montevideo Convention..."; "...the fact that a majority of states have recognised Palestine as a State should easily fulfill the requisite state practice".
    • McKinney, Kathryn M. (1994). “The Legal Effects of the Israeli-PLO Declaration ofPrinciples: Steps Toward Statehood for Palestine”. Seattle University Law Review. Seattle University. 18 (93): 97. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011: "It is possible, however, to argue for Palestinian statehood based on the constitutive theory".
    • McDonald, Avril (Spring 2009). “Operation Cast Lead: Drawing the Battle Lines of the Legal Dispute”. Human Rights Brief. Washington College of Law, Center for Human Rights and Humanitarian Law. 25. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011: "Whether one applies the criteria of statehood set out in the Montevideo Convention or the more widely accepted constitutive theory of statehood, Palestine might be considered a state."

Tham khảo

sửa
  1. ^ World Happiness Report 2013 Ranks Happiest Countries Around Globe. Huffingtonpost.com. 2013-09-09. Truy cập 15/07/2015.
  2. ^ "World Happiness Report 2016 Update". Cơ quan Mạng lưới Giải pháp phát triển bền vững - Liên Hợp Quốc; Viện Trái đất - Đại học Columbia. Trang 20-21-22.
  3. ^ “2016 Update Report download” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ 2016 Table download, Figure2.2, Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016, truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017 Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ "World Well-being Explorer" Lưu trữ 2017-06-05 tại Wayback Machine. World Well-being Explorer.

Xem thêm

sửa

Liên kết ngoài

sửa