All Nippon Airways
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
All Nippon Airways (viết tắt ANA), tên chính thức là Công ty cổ phần vận tải hàng không Toàn Nhật Bản (全日本空輸株式会社 (Toàn Nhật Bản Không Thâu Chu Thức Hội Xã) Zen-nippon Kūyu Kabushiki-gaisha , TYO: 9202 , LSE:ANA), trong tiếng Nhật còn gọi tắt là Zennikkū (全日空 (Toàn Nhật Không)), là một hãng hàng không có trụ sở ở Tokyo, Nhật Bản. Đây là hãng hàng không quốc tế và nội địa lớn nhất của Nhật Bản, vượt trên hãng Japan Airlines và là hãng hàng không chính thức của Universal Studios Japan. Hãng có 49 điểm đến ở Nhật Bản và 22 tuyến quốc tế. ANA tuyển dụng 22.170 người vào tháng 3 năm 2007.
All Nippon Airways | ||||
---|---|---|---|---|
全日本空輸 Zen Nippon Kūyu | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 27 tháng 12 năm 1952 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | ||||
Trạm trung chuyển khác | ||||
Điểm dừng quan trọng | ||||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | ANA Mileage Club | |||
Phòng chờ | ANA Lounge | |||
Liên minh | Star Alliance | |||
Công ty mẹ | ANA Holdings | |||
Công ty con | ||||
Số máy bay | 219 | |||
Điểm đến | 104 | |||
Khẩu hiệu | Inspiration of Japan | |||
Trụ sở chính | Shiodome City Center Minato, Tokyo, Nhật Bản[2] | |||
Nhân vật then chốt | Yoji Ohashi (Chủ tịch) Shinichiro Ito (CEO) | |||
Nhân viên | 45,849 (2019) | |||
Trang web | www.ana.co.jp | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | JPY 1.974 nghìn tỷ (2019) | |||
Lợi nhuận | JPY 60.8 tỷ (2019) | |||
Lãi thực | JPY 27.7 tỷ (2019) | |||
Tổng số tài sản | JPY 2.560 nghìn tỷ (2019) | |||
Tài sản cổ phần | JPY 1.061 nghìn tỷ (2019) |
Trung tâm hoạt động chính của ANA tập trung tại Sân bay quốc tế Narita nằm ngoài Tokyo và Cảng hàng không quốc tế Kansai ở Osaka. Trung tâm nội địa chính của hãng tại Sân bay quốc tế Tokyo, Sân bay quốc tế Osaka, Sân bay quốc tế Chubu (gần Nagoya), và Sân bay Chitose Mới (gần Sapporo).[3]
Cùng với các hoạt động chính của hãng, ANA còn kiểm soát nhiều hãng nhỏ hơn khác:
- Air Nippon, hãng hàng không khu vực của ANA
- Air Japan, cung cấp các chuyến thuê bao cho ANA
- Air Next, một hãng hàng không giá rẻ có căn cứ tại Sân bay Fukuoka
- Air Central, hãng hàng không có trụ sở Q400-based hoạt động chính tại Sân bay quốc tế Chubu Centrair
Nhận diện thương hiệu
sửaThương hiệu cũ
sửaThương hiệu "Mohican" trước đây của ANA bao gồm phối màu xanh lam và trắng được sơn thành các phần dải trên thân máy bay, với bộ ổn định dọc màu xanh với biểu tượng ANA trước đây. Tất cả các máy bay mang logo này đều đã dừng khai thác hoặc sơn lại. Năm 2010, một chiếc Boeing 767-300 đã được sơn lại trong màu sơn này.
Thương hiệu hiện tại
sửaMàu xanh lam "Triton" hiện tại trên thân máy bay có màu trắng và xám cùng với một dải màu xanh lam sơn dưới cửa sổ. Logo ANA và khẩu hiệu của hãng "Inspiration of Japan" (Cảm hứng Nhật Bản) được sơn lên trên cửa sổ. Bộ ổn định dọc được sơn màu xanh lam với chữ ANA được sơn ngang.
Thỏa thuận liên danh
sửa- Air Canada
- Air China
- Air Do
- Air Dolomiti
- Air Japan
- Air Macau
- Air New Zealand
- Alitalia
- Asiana Airlines
- Austrian Airlines
- Avianca
- Brussels Airlines
- Ethiopian Airlines
- Etihad Airways
- Eurowings
- EVA Air
- Garuda Indonesia
- Ibex Airlines
- Juneyao Airlines
- LOT Polish Airlines
- Lufthansa
- Oriental Air Bridge
- Philippine Airlines
- S7 Airlines
- Shandong Airlines
- Shenzhen Airlines
- Singapore Airlines
- Solaseed Air
- South African Airways
- StarFlyer
- Swiss International Air Lines
- TAP Air Portugal
- Thai Airways
- Turkish Airlines
- United Airlines
- Vietnam Airlines
- Virgin Australia
Các loại máy bay
sửaTính đến tháng 5/2024, đội bay ANA (không bao gồm các công ty con) bao gồm các loại máy bay:[4][5] Mã hành khách ANA là 81 cho tất cả các máy bay Boeing ngoại trừ Boeing 787. Ví dụ, một chiếc Boeing 777-200ER đặt hàng mới bởi ANA sẽ có mẫu số 777-281ER.
