Japan Airlines
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Japan Airlines (viết tắt JAL), tên chính thức là Công ty cổ phần hàng không Nhật Bản (日本航空株式会社 (Nhật Bản Hàng Không Chu Thức Hội Xã) Nihon Kōkū Kabushiki-gaisha) (TYO: 9205 ), còn được gọi tắt trong tiếng Nhật là Nikkō (日航 (Nhật Hàng)), là hãng hàng không quốc gia của Nhật Bản và là hãng hàng không lớn thứ hai ở Nhật Bản, sau hãng All Nippon Airways.
Japan Airlines | ||||
---|---|---|---|---|
日本航空 Nihon Kōkū | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1 tháng 8 năm 1951 | |||
Hoạt động | 25 tháng 10 năm 1951 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Narita Sân bay quốc tế Tokyo Cảng hàng không quốc tế Kansai Sân bay quốc tế Osaka | |||
Điểm dừng quan trọng | Sân bay quốc tế Chubu | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | JAL Mileage Bank | |||
Phòng chờ | SAKURA Lounge | |||
Liên minh | oneworld (vào 1 tháng 4 năm 2007) | |||
Công ty mẹ | Japan Airlines Corp. | |||
Số máy bay | 138 | |||
Điểm đến | 125 | |||
Trụ sở chính | Tokyo, Nhật Bản | |||
Nhân vật then chốt | Haruka Nishimatsu(President and CEO) | |||
Trang web | http://www.jal.com/ | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | ¥1,411,230 triệu (2019) | |||
Lợi nhuận | ¥96,513 triệu (2019) | |||
Lãi thực | ¥57,441 triệu (2019) |
Hai công ty hoạt động dưới thương hiệu của JAL là: Japan Airlines International (日本航空インターナショナル Nihon Kōkū Intānashonaru) và Japan Airlines Domestic (日本航空ジャパン Nihon Kōkū Japan). Japan Airlines Domestic đầu tiên chịu trách nhiệm cho hệ thống rộng lớn của các chuyến bay nội địa Nhật Bản, còn JAL International hoạt động quốc tế và các chuyến bay chủ lực nội địa. Ngày 1/10/2006, Japan Airlines International và Japan Airlines Domestic đã sáp nhập thành một thương hiệu Japan Airlines International. JAL Corporation cũng có bảy hãng nhỏ hơn để thu gom cho hãng mẹ:
- Hokkaido Air System
- JAL Express
- JALways
- J-Air
- Japan Air Commuter
- Japan Asia Airways
- Japan Transocean Air
JAL có đội tàu bay Boeing 747 nhiều nhất thế giới (khoảng 76, thời điểm tháng 3 năm 2005). Đây là một trong hai hãng hàng không châu Á bay đến Mỹ Latin (Malaysia Airlines bay đến Buenos Aires, JAL bay đến Ciudad de Mexico và São Paulo).
Japan Airlines gia nhập liên minh Oneworld ngày 1 tháng 4 năm 2007.
Các điểm đến
sửaThỏa thuận liên danh
sửa- Aeroflot
- Aeroméxico
- Air France
- Air Tahiti Nui
- Aircalin
- Alaska Airlines
- Amakusa Airlines
- American Airlines
- Bangkok Airways
- British Airways
- Cathay Pacific
- China Airlines
- China Eastern Airlines
- China Southern Airlines
- Emirates
- Fiji Airways
- Finnair
- Fuji Dream Airlines
- Garuda Indonesia
- Hawaiian Airlines
- Iberia
- JetBlue
- Jetstar Airways
- Jetstar Japan
- Kalitta Air
- Korean Air
- LATAM Brasil
- LATAM Chile
- Malaysia Airlines
- MIAT Mongolian Airlines
- Qantas
- Qatar Airways
- Royal Brunei Airlines
- Royal Jordanian
- Shanghai Airlines
- SriLankan Airlines
- S7 Airlines
- VietJet Air
- Vistara
- WestJet
- XiamenAir
Các hãng đối tác
sửaĐội bay
sửaJAL có đội bay bao gồm các tàu bay sau (tháng 5 năm 2024):[1] Đội tàu bay của JAL (không kể các hãng con) hầu hết đều của Boeing.
Máy bay | Tổng | Đặt hàng | Số khách (First/Business/Premium/Economy) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Airbus A321neo | 11 | Giao hàng từ năm 2028. | ||
Airbus A350-900 | 15 | 23 | 391 (12/56/0/323)
369 (12/94/0/263) |
JA01XJ mang logo A350 đầu tiên của hãng
JA04XJ mang logo “20th ARASHI THANKS JET” JA05XJ mang logo "Shuri Castle Reconstruction" JA13XJ đã bị phá hủy ở chuyến bay 516 va chạm với 1 chiếc máy bay của Japan coast guard trong sự kiện xảy ra mừng 2/1 |
Airbus A350-1000 | 3 | 10 | 239 (6/54/24/155) | |
Boeing 737-800 | 42 | __ | 165(0/20/0/145)
144 (0/12/0/132 |
|
Boeing 737 MAX 8 | __ | 21 | Giao hàng từ năm 2026. | |
Boeing 767-300ER | 25 | 0 | 252 (5/42/0/205) A25
261 (0/42/0/219) A27 237 (0/30/0/207) A41 227 (0/30/0/197) A43 199 (0/24/0/175) A44 |
Phiên bản A25, A27 phục vụ các tuyến nội địa
A44 được trang bị ghế hạng thương gia SKY SUITE II và ghế phổ thông SKY WIDER mới |
Boeing 777-300ER | 13 | __ | ||
Boeing 787-8 | 23 | 0 | 161 (0/38/35/88)
186 (0/30/0/158) 206 (0/30/0/176) |
JA828J mang logo "Studio Ghibli"
JA837J mang logo "TOKYO 2020 OLYMPIC TORCH RELAY" JA841J mang logo "Blue Samurai Spirit of Victory" |
Boeing 787-9 | 22 | 10 | 239 (0/28/21/190)
203 (0/52/35/116) 195 (0/44/35/116) |
JA873J mang logo "Arashi Hawaii Jet" |
Tổng cộng | 143 | 75 |