Brussels Airlines
Brussels Airlines (mã IATA = SN, mã ICAO = BEL) là hãng hàng không của Bỉ, trụ sở ở Brussels. Hãng có các tuyến bay tới 50 điểm đến ở 20 nước châu Âu, cũng như các tuyến đường dài tới châu Phi. Hãng cũng có các chuyến bay thuê bao, dịch vụ bảo trì máy bay và huấn luyện phi hành đoàn. Căn cứ của hãng ở Sân bay Brussels[1].
Brussels Airlines | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 7.11.2006 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Brussels | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Privilege | |||
Phòng chờ | Business Centre | |||
Công ty mẹ | SN Airholding N.V. | |||
Số máy bay | 44 | |||
Điểm đến | 121 | |||
Khẩu hiệu | Flying your way | |||
Trụ sở chính | b.house Zaventem (Brussels), Bỉ | |||
Nhân vật then chốt | Bernard Gustin (Giám đốc điều hành);Etienne Davignon, Chủ tịch | |||
Trang web | brusselsairlines.com |
Lịch sử
sửaBrussels Airlines được thành lập do sự hợp nhất 2 hãng SN Brussels Airlines (SNBA) và Virgin Express. Ngày 12.4.2005, SN Airholding - công ty mẹ của SNBA - ký thỏa thuận với Richard Branson, cho phép hãng kiểm soát Virgin Express. Ngày 31.3.2006 SNBA và Virgin Express hợp nhất thành một. Ngày 7.11.2006, Brussels Airlines công bố tên mới tại cuộc họp báo ở Sân bay Brussels. Brussels Airlines bắt đầu hoạt động từ 25.3.2007.
Thông qua công ty con Pan African Airlines Leasing Company Ltd, trụ sở ở Mauritius, Brussels Airlines đã góp vốn thành lập hãng airDC của Cộng hòa Dân chủ Congo, trong dó hãng nắm 49% cổ phần và Hewa Bora Airways 51%[2].
Tháng 4/2008 báo Handelsblatt đưa tin Brussels Airlines đứng hàng đầu trong danh sách các hãng hàng không có thể được Lufthansa mua. Hãng không xác nhận cũng không phủ nhận tin này.[3]
Các nơi đến
sửachâu Phi
- Angola
- Burundi
- Cameroon
- Côte d'Ivoire
- Cộng hòa Dân chủ Congo
- Gambia
- Guinea
- Kenya
- Liberia
- Rwanda
- Sénégal
- Sierra Leone
- Uganda
châu Á
châu Âu
Đội máy bay
sửaTính đến tháng 8/2021:
Máy bay | Đang hoạt động | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
B | E+ | E | Total | |||||
Airbus A319-100 | 14 | — | — | — | 141 | 141 | ||
Airbus A320-200 | 16 | — | — | — | 180 | 180 | 5 chiếc mang màu sơn Belgian Icons | |
Airbus A320neo | — | 3 | — | — | 180 | 180 | Giao hàng từ năm 2023 | |
Airbus A330-300 | 8 | — | 30 | 28 | 225 | 283 | ||
30 | 21 | 244 | 295 | |||||
Tổng cộng | 38 | 3 |
Thỏa thuận liên danh
sửaBrussels Airlines có thỏa thuận liên danh (codesharing) với các hãng sau:
- Aegean Airlines
- airBaltic
- Air Canada
- Air Malta
- All Nippon Airways
- Austrian Airlines
- Cathay Pacific
- Croatia Airlines
- EgyptAir
- Etihad Airways
- Eurowings
- Hainan Airlines
- Lufthansa
- Royal Air Maroc
- Singapore Airlines
- Swiss International Air Lines
- TAAG Angola Airlines
- TAP Air Portugal
- TAROM
- Thai Airways
- United Airlines
Tham khảo
sửa- ^ Flight International 27 tháng 3 năm 2007
- ^ Brussels Airlines press release 3 tháng 12 năm 2007
- ^ “Lufthansa prüft Übernahme 28 tháng 4 năm 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2008.