Tuổi thọ trung bình đội bay tính đến tháng 7/2022 là 8.7 năm
Máy bay | Đang hoạt động | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
F | C | P | Y | Tổng | ||||
Airbus A320neo | 11 | [6] | — | 8 | — | 138 | 146 | |
Airbus A321-200 | 4 | — | — | 8 | — | 186 | 194 | |
Airbus A321neo | 22 | __ | — | 8 | — | 186 | 194 | |
Airbus A380 | 3 | __ | 8 | 56 | 73 | 383 | 520 | Bắt đầu giao hàng từ 2019.[7][8] |
Boeing 737-800 | 39 | — | — | 8 | — | 158 | 166 | JA51AN sơn logo Star Alliance |
Boeing 737 MAX 8 | — | 20 | TBA | Thêm 10 chiếc tùy chọn
Giao hàng từ năm 2025 | ||||
Boeing 767-300ER | 15 | — | — | 10 | — | 260 | 270 | JA614A sơn logo Star Alliance
JA604A sơn logo Star Wars R2-D2 & BB-8 JA608A, JA616A sơn logo Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba |
35 | 167 | 202 | ||||||
Boeing 777-200 | 2 | — | — | 28 | — | 364 | 392 | |
Boeing 777-200ER | 8 | — | — | 21 | — | 384 | 405 | JA741A sơn logo Olympic Tokyo 2020
JA743A sơn logo Star Wars C-3PO |
Boeing 777-300 | 5 | — | — | 21 | — | 493 | 514 | |
Boeing 777-300ER | 13 | [9] | 8 | 52 | 24 | 166 | 250 | 13 chiếc sẽ cho nghỉ hưu và thay thế bằng Boeing 777-9 |
180 | 264 | |||||||
68 | 112 | 212 | ||||||
64 | 116 | 212 | ||||||
Boeing 777-9 | — | 20[6] | TBA | |||||
Boeing 787-8 | 34 | — | — | 12 | — | 323 | 335 | |
42 | — | 198 | 240 | |||||
32 | 14 | 138 | 184 | |||||
46 | 21 | 102 | 169 | |||||
Boeing 787-9 | 43 | 5 | — | 18 | — | 377 | 395 | JA873A sơn logo Star Wars R2-D2
JA882A sơn logo ANA 50th 787 JA897 mang màu sơn PokémonCó chiếc mang màu sơn Green |
40 | 14 | 192 | 246 | |||||
48 | 21 | 146 | 215 | |||||
Boeing 787-10 | 7 | 10[10] | TBA | Đặt hàng với 7 tùy chọn. Có thể đặt hàng thêm từ 2020.[11] | ||||
Máy bay chở hàng | ||||||||
Boeing 767-300BCF | 5 | — | Hàng hóa | |||||
Boeing 767-300F | 4 | __ | ||||||
Boeing 777F | 2 | __ | [12] | |||||
Boeing 777-8F | __ | 2 | ||||||
Tổng cộng | 217 | 72 |
-
ANA Boeing 747-400
-
ANA Boeing 767-300
-
ANA Airbus A380
-
ANA(Air Nippon) Boeing 737-700
-
ANA(Air Nippon Network) Bombardier DHC8-Q300
Tham khảo
sửa- ^ “Strategic Update”.
- ^ “Airline Membership”. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Online Timetable (Japanese)”. All Nippon Airways official website. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
- ^ “All Nippon Airways Fleet Details and History”. Planespotters.net. ngày 23 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Business Statistics - ANA”. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b ANAが過去最大規模の70機購入、総額1.7兆円 (ロイター). jp.reuters.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ 2016-08-26 tại Wayback Machine
- ^ “ANA to introduce A380 for Honolulu routes”. ngày 7 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018 – qua Japan Times Online.
- ^ “ANA Plans to Buy A380 Superjumbos to Expand Overseas Routes”. Bloomberg. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
- ^ “All Nippon Airways orders three 777-300ERs”. flightglobal.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
- ^ “MediaRoom - News Releases/Statements” (Thông cáo báo chí). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Boeing Announces ANA's Commitment to Become Newest 787-10 Customer” (Thông cáo báo chí). Boeing Commercial. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Japan's ANA - All Nippon orders two B777 freighters”. Ch-Aviation.